Việc thu phí đường bộ được quy định cụ thể tại Nghị định số 90/2023/NĐ-CP. Việc nộp phí đường bộ là trách nhiệm của cá nhân, tổ chức khi có phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký (có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe). Dưới đây là quy định chi tiết mức thu phí đường bộ mới nhất áp dụng từ 2024:
Mục lục bài viết
1. Chi tiết mức thu phí đường bộ mới nhất áp dụng từ 2024:
Số TT | Loại phương tiện chịu phí | Mức thu (nghìn đồng) | |||||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | ||
1 | Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh | 130 | 390 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 |
2 | Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe quy định tại điểm 1 nêu trên); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 |
3 | Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg | 270 | 810 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 |
4 | Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg | 390 | 1.170 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 |
5 | Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg | 590 | 1.770 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 |
6 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg | 720 | 2.160 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 |
7 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg | 1.040 | 3.120 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 |
8 | Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên | 1.430 | 4.290 | 8.580 | 17.160 | 25.050 | 32.950 |
Lưu ý:
– Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.
– Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 36 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.
– Thời gian tính phí theo Biểu nêu trên tính từ khi đăng kiểm xe, không bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước. Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí của chu kỳ trước thì phải nộp bổ sung tiền phí của chu kỳ trước, số tiền phải nộp = Mức thu 01 tháng x Số tháng phải nộp của chu kỳ trước.
– Khối lượng toàn bộ là: Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông ghi trên giấy chứng nhận kiểm định của phương tiện.
* Mức thu phí đối với xe của lực lượng quốc phòng:
Số TT | Loại phương tiện | Mức thu (nghìn đồng/năm) |
1 | Xe ô tô con quân sự | 1.000 |
2 | Xe ô tô vận tải quân sự | 1.500 |
* Mức thu phí đối với xe của lực lượng công an:
Số TT | Loại phương tiện | Mức thu (nghìn đồng/năm) |
1 | Xe dưới 7 chỗ ngồi | 1.000 |
2 | Xe ô tô từ 7 chỗ ngồi trở lên, xe khách, xe vận tải, xe ô tô chuyên dùng | 1.500 |
Lưu ý: đối với số tiền phí phải nộp mà bị lẻ thì tổ chức thu phí sẽ tính tròn số trên cơ sở nguyên tắc số tiền phí lẻ dưới 500 đồng thì tính tròn xuống, số tiền phí lẻ từ 500 đồng đến dưới 1.000 đồng thì tính tròn lên 1.000 đồng.
2. Những loại phương tiện nào được miễn phí sử dụng đường bộ?
Căn cứ Điều 3 Nghị định số 90/2023/NĐ-CP quy định những phương tiện được miễn phí sử dụng đường bộ bao gồm:
– Xe cứu thương.
– Xe chữa cháy.
– Xe chuyên dùng phục vụ tang lễ:
+ Xe có kết cấu chuyên dùng phục vụ tang lễ như xe tang, xe tải lạnh dùng để lưu xác và chở xác.
+ Các xe liên quan phục vụ tang lễ như xe chở khách đi cùng xe tang, xe tải chở hoa, xe rước ảnh. Đây là các loại xe sử dụng cho hoạt động tang lễ có giấy chứng nhận đăng ký xe mang tên đơn vị phục vụ tang lễ. Lưu ý là đơn vị phục vụ tang lễ phải có văn bản cam kết những loại xe đó chỉ được phép sử dụng cho hoạt động tang lễ và gửi đến đơn vị đăng kiểm khi thực hiện kiểm định xe.
– Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng, đặc điểm là các xe có nền đỏ, chữ và số có màu trắng dập chìm gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng. Ví dụ như xe xi téc, xe cần cẩu, xe chở lực lượng vũ trang hành quân được hiểu là xe ô tô chở người có từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe vận tải có mui che và được lắp đặt ghế ngồi trong thùng xe, xe kiểm soát, xe kiểm tra quân sự, xe chuyên dùng chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn, xe thông tin vệ tinh và các xe ô tô đặc chủng khác phục vụ quốc phòng.
– Xe chuyên dùng của các đơn vị thuộc hệ thống tổ chức của lực lượng công an nhân dân như:
+ Xe cảnh sát 113 có in dòng chữ: “CẢNH SÁT 113” ở hai bên thân xe.
+ Xe cảnh sát giao thông có in dòng chữ: “CẢNH SÁT GIAO THÔNG” ở hai bên thân xe.
+ Xe cảnh sát cơ động có in dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG” ở hai bên thân xe.
+ Xe chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn và các xe chuyên dùng khác của lực lượng công an nhân dân.
+ Xe vận tải có lắp ghế ngồi trong thùng xe của lực lượng công an nhân dân làm nhiệm vụ.
+ Xe đặc chủng như xe thông tin vệ tinh, xe chống đạn, xe phòng chống khủng bố, chống bạo loạn và các xe đặc chủng khác của lực lượng công an nhân dân.
3. Quy định về việc quản lý và sử dụng phí đường bộ hiện nay:
– Cục đường bộ Việt Nam là tổ chức thu phí sử dụng đường bộ sẽ có trách nhiệm nộp số phí thu được vào ngân sách trung ương. Trách nhiệm của Cục Đường bộ Việt Nam thu phí đối với xe ô tô của lực lượng quốc phòng, công an.
– Trường hợp đơn vị thực hiện thu phí là các đơn vị đăng kiểm:
+ Đơn vị sẽ được quyền trích để lại một phẩy ba mươi hai phần trăm (1,32%) số tiền phí sử dụng đường bộ thực thu để chi cho các nội dung: tranh trải chi phí tổ chức thu; trích chuyển về Cục Đăng kiểm Việt Nam ba phần trăm (3%) số tiền được để lại (1,32%) nhằm mục đích phục vụ công tác quản lý thu, nộp phí sử dụng đường bộ của hệ thống đơn vị đăng kiểm trên toàn quốc.
+ Đối với số tiền còn lại, trong thời gian tối đa không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày thu phí, tổ chức thu phí sẽ sử dụng đường bộ chuyển về tài khoản chuyên thu của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Trong vòng tối đa không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức thu phí chuyển về tài khoản chuyên thu của Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục đăng kiểm Việt Nam sẽ có trách nhiệm nộp vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
– Cục Đăng kiểm Việt Nam và Cục Đường bộ Việt Nam phải có trách nhiệm kê khai, nộp phí sử dụng đường bộ thu theo tháng, quyết toán theo năm.
– Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ có trách nhiệm nộp số tiền phí như mục trên, Cục Đường bộ Việt Nam sẽ có trách nhiệm nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách trung ương theo Chương của Bộ Giao thông vận tải và theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành để chi cho công tác bảo trì hệ thống kết cấu giao thông đường bộ.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Nghị định số 90/2023/NĐ-CP quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
THAM KHẢO THÊM: