Do tính chất công việc, học tập mà nhiều công dân phải di chuyển đến nơi khác để sinh sông. Để đảm bảo quản lý dân cư trong hoàn cảnh đó thì quy định về đăng ký tạm trú được ban hành. Vậy chi phí làm sổ tạm trú, gia hạn sổ tạm trú mất bao nhiêu tiền?
Mục lục bài viết
1. Quy định về sổ tạm trú:
Sổ tạm trú được xác định là một loại văn bản pháp lý được Nhà nước sử dụng để quản lý việc cư trú tạm thời tại một địa phương nhất định của công dân trong một thời hạn nhất định mà không phải là nơi mà công dân đó đăng ký thường trú.
Căn cứ theo quy định tại Điều 27 Luật Cư trú năm 2020 thì khi công dân đến sinh sống tại một chỗ ở hợp pháp khác ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký hộ khẩu thường trú để học tập, làm việc hay thực hiện vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện việc đăng ký tạm trú tại đơn vị hành chính cấp xã nơi sinh sống đó.
Như vậy, nếu công dân sinh sống ở nơi không phải nơi đăng ký thường trú với thời gian từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện nghĩa vụ đăng ký tạm trú.
Lưu ý kể từ ngày 01 tháng 1 năm 2013 thì sổ tạm trú không còn giá trị sử dụng như sổ hộ khẩu nữa mà việc quản lý thông tin cư trú được thực hiện thông qua hệ thống dữ liệu quốc gia về cư trú.
2. Chi phí làm sổ tạm trú, gia hạn sổ tạm trú mất bao nhiêu tiền?
2.1. Chi phí làm sổ tạm trú:
Lệ phí đăng ký tạm trú hiện nay không được quy định thống nhất ở tất cả các địa phương. Từ khi
Bên cạnh đó, căn cứ theo quy định tại Điều 3
Chẳng hạn như mức thu chi phí làm sổ tạm trú của 02 thành phố trực thuộc trung ương của nước ta là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh được quy định như sau:
– Đối với Thành phố Hà Nội. Trước đây mức thu lệ phí đăng ký tạm trú trên địa bàn thành phố Hà Nội được thực hiện theo Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội quy định về thu phí, lệ phí trên địa bàn Thành phố Hà Nội. Tuy nhiên, hiện nay, Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội khoá XVI đã biểu quyết thông qua Nghị quyết sửa đổi Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND. Theo nghị quyết sửa đổi đó thì mức thu lệ phí đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ gia đình hoặc một cá nhân là 15 nghìn đồng đối với các quận và các phường. Còn Thành phố thực hiện mức thu 08 nghìn đồng cho mỗi hộ gia đình hoặc một cá nhân đối với những khu vực khác còn lại;
– Đối với Thành phố Hồ Chí Minh thì Thành phố cũng thực hiện mức thu lệ phí đăng ký tạm trú là 15 nghìn đồng/ 01 lần đăng ký đối với những công dân đăng ký tạm trú tại các địa bàn là quận. Đối với các địa bàn là huyện của Thành phố Hồ Chí Minh thì thành phố đang áp dụng mức thu đăng ký tạm trú là 08 nghìn đồng/ 01 lần đăng ký.
2.2. Chi phí gia hạn sổ tạm trú:
Thông thường việc đăng ký tạm trú cho một cá nhân, hộ gia đình sẽ được thực hiện trong một thời gian nhất định và thời hạn tạm trú tối đa được quy định là 02 năm và người có yêu cầu tạm trú có thể tiếp tục gia hạn tạm trú nhiều lần. Tuy nhiên do nhu cầu sinh sống và làm việc lâu dài thì nhiều người muốn gia hạn sổ tạm trú. Vậy việc gia hạn sổ tạm trú có mất phí không và nếu mất phí thì sẽ là bao nhiêu tiền?
Trong năm 2022 vừa qua, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 75/2022/TT-BTC quy định về việc thống nhất mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú trên cả nước. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 05 tháng 2 năm 2023 nên bắt đầu từ ngày 05 tháng 2 năm 2023 thì mức chi phí gia hạn sổ tạm trú được quy định là 15 nghìn đồng/ 01 lần gia hạn đối với công dân nộp hồ sơ trực tiếp tại
Đối với những trường hợp gia hạn sổ tạm trú thực hiện trước ngày 05 tháng 2 năm 2013 thì mức phí được thực hiện theo quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh của từng địa phương ban hành.
3. Trình tự, thủ tục đăng ký tạm trú hiện nay:
Để đăng ký tạm trú tại một địa phương nơi mà công dân đó không thường trú thì cần thực hiện theo trình tự, thủ tục sau:
3.1. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký tạm trú:
Theo quy định của pháp luật hiện hành, để đăng ký tạm trú thì công dân cần chuẩn bị hồ sơ gồm đầy đủ các giấy tờ, tài liệu sau:
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú thực hiện theo Mẫu CT01 được ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA của Bộ Công an. Lưu ý việc đăng ký tạm trú đối với người chưa thành niên cần ghi rõ sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ (trừ trường hợp có văn bản đồng ý);
– Giấy tờ tuỳ thân của người có yêu cầu đăng ký tạm trú như Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
– Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở tạm trú là hợp pháp;
– Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan.
3.2. Người có yêu cầu đăng ký tạm trú nộp hồ sơ tại cơ quan Công an xã/ phường/ thị trấn nơi đăng ký tạm trú:
Sau khi chuẩn bị hồ sơ gồm đầy đủ các giấy tờ, tài liệu nêu trên thì công dân thực hiện nộp hồ sơ tại cơ quan Công an cấp xã/ phường/thị trấn nơi có chỗ ở hợp pháp đăng ký tạm trú.
Theo đó, cán bộ công an tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú của công dân có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ và hợp pháp của hồ sơ so với quy định của pháp luật hiện hành về cư trú. Nếu trong quá trình kiểm tra, xét thấy hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa bảo đảm tính hợp pháp của giấy tờ thì cán bộ công an tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo cho người nộp hồ sơ và hướng dẫn công dân đó bổ sung hay sửa đổi để hoàn thiện hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và bảo đảm tính hợp pháp thì cán bộ công an viết giấy giao nhận nhằm xác nhận việc đã nhận đủ hồ sơ của người có yêu cầu đăng ký thường trú.
Trong trường hợp xét thấy hồ sơ không đủ điều kiện và cá nhân đó không đáp ứng điều kiện để đăng ký tạm trú thì cơ quan công an cấp xã/phường/thị trấn có quyền không tiếp nhận hồ sơ và có câu trả lời bằng văn bản cho công dân lý do không tiếp nhận và giải quyết.
3.3. Công dân thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với hoạt động đăng ký tạm trú:
Lệ phí đăng ký tạm trú là nghĩa vụ bắt buộc mà công dân cần thực hiện khi đăng ký tạm trú. Lệ phí được thực hiện theo mức thu theo quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh của địa phương đó ban hành.
3.4. Nhận kết quả đăng ký tạm trú:
Sau khi nộp hồ sơ và hoàn tất nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật hiện hành thì người có yêu cầu đăng ký tạm trú sẽ được giải quyết việc đăng ký tạm trú theo đúng thông tin đăng ký trên Tờ khai thay đổi thông tin cư trú. Thời gian nhận kết quả được quy định không quá 03 ngày kể từ ngày cơ quan công an nhận hồ sơ hợp lệ
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Luật Cư trú năm 2020;
– Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 19 tháng 11 năm 2019 Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Thông tư số 56/2021/TT-BCA của Bộ Công an ban hành ngày 15 tháng 5 năm 2021 Quy định về biểu mẫu quản lý, đăng ký cư trú;
– Thông tư số 75/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2022 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú.