Chế độ phụ cấp với chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã. Chế độ phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự. Cách tính phụ cấp chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự xã.
Phụ cấp lương là một vấn đề được công dân quan tâm đến.Phụ cấp có rất nhiều loại như: Phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị, chế độ phụ cấp thâm niên. Tùy vào yếu tố như điều kiện lao động, hay như xét về tính chất công việc mà công dân được chế độ phụ cấp thêm. Một trong chế độ phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự là chế độ phụ cấp với chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã, chế độ phụ cấp này đã và đang được rất nhiều công dân quan tâm và gửi câu hỏi đến tổng đài tư vấn trực tiếp Luật Dương Gia. Để giúp quý bạn đọc hiểu rõ hơn về vấn đề này, Luật Dương Gia căn cứ vào các quy định cụ thể để làm rõ hơn về vấn đề chế độ phụ cấp với chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã như sau:
Mục lục bài viết
1. Giải thích từ ngữ
Ban chỉ huy quân sự cấp xã gồm Chỉ huy trưởng là thành viên Ủy ban nhân dân cấp xã; Chỉ huy phó; Chính trị viên, Chính trị viên phó là cán bộ kiêm nhiệm. Số lượng Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã do Chính phủ quy định.( Điều 21 Luật Dân quân tự vệ 2009)
Phụ cấp lương là khoản tiền bù đắp các yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ trong mức lương theo công việc hoặc chức danh của thang lương, bảng lương( Điều 3, Thông tư 23/2015/TT-BLĐTBXH.
2. Chế độ phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự
Chế độ phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự được thể hiện tại Điều 19 Nghị định Nghị định số 03/2016/NĐ-CP
Thứ nhất, hưởng chế độ phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự gồm những người sau: chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Trung đội trưởng dân quân cơ động
Thứ hai, về thời gian được hưởng phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự tính từ ngày có quyết định bổ nhiệm và thực hiện cho đến khi có quyết định thôi giữ chức vụ đó; trường hợp giữ chức vụ từ 15 ngày trở lên trong tháng thì được hưởng phụ cấp cả tháng, giữ chức vụ dưới 15 ngày trong tháng thì được hưởng 50% phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự của tháng đó.”
2. Chế độ phụ cấp với chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã
a, Chế độ phụ cấp đối với chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã được quy định tại Điều 19 Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của chính phủ :
Thứ nhất, chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Trung đội trưởng dân quân cơ động được hưởng chế độ phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự.
Thứ hai, mức phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự bằng 50% tổng phụ cấp hiện hưởng gồm: Phụ cấp hằng tháng, phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị, phụ cấp thâm niên.
b, Chế độ phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, tiền ăn, công tác phí, trợ cấp của Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã
Thư nhất, chế độ phụ cấp hằng tháng được tính và chi trả theo tháng, bằng mức lương cơ sở nhân với hệ số 1,0;
Thứ hai, được đóng và hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trong thời gian giữ chức vụ theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;
Thứ ba, tiền ăn trong thời gian đào tạo, tập huấn, huấn luyện bằng mức tiền ăn cơ bản của chiến sĩ bộ binh trong Quân đội nhân dân Việt Nam;
Thứ tư, chế độ công tác phí được áp dụng như công chức cấp xã;
Thứ năm, trường hợp có thời gian công tác liên tục từ đủ 60 tháng trở lên nếu nghỉ việc được hưởng trợ cấp một lần, cứ 01 năm công tác được tính bằng 1,5 tháng mức phụ cấp bình quân của 60 tháng cuối cùng trừ trường hợp tự ý bỏ việc, kỷ luật buộc thôi việc, bị tước quyền công dân.
3. Cách tính phụ cấp chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự xã
Cách tính phụ cấp chỉ huy phó Ban chỉ huy cấp xã được quy định tại Điều 5
1. Thời gian hưởng phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự tính từ tháng có quyết định bổ nhiệm đến khi thôi giữ chức vụ đó. Trường hợp giữ chức vụ từ 15 ngày trở lên trong tháng thì được hưởng phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự của cả tháng; giữ chức vụ dưới 15 ngày trong tháng thì được hưởng 50% phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự của tháng đó.”
Đối với cách tính phụ cấp đối với trường hợp này Luật Dương Gia sẽ lấy ví dụ cụ thể để quý bạn đọc có thể hiểu rõ hơn
Ví dụ: Ông A là chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã. Hàng tháng ông A sẽ nhận được bao nhiêu tiền? Đó là một câu hàng đã gửi câu hỏi về tổng đài tư vấn trực tuyến Luật Dương Gia.
Theo đó, căn cứ Khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/07/2019) về mức lương cơ sở áp dụng đối với cán bộ công chức viên chức có quy định:
Theo đó từ ngày 01 tháng 7 năm 2019, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng. Căn cứ quy định về mức lương cơ sở thì mức phụ cấp hằng tháng đối với Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã được tính và chi trả theo tháng, bằng mức lương cơ sở nhân với hệ số 1,0. Hiện nay, chế độ phụ cấp hàng tháng của chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã là 1.490.000 đồng/tháng. Còn bắt đầu từ ngày 01/07/2020 thực hiện theo nghị quyết số 86/2019/QH14 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 thì mức lương sẽ là 1.600.000 đồng/ tháng. Như vậy từ ngày 01/07/2020 thì chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã sẽ được phụ cấp hàng tháng là 1.600.000 đồng/ tháng. Đây là một điểm lưu ý mà quý bạn đọc cần quan tâm.
4. Điều kiện để trở thành phó chỉ huy Ban chỉ huy quân sự cấp xã
Điều kiện để trở thành phó chỉ huy Ban chỉ huy quân sự cấp xã được quy định tại Điều 18
Thứ nhất, phải trong diện quy hoạch Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã theo quy định tại Thông tư này.
Thứ hai, phải nằm trong quy hoạch nguồn cử đi đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở hoặc đã có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở.
Thứ ba, thẩm quyền bổ nhiệm: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định bổ nhiệm Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã sau khi thống nhất với Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện.
Như vậy,nếu bạn thuộc trong những điều kiện tại điều Điều 18 Thông tư liên tịch 01/2013/TTLT-BNV-BQP , bạn còn phải thuộc đối tượng tại Điều 3, Điều 5, Điêù 6, Điều 7 Thông Tư liên tịch số 01/2013/ TTLT- BNV- BQP. Khi bạn đủ điều kiện như Luật Dương Gia đã nêu như trên thì bạn có thể ứng tuyển chức danh Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã.
TƯ VẤN TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ
Tóm tắt câu hỏi:
luật sư cho tôi hỏi : hiện nay tôi chỉ huy phó quân sự xã được hưởng trợ cấp hàng tháng là 1.86 nhưng nghị định 03/2016 của chính phủ có ghi là mức phụ cấp đặc thù cho chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự là 50% tổng phụ cấp hàng tháng, phụ cấp trách nhiệm, chỉ huy đơn vị, phụ cấp thâm niên. nhưng chỉ được hưởng 50% của mức lương tối thiểu là 1.0 vậy luật sư cho tôi hỏi có được nhận 50% của 1.86 không . Xin luật sư cho tôi hỏi?
Luật sư tư vấn:
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:
Điều 19 Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của luật dân quân tự vệ quy định về chế độ phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự như sau:
“Điều 19. Chế độ phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự
1. Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Trung đội trưởng dân quân cơ động được hưởng chế độ phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự.
2. Mức phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự bằng 50% tổng phụ cấp hiện hưởng gồm: Phụ cấp hằng tháng, phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị, phụ cấp thâm niên.”
Các chế độ phụ cấp đối với phó chỉ huy quân sự cấp xã được quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 Nghị định số 03/2016/NĐ-CP như sau:
“Điều 16. Phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị
Mức phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ được tính và chi trả theo tháng, bằng mức lương cơ sở nhân với hệ số quy định cụ thể như sau:
……
6. Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên tiểu đoàn; Hải đoàn trưởng, Chính trị viên hải đoàn; Chỉ huy phó, chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã; Chỉ huy phó, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở: 0,22.”
“Điều 17. Chế độ phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, tiền ăn, công tác phí, trợ cấp của Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã; phụ cấp của Thôn đội trưởng; hỗ trợ phương tiện, chi phí đi lại cho dân quân tự vệ
1. Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã được hưởng:
a) Chế độ phụ cấp hằng tháng được tính và chi trả theo tháng, bằng mức lương cơ sở nhân với hệ số 1,0.
… .. . ”
Luật sư
“Điều 18. Chế độ phụ cấp thâm niên
1. Cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã có thời gian công tác liên tục từ đủ 60 tháng trở lên được hưởng phụ cấp thâm niên. Mức phụ cấp như sau: Sau 5 năm (đủ 60 tháng) công tác liên tục thì được hưởng phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng và phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc phụ cấp hằng tháng hiện hưởng; từ năm thứ 6 trở đi mỗi năm (đủ 12 tháng) được tính thêm 1%.
2. Cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã nếu có thời gian công tác liên tục ở các ngành được tính hưởng phụ cấp thâm niên nghề nghiệp thì được cộng nối thời gian đó với thời gian làm cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã để tính hưởng phụ cấp thâm niên.”
Theo các quy định trên thì mức phụ cấp hàng tháng của bạn bằng mức lương cơ sở nhân với hệ số 1,0. Tuy nhiên, hệ số lương 1,86 mà bạn đang hưởng đã bao gồm phụ cấp hàng tháng, phụ cấp thâm niên, phụ cấp trách nhiệm, chỉ huy đơn vị. Mà theo Khoản 2 Điều 19 Nghị định số 03/2016/NĐ-CP thì mức phụ cấp đặc thù bằng 50% tổng phụ cấp hiện hưởng gồm: Phụ cấp hằng tháng, phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị, phụ cấp thâm niên.