Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, thực hiện hoạt động kinh doanh những ngành nghề tương tự của doanh nghiệp. Việc kinh doanh sẽ phát sinh doanh thu và thực hiện kê khai thuế với cơ quan thuế có thẩm quyền. Vậy chi nhánh có được kê khai thuế chung với trụ sở chính?
Mục lục bài viết
1. Chi nhánh có được kê khai thuế chung với trụ sở chính?
Theo quy định, đối với chi nhánh hạch toán phụ thuộc cùng tỉnh hoặc thành phố với trụ sở chính sẽ kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng trực tiếp tại cơ quan thuế của trụ sở chính.
Căn cứ khoản 4 Điều 13 Thông tư số 80/2021/TT-BTC quy định đối với đơn vị phụ thuộc trực tiếp hoạt động bán hàng, sử dụng hóa đơn do đơn vị phụ thuộc đăng ký; hoặc do người nộp thuế đăng ký với cơ quan thuế quản lý đơn vị phụ thuộc, theo dõi hạch toán đầy đủ thuế giá trị gia tăng đầu ra, đầu vào: đơn vị phụ thuộc sẽ thực hiện khai thuế, nộp thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị phụ thuộc.
Do vậy, với trường hợp chi nhánh có con dấu riêng, tài khoản ngân hàng riêng, trực tiếp bán hàng hóa và dịch vụ kê khai đầy đủ thuế giá trị gia tăng đầu vào và đầu ra có nhu cầu sử dụng hóa đơn riêng và nộp thuế riêng thì sẽ đăng ký với cơ quan thuế quản lý của chi nhánh.
2. Kê khai thuế đối với chi nhánh:
Thứ nhất, đối với chi nhánh hạch toán phụ thuộc cùng tỉnh, thành phố với trụ sở chính:
Chi nhánh cùng địa bàn cấp tỉnh với trụ sở chính thì thực hiện kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp của trụ sở chính.
Nếu tỉnh, thành phố đó quyết định phân cấp nguồn thu khi đó công ty sẽ tính thuế, phân bổ thuế giá trị gia tăng phải nộp cho địa bàn nơi phát sinh nguồn thu chính là nơi có chi nhánh.
Thứ hai, với chi nhánh hạch toán phụ thuộc khác tỉnh, thành phố với trụ sở chính:
Trường hợp này sẽ thực hiện khai thuế, tính thuế và nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng tập trung cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp của trụ sở chính.
Và doanh nghiệp sẽ phân bổ số tiền thuế giá trị gia tăng phải nộp cho từng tỉnh nơi có chi nhánh.
Hồ sơ kê khai thuế giá trị gia tăng gồm có:
– Tờ khai thuế giá trị gia tăng (mẫu số 01/GTGT).
– Phụ lục bảng phân bổ thuế giá trị gia tăng phải nộp cho địa phương nơi được hưởng nguồn thu (ngoại trừ hoạt động sản xuất thủy điện, hoạt động kinh doanh xổ số điện toán).
Lưu ý: những trường hợp sau không cần phải nộp Bảng phân bổ thuế giá trị gia tăng:
+ Thuế giá trị gia tăng của hoạt động kinh doanh vận tải của công ty cổ phần mà các tuyến đường vận tải đi qua địa bàn các tỉnh khác nơi công ty cổ phần đóng trụ sở chính.
+ Thuế giá trị gia tăng của hoạt động kinh doanh bảo hiểm và tái bảo hiểm.
+ Thuế giá trị gia tăng của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của công ty cổ phần là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Thứ ba, đối với chi nhánh hạch toán độc lập:
Trường hợp này chi nhánh sẽ khai thuế, nộp thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của chi nhánh.
3. Mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng cho chi nhánh:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh)
[01a] Tên hoạt động sản xuất kinh doanh: ……
[01b] Kỳ tính thuế: Tháng … năm … /Quý … năm …
[02] Lần đầu: | [03] Bổ sung lần thứ: … |
[04] Tên người nộp thuế:…….
[05] Mã số thuế:
[06] Tên đại lý thuế (nếu có):……..
[07] Mã số thuế:
[08] Hợp đồng đại lý thuế: Số………. ngày……….
