Trên thực tế, nhiều trường hợp người sử dụng có nhu cầu muốn sử dụng đất vào việc khác với mục đích sử dụng đất được cấp theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Vậy việc chuyển mục đích sử dụng đất vượt hạn mức có được không và thực hiện như thế nào? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:
Mục lục bài viết
- 1 1. Căn cứ để thực hiện việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất:
- 2 2. Các trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải xin phép:
- 3 3. Các trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất không phải xin phép:
- 4 4. Có được chuyển mục đích sử dụng đất vượt hạn mức đất ở không?
- 5 5. Hồ sơ, thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất:
- 6 6. Lệ phí khi thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất vượt hạn mức:
- 7 7. Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất:
1. Căn cứ để thực hiện việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất:
Tại Điều 52
– Thứ nhất, theo nhu cầu sử dụng đất của người dân và được thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.
– Thứ hai, căn cứ dựa vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Các trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải xin phép:
Trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
– Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm.
– Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.
– Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp.
– Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.
– Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở.
– Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất.
– Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
3. Các trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất không phải xin phép:
– Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm.
– Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm.
– Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt. đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép. nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm.
– Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.
– Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang các loại đất khác thuộc đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp. chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.
Tuy nhiên, những trường hợp trên chuyển đổi mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan Nhà nước nhưng phải tiến hành đăng ký biến động.
4. Có được chuyển mục đích sử dụng đất vượt hạn mức đất ở không?
Hạn mức chuyển đổi mục đích sử dụng đất được hiểu là diện tích đất tối đa mà người sử dụng đất có thể được cho phép chuyển mục đích theo quy định của pháp luật.
Hiện nay, theo quy định tại
Do vậy, tùy theo nhu cầu của người sử dụng đất có thể chuyển diện tích mong muốn sang loại đất khác và tiến hành thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước.
5. Hồ sơ, thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất:
5.1. Hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất:
– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
5.2. Quy trình xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất:
Bước 1: Nộp hồ sơ
– Nộp tại bộ phận một cửa nếu địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa.
– Người sử dụng đất có nhu cầu nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với hộ gia đình, cá nhân hoặc tại Sở Tài nguyên và Môi trường đối với tổ chức.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết
– Cơ quan tài nguyên môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ.
– Tiến hành xác minh thực địa.
– Thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.
– Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
– Sau đó sẽ trình lên Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền để quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
– Thực hiện công đọa cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Lưu ý: đối với các dự án là nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Thực hiện nghĩa vụ tài chính
Người sử dụng đất có nhu cầu sau khi được bên cơ quan yêu cầu thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải tiến hành hoàn tất.
Thời gian giải quyết:
Căn cứ theo Điều 2
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 25 ngày.
Và thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất. không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
6. Lệ phí khi thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất vượt hạn mức:
Căn cứ tại Điều 5
Tính tiền sử dụng đất khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất sẽ dựa trên chênh lệch tiền sử dụng đất giữa hai loại đất tại thời điểm chuyển đổi.
– Thu bằng 50% mức chênh lệch tiền sử dụng đất áp dụng đối với các trường hợp sau:
+ Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật đất đai.
+ Chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/7/2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở.
– Thu 100% mức chênh lệch tiền sử dụng đất áp dụng với trường hợp chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở.
7. Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất:
Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất được ban hành kèm theo
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
….., ngày…. tháng….năm….
ĐƠN XIN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
Kính gửi: ………
1. Người xin chuyển mục đích sử dụng đất ……
2. Địa chỉ:……….
3. Địa chỉ liên hệ:……….
4. Địa điểm khu đất:………..
5. Diện tích (m2):………..
6. Để sử dụng vào mục đích: ……..
7. Thời hạn sử dụng:………
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu có)………
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
Hướng dẫn ghi thông tin đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất:
* Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cụ thể:
– Hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu xin chuyển mục đích sử dụng đất thì ghi là UBND cấp huyện nơi có đất,
– Tổ chức có yêu cầu xin chuyển mục đích sử dụng đất thì ghi là UBND cấp tỉnh nơi có đất.
* Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…
* Ghi mục đích sử dụng đất sau khi được phép chuyển mục đích sử dụng đất.