Cho thuê lại quyền sử dụng đất chính là việc một bên thuê quyền sử dụng đất của một chủ thể khác sau đó lại cho một người nữa thuê lại quyền sử dụng đất đó.
Mục lục bài viết
1. Cho thuê lại là gì?
Mặc dù không có bất cứ văn bản pháp luật nào quy định về khái niệm cho thuê lại là gì tuy nhiên ta có thể hiểu như sau: đối với cho thuê thì người cho thuê là chủ sở hữu hoặc người được chủ sở hữu ủy quyền và đối tượng cho thuê là tài sản hoặc quyền sử dụng đất. Theo đó, người cho thuê sẽ cho chủ thể bên kia khai thác sử dụng tài sản, bên kia trả tiền. Cần lưu ý là cho thuê không chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng và bên thuê chỉ có quyền khai thác sử dụng. Từ định nghĩa cho thuê thì ta rút ra được định nghĩa cho thuê lại như sau: đối với cho thuê lại thì chính người đi thuê sẽ cho người khác thuê lại và được sự đồng ý của người cho thuê.
2. Cho thuê lại quyền sử dụng đất là gì?
Cho thuê lại quyền sử dụng đất bản chất chính là việc một bên thuê quyền sử dụng đất của một chủ thể khác sau đó lại cho một người nữa thuê lại quyền sử dụng đất đo với sự đồng ý của người sử dụng đất. Việc cho thuê lại quyền sử dụng đất được quy định cụ thể trong
3. Quy định của pháp luật về cho thuê lại quyền sử dụng đất:
3.1. Điều kiện cho thuê lại quyền sử dụng đất:
Để cho thuê lại quyền sử dụng đất thì trước tiên người cho thuê lại đó cần phải đáp ứng được điều kiện theo quy định tại điều 475 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về cho thuê lại tài sản. Theo đó thì ên thuê có quyền cho thuê lại tài sản mà mình đã thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý
Bên cạnh đó thì người sử dụng đất được thực hiện quyền cho thuê lại khi có đủ các điều kiện như là đất phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; đất cho thuê không có tranh chấp; quyền sử dụng đất cho thuê không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; đất phải đang trong thời hạn sử dụng đất.
3.2. Mẫu hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………., ngày ….. tháng ….. năm …….
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ LẠI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ nhu cầu của các bên.
Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …., chúng tôi gồm:
I. Bên cho thuê lại quyền sử dụng đất (sau đây gọi tắt là bên A)
* Trường hợp bên cho thuê lại đất là doanh nghiệp
– Tên doanh nghiệp: ………….
– Địa chỉ: …………
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:………….
– Mã số doanh nghiệp: ………….
– Người đại diện theo pháp luật:………… Chức vụ: ………..
– Số điện thoại: …….
– Số tài khoản: ………. Tại ngân hàng ………..
– Mã số thuế:…………
* Trường hợp bên cho thuê lại đất là cá nhân
– Họ và tên:………….
– Năm sinh:………….
– CMND/CCCD số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp:…………..
– Nơi đăng ký thường trú:………..
– Điện thoại: …………
II. Bên thuê lại quyền sử dụng đất (sau đây gọi tắt là bên B)
* Trường hợp bên cho thuê lại đất là doanh nghiệp
– Tên doanh nghiệp: …………..
– Địa chỉ: ……….
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:…………
– Mã số doanh nghiệp: ………….
– Người đại diện theo pháp luật:………… Chức vụ: ………..
– Số điện thoại: ………….
– Số tài khoản: …………. Tại ngân hàng ……..
– Mã số thuế:…………
* Trường hợp bên cho thuê lại đất là cá nhân
– Họ và tên:……….
– Năm sinh:…………
– CMND/CCCD số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp:……..
– Nơi đăng ký thường trú:………..
– Điện thoại: ……….
(Đối với hộ gia đình thì ghi tên chủ hộ, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; đối với cá nhân thì ghi tên cá nhân, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân, tài khoản (nếu có); trường hợp bên thuê là vợ và chồng thì ghi thông tin của cả vợ và chồng; đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, họ tên và chức vụ người đại diện, số tài khoản…..).
III. Hai Bên thỏa thuận ký hợp đồng thuê lại quyền sử dụng đất với các điều, khoản sau đây:
Điều 1. Thông tin về đất cho thuê lại
1.1. Quyền sử dụng đất của:…..
1.2. Đặc điểm cụ thể của thửa đất như sau:
– Diện tích: ………/………m2 (bằng chữ:………. )
– Thửa đất số: ………..
– Tờ bản đồ số: ………..
– Địa chỉ thửa đất: ……….
– Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: ………….. m2
+ Sử dụng chung:………… m2
– Mục đích sử dụng: ………….
– Thời hạn sử dụng: ……….
– Nguồn gốc sử dụng: ……………
– Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ………
1.3. Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất:
– Đất đã có hạ tầng kỹ thuật (nếu là đất trong dự án đã được đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật để chuyển nhượng);
– Đặc điểm nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất: …….. (nếu có).
Điều 2. Giá thuê đất
………..
Điều 3. Thời hạn, phương thức thanh toán
– Thời hạn thanh toán:……………
– Phương thức thanh toán: …………
Điều 4. Mục đích thuê đất
Việc sử dụng đất trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng đất đã ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này…………
Điều 5. Thời hạn thuê đất, thời điểm bàn giao
5.1. Thời hạn thuê đất
Thời hạn thuê đất … (ghi rõ số năm hoặc số tháng thuê đất bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn thuê đất), kể từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
5.2. Thời điểm bàn giao đất:……………
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên A
6.1. Quyền của bên A
– Yêu cầu bên B khai thác, sử dụng đất theo đúng mục đích, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, dự án đầu tư và thỏa thuận trong hợp đồng;
– Yêu cầu bên B thanh toán tiền thuê theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;
– Yêu cầu bên B chấm dứt ngay việc sử dụng đất không đúng mục đích, hủy hoại đất hoặc làm giảm sút giá trị sử dụng của đất; nếu bên B không chấm dứt ngay hành vi vi phạm thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, yêu cầu bên B trả lại đất đang thuê và bồi thường thiệt hại;
– Yêu cầu bên B giao lại đất khi hết thời hạn thuê theo hợp đồng;
– Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại do lỗi của bên thuê gây ra;
– Các quyền khác (nếu có).
6.2. Nghĩa vụ của bên A
– Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất và chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp;
– Chuyển giao đất cho bên B đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;
– Kiểm tra, nhắc nhở bên B bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đất đúng mục đích;
– Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật (do các bên thỏa thuận);
– Thông báo cho bên B về quyền của người thứ ba đối với đất thuê;
– Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
– Các nghĩa vụ khác (nếu có).
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B
7.1. Quyền của bên B
– Yêu cầu bên A cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất được cho thuê;
– Yêu cầu bên A chuyển giao đất đúng diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;
– Được sử dụng đất thuê theo thời hạn trong hợp đồng;
– Khai thác, sử dụng đất thuê và hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất thuê;
– Yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại do lỗi của bên cho thuê gây ra;
– Các quyền khác (nếu có).
7.2. Nghĩa vụ của bên B
– Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới, đúng thời hạn cho thuê;
– Không được hủy hoại đất;
– Thanh toán đủ tiền thuê quyền sử dụng đất theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng;
– Tuân theo quy định về bảo vệ môi trường; không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất xung quanh;
– Trả lại đất đúng thời hạn và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;
– Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
– Đăng ký việc cho thuê lại quyền sử dụng đất theo quy định;
– Các nghĩa vụ khác (nếu có).
Điều 8. Phạt vi phạm hợp đồng
Khi Hợp đồng này có hiệu lực nếu các bên vi phạm thỏa thuận sẽ bị phạt với số tiền là: …………..
Điều 9. Chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng
– Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:…………..
– Các trường hợp hủy bỏ hợp đồng:…………
– Xử lý khi chấm dứt và hủy bỏ hợp đồng:……….
Điều 10. Giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì các bên có quyền khởi kiện tại Tòa án theo quy định pháp luật.
Điều 11. Cam kết của các bên
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết sau:
11.1. Bên A cam kết
– Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.
– Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
+ Thửa đất không có tranh chấp;
+ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
+ Còn thời hạn sử dụng, không bị thế chấp.
– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
– Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận trong Hợp đồng này.
11.2. Bên B cam kết
– Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.
– Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;
– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Điều 12. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng
– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày……….
– Hợp đồng này được lập thành …… bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …… bản.
BÊN A BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
Nội dung xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất cho thuê:
– Về giấy tờ sử dụng đất: ………….
– Về hiện trạng thửa đất:
+ Chủ sử dụng đất:…………
+ Loại đất:…….
+ Diện tích:………….
+ Thuộc tờ bản đồ số:………..
+ Số thửa đất:………
+ Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp: …………
– Về điều kiện cho thuê quyền sử dụng đất:…………
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ……
(Ký tên và đóng dấu)
3. Hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất có bắt buộc công chứng hoặc chứng thực:
Liên quan đến việc xác định hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất có bắt buộc công chứng hoặc chứng thực thì ta căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013 quy định việc công chứng, chứng thực hợp đồng khi người sử dụng đất thực hiện các quyền của mình. Theo quy định này thì hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên
Tóm lại, đối với hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất thì không bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực theo quy định. Nói cách khác, việc chứng thực hoặc công chứng theo yêu cầu của các bên.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Luật đất đai 2013
– Bộ luật dân sự 2015