[09] Tên đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính: ………
[10] Mã số thuế đơn vị phụ thuộc/Mã số địa điểm kinh doanh:……
[11] Địa chỉ nơi có hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính:
[11a] Phường/xã…… [11b] Quận/Huyện ……… [11c] Tỉnh/Thành phố………
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT | Chỉ tiêu | Giá trị hàng hóa, dịch vụ | Thuế giá trị gia tăng | ||||
A | Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu “X”) | [21] |
|
| |||
B | Thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang | [22] |
| ||||
C | Kê khai thuế giá trị gia tăng phải nộp ngân sách nhà nước | ||||||
I | Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong kỳ | ||||||
1 | Giá trị và thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào | [23] |
| [24] |
| ||
Trong đó: hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu | [23a] |
| [24a] |
| |||
2 | Thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ kỳ này | [25] |
| ||||
II | Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ | ||||||
1 | Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế giá trị gia tăng | [26] |
|
| |||
2 | Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế giá trị gia tăng ([27]=[29]+[30]+[32]+[32a]; [28]=[31]+[33]) | [27] |
| [28] |
| ||
a | Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% | [29] |
|
| |||
b | Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% | [30] |
| [31] |
| ||
c | Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% | [32] |
| [33] |
| ||
d | Hàng hoá, dịch vụ bán ra không tính thuế | [32a] |
|
| |||
3 | Tổng doanh thu và thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra ([34]=[26]+[27]; [35]=[28]) | [34] |
| [35] |
| ||
III | Thuế giá trị gia tăng phát sinh trong kỳ ([36]=[35]-[25]) | [36] |
| ||||
IV | Điều chỉnh tăng, giảm thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ của các kỳ trước | ||||||
1 | Điều chỉnh giảm | [37] |
| ||||
2 | Điều chỉnh tăng | [38] |
| ||||
V | Thuế giá trị gia tăng nhận bàn giao được khấu trừ trong kỳ | [39a] |
| ||||
VI | Xác định nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng phải nộp trong kỳ: | ||||||
1 | Thuế giá trị gia tăng phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ {[40a]=([36]-[22]+[37]-[38]-[39a]) ≥ 0} | [40a] |
| ||||
2 | Thuế giá trị gia tăng mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế ([40b]≤[40a]) | [40b] |
| ||||
3 | Thuế giá trị gia tăng còn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b]) | [40] |
| ||||
4 | Thuế giá trị gia tăng chưa khấu trừ hết kỳ này {[41]=([36]-[22]+[37]-[38]-[39a]) ≤ 0} | [41] |
| ||||
4.1 | Thuế giá trị gia tăng đề nghị hoàn ([42] ≤ [41]) | [42] |
| ||||
4.2 | Thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43]=[41]-[42]) | [43] |
| ||||
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:……. | …, ngày……. tháng……. năm……. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
Ghi chú:
1. Chỉ tiêu [01a]: Người nộp thuế lựa chọn một trong các hoạt động sau:
– Hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường
– Hoạt động xổ số kiến thiết, xổ số điện toán
– Hoạt động thăm dò khai thác dầu khí
– Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng khác địa bàn tỉnh nơi đóng trụ sở chính
– Nhà máy sản xuất điện khác địa bàn tỉnh nơi đóng trụ sở chính.
2. Chỉ tiêu [09], [10], [11]: Khai thông tin của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng tại địa phương khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính đối với các trường hợp quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Cục Thuế quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện để kê khai vào chỉ tiêu này. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện cho huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý để kê khai vào chỉ tiêu này.
3. Chỉ tiêu [32a]: Khai giá trị hàng hóa, dịch vụ thuộc trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật thuế giá trị gia tăng.
4. Chỉ tiêu [37] và [38]: Khai theo số thuế được khấu trừ điều chỉnh tăng/giảm tại chỉ tiêu II trên Tờ khai bổ sung. Riêng trường hợp cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế có điều chỉnh tương ứng các kỳ tính thuế trước thì khai vào hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế nhận được kết luận, quyết định xử lý về thuế (không phải khai bổ sung hồ sơ khai thuế).
5. Chỉ tiêu [39a]: Khai số thuế GTGT còn được khấu trừ chưa đề nghị hoàn của dự án đầu tư chuyển cho người nộp thuế tiếp tục khấu trừ (là số thuế GTGT còn được khấu trừ, không đủ điều kiện hoàn, không hoàn mà người nộp thuế đã kê khai riêng tờ khai thuế dự án đầu tư) khi dự án đầu tư đi vào hoạt động hoặc số thuế GTGT còn được khấu trừ chưa đề nghị hoàn của hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị phụ thuộc khi chấm dứt hoạt động,…
6. Chỉ tiêu [40b]: Khai tổng số thuế đã khai tại chỉ tiêu [28a] và [28b] của các Tờ khai mẫu số 02/GTGT./.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Thông tư số 80/2021/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của luật quản lý thuế và nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật quản lý thuế.
THAM KHẢO THÊM: