Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Cách tính và định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Cách tính và định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng. Quy định của pháp luật về cách tính chi phí quản lý, hướng dẫn áp dụng định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng.

      Khi quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng, chủ đầu tư, đơn vị thi công và các bên có liên quan phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản của quản lý dự án đầu tư xây dựng. Khi đó, việc quản lý dự án đầu tư xây dựng đòi hỏi cần có những chi phí hợp lý và hợp lệ, để thực hiện vấn đề này pháp luật nói chung và pháp luật về xây dựng nói riêng đã quy định rất rõ những hành lang pháp lý trong cách tính và định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng mới nhất.

      Chi phí quản lý dự án là chi phí cần thiết để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng:
      • 2 2. Các nguyên tắc cơ bản trong quản lý dự án đầu tư xây dựng:
      • 3 3. Cách tính và định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng:

      1. Quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng:

      Theo quy định tại Nghi định 32/2015/NĐ-CP quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng thì vấn đề chi phí quản lý dự án được quy định cụ thể như sau:

      – Nội dung chi phí quản lý dự án gồm tiền lương của cán bộ quản lý dự án; tiền công trả cho người lao động theo hợp đồng; các khoản phụ cấp lương; tiền thưởng; phúc lợi tập thể; các khoản đóng góp (bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp; kinh phí công đoàn, trích nộp khác theo quy định của pháp luật đối với cá nhân được hưởng lương từ dự án); ứng dụng khoa học công nghệ, quản lý hệ thống thông tin công trình, đào tạo nâng cao năng lực cán bộ quản lý dự án; thanh toán các dịch vụ công cộng; vật tư văn phòng phẩm; thông tin, tuyên truyền, liên lạc; tổ chức hội nghị có liên quan đến dự án; công tác phí; thuê mướn; sửa chữa, mua sắm tài sản phục vụ quản lý dự án; chi phí khác và chi phí dự phòng.

      – Chi phí quản lý dự án xác định trên cơ sở định mức tỷ lệ phần trăm (%) do Bộ Xây dựng công bố hoặc bằng dự toán hoặc sử dụng cơ sở dữ liệu các dự án tương tự đã thực hiện phù hợp với hình thức tổ chức quản lý dự án, thời gian thực hiện dự án, quy mô và đặc điểm công việc quản lý dự án.

      – Trường hợp chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án có tính chất đặc thù, riêng lẻ thì chi phí tư vấn quản lý dự án xác định bằng dự toán trên cơ sở nội dung, khối lượng công việc quản lý dự án được chủ đầu tư và tổ chức tư vấn thỏa thuận trong hợp đồng quản lý dự án.

      – Đối với các dự án cải tạo, sửa chữa quy mô nhỏ theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng, dự án có sự tham gia của cộng đồng thì chủ đầu tư được sử dụng bộ máy chuyên môn trực thuộc để quản lý thì chi phí quản lý dự án xác định bằng dự toán theo quy định tại Khoản 3 Điều 23 Nghi định 32/2015/NĐ-CP quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng 2015

      2. Các nguyên tắc cơ bản trong quản lý dự án đầu tư xây dựng:

      Trong hoạt động quản lý dự án đầu tư xây dựng, các cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan phải tuân thủ những nguyên tắc sau:

      – Quản lý thực hiện theo kế hoạch, chủ trương đầu tư, khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng phải được đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Điều 51 của Luật Xây dựng năm 2014 và không trái với quy định của pháp luật có liên quan.

      – Cơ quan quản lý nhà nước, của người quyết định đầu tư, chủ đầu tư và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện các hoạt động đầu tư xây dựng của dự án phải được quy định rõ trách nhiệm, quyền hạn.

      – Quản lý nguồn vốn sử dụng để đầu tư xây dựng phải phù hợp với mỗi loại dự án.

      + Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công phải thực hiện quản lý tiết kiệm hiệu quả theo đúng thủ tục, trình tự để bảo đảm mục tiêu đầu tư, tiến độ đầu tư, chất lượng dự án, tiết kiệm chi phí và đạt được hiệu quả  thành công dự án.

      + Căn cứ quy mô, tính chất, nguồn vốn sử dụng và điều kiện thực hiện dự án, người quyết định đầu tư quyết định bao gồm các phần xây dựng được quản lý như đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công phù hợp với hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng.

      + Về chủ trương đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô dự án, chi phí thực hiện dự án bao gồm cả dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công được Nhà nước quản lý  các tác động của dự án đến cảnh quan, môi trường, an toàn cộng đồng, quốc phòng, an ninh và hiệu quả của dự án. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực áp dụng một trong các hình thức tổ chức quản lý dự án và tự chịu trách nhiệm trước cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      + Các tác động của dự án đến cảnh quan và môi trường đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án theo chuyên ngành sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách của tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước. Các vấn đề về an toàn cộng đồng và quốc phòng, an ninh đối quản lý về mục tiêu, quy mô đầu tư theo quy định tại Điều 62 Luật Xây dựng năm 2014.

      – Chủ thể có liên quan ngoài chủ đầu tư, đơn vị thi công, ban quản lý dự án… thực hiện theo quy định tại Điều 4 của Luật Xây Dựng năm 2014 và Điều 3 và Điều 16 Nghị định 59/2015/NĐ-CP.

      3. Cách tính và định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng:

      Bộ Xây Dựng công bố định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng giúp người quyết định đầu tư quyết định cách tính và xác định được mức chi phí quản lý dự án phù hợp với yêu cầu quản lý và điều kiện cụ thể của dự án. Định mức chi phí mới ban hành kèm theo Quyết định 79/QĐ-BXD cụ thể ví dụ như công trình xây dựng có tổng chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng và thiết bị nhỏ hơn hoặc bằng 20 tỷ đồng trở xuống chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng quyết định nêu rõ thì:

      – Định mức chi phí quản lý là 2,784% đối với công trình dân dụng

      – Định mức chi phí quản lý là 2,930% đối với công trình công nghiệp

      – Định mức chi phí quản lý là 2,491% đối với công trình giao thông

      – Định mức chi phí quản lý là 2,637% đối với công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

      – Định mức chi phí quản lý là 2,344% đối với công trình hạ tầng kỹ thuật.

      Về định mức chi phí từ 50 tỷ đồng trở xuống thì được quy định với các mức chi phí cụ thể như sau:

      – 2,486% đối với công trình dân dụng

      – 2,616% đối với công trình công nghiệp

      – 2,225% đối với công trình giao thông

      – 2,355% đối với công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

      – 2,093% đối với công trình hạ tầng kỹ thuật.

      Về định mức chi phí quản lý từ dưới 100 theo quy định tại bảng số 1 Định mức chi phí quản lý dự án cụ thể như sau:

      – Đối với loại công trình là công trình dân dụng thì chi phí xây dựng và chi phí thiết bị không bao gồm có thuế GTGT theo đơn vị tỷ đồng có đơn vị tính theo tỷ lệ phần trăm là 1,921%.

      – Đối với loại công trình là công trình công nghiệp thì chi phí xây dựng và chi phí thiết bị chưa có thuế GTGT (VAT) theo đơn vị tỷ đồng là 2,021%

      – Đối với loại công trình là công trình giao thông, đơn vị tính theo tỷ lệ phần trăm là 1,719%

      – Đối với loại công trình là công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn là 1,819%

      – Đối với loại công trình là công trình hạ tầng kỹ thuật 1,517%.

      Về Chi phí xây dựng và chi phí thiết bị dưới dưới 200 tỷ đồng:

      – Định mức chi phí quản lý là 2,784% áp dụng cho công trình dân dụng.

      – Định mức chi phí quản lý là 2,930% áp dụng cho công trình công nghiệp.

      – Định mức chi phí quản lý là 2,491% áp dụng cho công trình giao thông.

      – Định mức chi phí quản lý là 2,637% áp dụng cho công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn.

      – Định mức chi phí quản lý là 2,344% áp dụng cho công trình hạ tầng kỹ thuật.

      Về chi phí xây dựng và chi phí thiết bị chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng VAT theo đơn vị tỷ đồng có mức chi phí dưới 500 tỷ đồng.

      – 1,442% đối với công trình dân dụng

      – 1,518% đối với công trình công nghiệp

      – 1,290% đối với công trình giao thông

      – 1,366% đối với công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

      – 1,214% đối với công trình hạ tầng kỹ thuật.

      Về Chi phí xây dựng và chi phí thiết bị chưa có thuế GTGT có mức chi phí dưới 1000 tỷ đồng.

      – Định mức chi phí quản lý là 1,180% áp dụng cho công trình dân dụng.

      – Định mức chi phí quản lý là 1,242% áp dụng cho công trình công nghiệp.

      – Định mức chi phí quản lý là 1,056% áp dụng cho công trình giao thông.

      – Định mức chi phí quản lý là 1,118% áp dụng cho công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn.

      – Định mức chi phí quản lý là 1,020% áp dụng cho công trình hạ tầng kỹ thuật.

      Về Chi phí xây dựng và chi phí thiết bị có mức chi phí dưới 2.000 tỷ đồng.

      – Định mức chi phí quản lý là 0,912% áp dụng cho công trình dân dụng.

      – Định mức chi phí quản lý là 1,071% áp dụng cho công trình công nghiệp.

      – Định mức chi phí quản lý là 0,910% áp dụng cho công trình giao thông.

      – Định mức chi phí quản lý là 0,964% áp dụng cho công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn.

      – Định mức chi phí quản lý là 0,856% áp dụng cho công trình hạ tầng kỹ thuật.

      Về chi phí xây dựng và chi phí thiết bị có mức chi phí dưới 5.000 tỷ đồng.

      – 0,677% đối với công trình dân dụng

      – 0,713% đối với công trình công nghiệp

      – 0,606% đối với công trình giao thông

      – 0,642% đối với công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

      – 0,570% đối với công trình hạ tầng kỹ thuật.

      Về chi phí xây dựng và chi phí thiết bị có mức chi phí dưới 10.000 tỷ đồng.

      – 0,486% đối với công trình dân dụng

      – 0,512% đối với công trình công nghiệp

      – 0,435% đối với công trình giao thông

      – 0,461% đối với công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

      – 0,409% đối với công trình hạ tầng kỹ thuật.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