Hộ kinh doanh là gì? Hình thức đăng ký doanh nghiệp?
Đối với cá nhân, hộ gia đình kinh doanh thường băn khoăn về một vấn đề đó chính là đăng ký doanh nghiệp. Đăng ký doanh nghiệp được áp dụng cho các doanh nghiệp kinh doanh trên thị trường dưới sự đồng ý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh cho chủ doanh nghiệp. Vậy đăng ký kinh doanh là gì? Khi naopf phải đăng ký kinh doanh?
Luật sư
Tóm tắt câu hỏi:
Gia đình tôi có nuôi gia súc gia cầm. Đợt vừa rồi cán bộ thú y vào kiểm tra và hỏi tôi có giấy đăng ký kinh doanh. Tuy nhiên gia đình tôi không đăng ký kinh doanh thì bị lập biên bản. Tôi muốn hỏi cán bộ thú y đó làm vậy là có đúng không? Vì tôi nghe nói chăn nuôi gia súc gia cầm quy mô nhỏ không cần đăng ký kinh doanh?
Luật sư tư vấn:
Theo luật Doanh nghiệm đã quy định: “Đăng ký doanh nghiệp là việc người thành lập doanh nghiệp đăng ký thông tin về doanh nghiệp dự kiến thành lập, doanh nghiệp đăng ký những thay đổi hoặc dự kiến thay đổi trong thông tin về đăng ký doanh nghiệp với cơ quan đăng ký kinh doanh và được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Đăng ký doanh nghiệp bao gồm đăng ký thành lập doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp và các nghĩa vụ đăng ký, thông báo khác theo quy định của Nghị định này.”
Mục lục bài viết
1. Hộ kinh doanh là gì?
Theo
“- Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới mười lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.
– Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương.
– Hộ kinh doanh có sử dụng từ mười lao động trở lên phải đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định.”
Theo quy định trên thì nếu hộ gia đình sản xuất nông có thu nhập thấp thì không phải đăng ký kinh doanh. Như vậy, nếu gia đình bạn thuộc diện sản xuất nông nghiệp có thu nhập thấp theo quy định của UBND tỉnh nơi bạn sinh sống thì không phải đăng ký kinh doanh. Nếu không thuộc diện này thì bạn phải đăng ký kinh doanh. Nếu sử dụng thường xuyên dưới 10 lao động thì có thể đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh hoặc thành lập doanh nghiệp. Nếu sử dụng thường xuyên từ mười lao động trở lên thì phải thành lập doanh nghiệp dưới các hình thức như: công ty TNHH, cổ phần…
2. Hình thức đăng ký doanh nghiệp
Căn cứ theo quy định nêu trên thì hộ gia đình khi sử dụng trên mười người lao động có thể đăng ký hai hình thức kinh doanh dưới đây:
2.1 Đăng ký công ty TNHH
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
– Điều lệ công ty;
– Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên);
– Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu của cá nhân góp vốn, người đại diện theo pháp luật (của công ty dự kiến thành lập);
– Đối với thành viên là tổ chức cần cung cấp các giấy tờ sau:
+ Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu người đại diện theo pháp luật của tổ chức.
+ Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài liệu tương đương khác.
+ Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
– Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu không phải là đại diện pháp luật đi nộp hồ sơ);
– Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu còn hiệu lực của các thành viên, đại diện pháp luật và người được ủy quyền nộp hồ sơ.
Thủ tục thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn
Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ theo hai hình thức sau:
– Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch & Đầu tư tại tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
– Nộp hồ sơ online tại địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/ thông qua tài khoản đăng ký kinh doanh hoặc chữ ký số công cộng.
Thời hạn giải quyết: Từ 5-7 ngày làm việc.
Nhận kết quả:
– Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua mạng, cần đem theo hồ sơ gốc bản giấy và lệ phí nộp tại Bộ phận một cửa Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận kết quả.
– Trường hợp hồ sơ không hợp lệ Phòng đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo hướng dẫn người thành lập doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ và nộp lại.
Lệ phí thành lập
Với thủ tục thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, bạn sẽ không mất lệ phí khi nộp hồ sơ. Tuy nhiên, bạn sẽ phải tốn chi phí cho các khoản sau:
– 100.000 đồng – Phí đăng bố cáo thành lập công ty trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
– 450.000 đồng – Lệ phí khắc dấu và công bố mẫu dấu công ty
– 200.000 đồng – Lệ phí ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, nhận giấy phép kinh doanh nếu không phải đại diện pháp luật trực tiếp đi làm.
Điều kiện thành lập công ty
Về tên công ty:
– Quy định đặt tên doanh nghiệp như sau: Công ty trách nhiệm hữu hạn/TNHH + Tên riêng của doanh nghiệp.
– Tên công ty không được đặt trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác đã đăng ký.
Về địa chỉ công ty
– Địa chỉ trụ sở chính phải là một địa điểm cụ thể, là nơi công ty đặt làm văn phòng để giao dịch, hoạt động kinh doanh thực tế và có treo bảng hiệu.
– Địa chỉ công ty không được đặt tại chung cư để ở và nhà tập thể
Người đại diện
– Là người từ đủ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự
– Có thể là người Việt Nam hoặc người nước ngoài.
– Không thuộc đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp
– Người đại diện không nhất thiết phải là người góp vốn trong công ty
Công ty TNHH được phép tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm”. Trường hợp đăng ký ngành, nghề kinh doanh có điều kiện thì doanh nghiệp phải đáp ứng đủ yêu cầu hoạt động của ngành, nghề đó gồm vốn pháp định, chứng chỉ hành nghề và đảm bảo duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh doanh trong suốt quá trình hoạt động.
2.2. Đăng ký công ty cổ phần
Bước 1: Tiếp nhận thông tin và soạn thảo hồ sơ thành lập công ty
– Để thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp, quý khách hàng chỉ cần chuẩn bị các thông tin sau kèm theo 01 bản công chứng chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu/Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN (đối cổ đông là tổ chức)
– Tên công ty: Không được đặt tên trùng hay gây nhầm lẫn với tên của công ty đã đăng ký trước trong phạm vi cả nước
– Địa chỉ trụ sở chính: Theo quy định không được đăng ký trụ sở tại chung cư và nhà tập thể. Đối với địa chỉ là nhà riêng thì không cần cung cấp bản sao công chứng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp quý khách hàng đặt trụ sở tại tòa nhà thương mại thì cung cấp thêm quyết định xây dựng.
– Ngành nghề kinh doanh: Khi đăng ký giấy phép kinh doanh công ty cổ phần, ngành nghề sẽ phải áp theo mã hệ thống ngành nghề kinh tế quốc dân. Đối với những ngành nghề có điều kiện buộc phải thỏa mãn những điều kiện để được thành lập.
– Vốn điều lệ:
Công ty đăng ký ngành nghề kinh doanh bình thường, mà ngành đó không yêu cầu mức vốn pháp định, thì theo luật không quy định mức vốn tối thiểu để thành lập công ty cổ phần
Công ty cổ phần của bạn đăng ký ngành nghề kinh doanh yêu cầu mức vốn pháp định để hoạt động, thì vốn tối thiểu để thành lập công ty cổ phần chính là bằng với mức quy định của ngành nghề kinh doanh đó.
Thời hạn góp vốn công ty: các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn. Trường hợp cổ đông góp vốn bằng tài sản thì thời gian vận chuyển nhập khẩu, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản đó không tính vào thời hạn góp vốn này. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm giám sát, đôn đốc cổ đông thanh toán đủ và đúng hạn các cổ phần đã đăng ký mua
– Thông tin cổ đông: Yêu cầu tối thiểu 3 cổ đông.
Hồ sơ thành lập công ty cổ phần:
– Đơn đề nghị đăng ký thành lập công ty cổ phần (Theo mẫu Phụ lục I-4 Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT).
– Điều lệ công ty cổ phần;
– Danh sách cổ đông sáng lập (Theo mẫu Phụ lục I-7 Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT).
– Chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của cổ đông;
– Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN đối với tổ chức (trừ trường hợp tổ chức là Bộ/UBND tỉnh, thành phố) và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức
– Quyết định góp vốn của cổ đông là tổ chức
– Giấy ủy quyền cho thực hiện dịch vụ thành lập doanh nghiệp.
Bước 2: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
– Thủ tục công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp là bắt buộc khi nhận kết quả đăng ký doanh nghiệp.
– Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin về:
– Ngành, nghề kinh doanh của công ty;
– Thông tin các cổ đông sáng lập của công ty cổ phần.
Bước 3: Khắc dấu pháp nhân của doanh nghiệp
Sau khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty sẽ tiến hành làm dấu riêng cho doanh nghiệp
Hiện nay, theo quy định của
Doanh nghiệp không cần phải công bố mẫu con dấu trước khi sử dụng con dấu. Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Nội dung con dấu chỉ bắt buộc thể hiện những thông tin sau đây:
– Tên doanh nghiệp;
– Mã số doanh nghiệp.
Như vậy, theo quy định mới này hình thức con dấu là do doanh nghiệp lựa chọn và quyết định chỉ cần đảm bảo các thông tin tối thiểu và không cần tiến hành thủ tục công bố mẫu con dấu trước khi khi sử dụng. Nhưng để doanh nghiệp đảm bảo thống nhất việc sử dụng con dấu pháp nhân thì doanh nghiệp nên sử dụng khuôn dấu thông thường (dấu tròn) và không để thông tin của quận nơi doanh nghiệp đặt trụ sở để sau này nếu doanh nghiệp có nhu cầu thay đổi trụ sở khác quận không phải thực hiện khắc lại con dấu pháp nhân của công ty. Ngoài ra, theo quy định của Luật doanh nghiệp hiện hành công ty cổ phần có quyền khắc nhiều con dấu để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình.