Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Xử lý hành vi nhận hối lộ theo Điều 354 Bộ luật hình sự 2015

  • 09/02/202109/02/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/02/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Cấu thành tội nhận hối lộ theo quy định Bộ luật hình sự 2015. Tội nhận hối lộ theo quy định mới. Truy cứu trách nhiệm hình sự tội nhận hối lộ.

      Tóm tắt câu hỏi:

      Chào luật sư, luật sư có thể giải đáp cho cháu về các dấu hiệu của mặt chủ thể, khách thể, chủ quan, khách quan của tội nhận hối lộ được quy định trong Bộ luật hình sự 2015 được không?

      Luật sư tư vấn:

      Hành vi nhận hối lộ là hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn, trực tiếp hoặc qua trung gian đã nhận hoặc sẽ nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác dưới bất kỳ hình thức nào để làm hoặc không làm một việc vì lợi ích hoặc theo yêu cầu của người đưa hối lộ.

      Điều 1 Sắc lệnh số 223-SL ngày 17-11-1946 quy định: Công chức nhận hối lộ bị phạt tù từ 5 năm đến 20 năm và phạt bạc gấp đôi tang vật hối lộ. Tang vật hối lộ bị tịch thu sung công. Người phạm tội còn có thể bị tịch thu nhiều nhất là đến ba phần tư gia sản.

      Tuy nhiên, tội hối lộ lại chỉ phát triển trong những gia đoạn nhất định. Nếu trong thời kỳ đất nước tập trung cho hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng miền Nam, thì tệ tham ô, hối lộ, tính chất, mức độ chưa nghiêm trọng như trong giai đoạn hiện nay khi mà Đảng và Nhà nước ta chủ trương xây dựng một nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

      Cũng chính vì vậy, sau khi Bộ luật hình sự năm 1985 được ban hành, cùng với nhiều tội phạm khác, Điều 226 quy định về tội nhận hối lộ được sửa đổi, bổ sung tới ba lần: Lần thứ nhất vào ngày 12-8-1991, lần thức hai vào ngày 22-12-1992 và lần thứa ba vào ngày 10-5-1997 và đến nay vẫn được quy định tại điều 279, “Bộ luật hình sự 2015”. Mặc dù đã sau nhiều lần sửa đổi, bổ sung nhưng vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của cuộc đấu tranh phòng chống loại tội phạm này trong tình hình hiện nay. Nhiều trường hợp nhận hối lộ rất nghiêm trọng thậm chí đặc biệt nghiêm trọng, nhưng do có quan điểm khác nhau về đánh giá chứng cứ hoặc, về xác định các tình tiết của vụ án, về các dấu hiệu cấu thành tội nhận hối lộ, nên không truy cứu trách nhiệm hình sự, để lọt tội phạm.

      Điều 354, Bộ luật hình sự 2015 quy định tội nhận hối lộ như sau:

      “1. Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn trực tiếp hoặc qua trung gian nhận hoặc sẽ nhận bất kỳ lợi ích nào sau đây cho chính bản thân người đó hoặc cho người hoặc tổ chức khác để làm hoặc không làm một việc vì lợi ích hoặc theo yêu cầu của người đưa hối lộ, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

      a) Tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm hoặc đã bị kết án về một trong các tội quy định tại Mục 1 Chương này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;

      b) Lợi ích phi vật chất.

      2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:

      a) Có tổ chức;

      b) Lạm dụng chức vụ, quyền hạn;

      c) Của hối lộ là tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

      d) Gây thiệt hại về tài sản từ 1.000.000.000 đến dưới 3.000.000.000 đồng;

      đ) Phạm tội 02 lần trở lên;

      e) Biết rõ của hối lộ là tài sản của Nhà nước;

      g) Đòi hối lộ, sách nhiễu hoặc dùng thủ đoạn xảo quyệt.

      3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến 20 năm:

      a) Của hối lộ là tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác trị giá từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng;

      b) Gây thiệt hại về tài sản từ 3.000.000.000 đồng đến dưới 5.000.000.000 đồng.

      4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình:

      a) Của hối lộ là tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác trị giá 1.000.000.000 đồng trở lên;

      b) Gây thiệt hại về tài sản 5.000.000.000 đồng trở lên.

      5. Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm, có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

      6. Người có chức vụ, quyền hạn trong các doanh nghiệp, tổ chức ngoài Nhà nước mà nhận hối lộ, thì bị xử lý theo quy định tại Điều này.”

      cau-thanh-toi-nhan-hoi-lo-theo-quy-dinh-bo-luat-hinh-su-2015

      Luật sư tư vấn cấu thành tội nhận hối lộ:1900.6568

      Bộ luật hình sự 2015 hiện nay chưa có hiệu lực và sẽ có hiệu lực từ ngày 01/01/2018. Cấu thành tội nhận hối lộ như sau:

      – Chủ thể của tội phạm: người phạm tội nhận hối lộ phải là người có chức vụ, quyền hạn, nhưng lại không giống như người có chức vụ, quyền hạn trong tội tham ô tài sản. Nếu người có chức vụ, quyền phạm tội tham ô tài sản phải là người có liên quan đến việc quản lý tài sản, thì người có chức vụ, quyền hạn phạm tội nhận hối lộ không nhất thiết phải là người có trách nhiệm quản lý tài sản. Phạm vi chức vụ, quyền hạn của người phạm tội nhận hối lộ rộng hơn. Tuy nhiên, người phạm tội nhận hối lộ lại không lợi dụng chức vụ, quyền hạn để chiếm đoạt tài sản do mình có trách nhiệm quản lý mà là lợi dụng chức vụ, quyền hạn để nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác.

      Xem thêm:  Vợ cắt của quý của chồng bị xử lý như thế nào?

      + Người có chức vụ, quyền hạn là người đã được nêu ở phần khái niệm các tội phạm về chức vụ. Tuy nhiên, đối với chủ thể của tội nhận hối lộ có tổ chức, ngoài những người có chức vụ, quyền hạn còn có thể có những người không có chức vụ, quyền hạn là chủ thể của tội phạm nhưng họ chỉ có thể là người tổ chức, người xúi dục, người giúp sức còn người thực hành nhất thiết phải là người có chức vụ, quyền hạn. Người có chức vụ, quyền hạn, phải là người có trách nhiệm trong việc giải quyết những yêu cầu của người đưa hối lộ. Những yêu cầu đó có thể là yêu cầu về lợi ích vật chất hoặc phi vật chất của người đưa hối lộ. Tuy nhiên, người có chức vụ, quyền hạn khi giải quyết những yêu cầu của người đưa hối lộ phải là việc thực hiện công vụ. Nếu có chức vụ, quyền hạn khi giải quyết yêu cầu cho người khác để nhận tiền hoặc lợi ích vật chất của họ, nhưng không phải là thực hiện công vụ thì không phải là nhận hối lộ.

      + Người có trách nhiệm đối với việc giải quyết yêu cầu của người đưa hối lộ là người được giao nhiệm vụ và do nhiệm vụ đó mà họ quyền đối với việc giải quyết yêu cầu của người khác. Việc xác định trách nhiệm của một người đối với việc giải quyết yêu cầu của người đưa hối lộ là rất quan trọng, vì trong thực tế không ít trường hợp người đưa hối lộ cứ tưởng rằng người mà mình đưa hối lộ là người có trách nhiệm giải quyết được yêu cầu của mình.

      – Khách thể: là hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn trực tiếp hoặc qua trung gian đã nhận hoặc sẽ nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác dưới bất kì hình thức nào. Của hối lộ có thể là tiền, tài sản hoặc những lợi ích vật chất khác. Hình thức hối lộ có thể là người phạm tội trực tiếp nhận từ người đưa hối lộ hoặc qua một hay nhiều người trung gian. 

      – Hành vi nhận hối lộ cấu thành tội nhận hối lộ khi của hối lộ có giá trị từ 2 triệu đồng trở lên hoặc dưới 2 triệu đồng nhưng gây hậu quả nghiêm trọng hoặc đã bị xử lí kỉ luật về hành vi này hoặc đã bị kết án về một trong các tội được quy định tại Mục I chương XXIII mà còn vi phạm. Hậu quả nghiêm trọng là những thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của Nhà nước, xã hội hoặc lợi ích chính đáng của công dân.

      – Lỗi cố ý trực tiếp.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Hành vi nhận hối lộ bị xử lý như thế nào?
      • 2 2. Nhận hối lộ bị xử phạt theo Điều 354 Bộ luật hình sự thế nào?
      • 3 3. Hành vi nhận hối lộ có bị xử lý kỷ luật Đảng không?

      1. Hành vi nhận hối lộ bị xử lý như thế nào?

      Hối lộ còn gọi là mãi lộ, dân gian thường gọi là đút lót, là hành vi đưa tiền hoặc vật phẩm có giá trị hoặc những thứ khác khiến cho người nhận cảm thấy hài lòng để mong muốn người nhận hối lộ giúp đỡ thực hiện một hành vi trái pháp luật theo yêu cầu của người đưa hối lộ. Đưa và nhận hối lộ là chuyện đã có từ lâu đời, ở bất kỳ quốc gia nào, bất kể trình độ nào, đặc biệt ở nước ta hiện nay thì nó là chuyện “nhìn vào đâu cũng thấy, sờ vào đâu cũng có”, gây nên sự nhức nhối trong toàn xã hội.

      1. Quy định về tội nhận hối lộ.

      Tội nhận hối lộ được quy định tại Điều 279 Bộ luật hình sự như sau:

      “1. Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn, trực tiếp hoặc qua trung gian đã nhận hoặc sẽ nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác dưới bất kỳ hình thức nào có giá trị từ hai triệu đồng đến dưới mười triệu đồng hoặc dưới hai triệu đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây để làm hoặc không làm một việc vì lợi ích hoặc theo yêu cầu của người đưa hối lộ, thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm:

      a) Gây hậu quả nghiêm trọng;

      b) Đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm;

      c) Đã bị kết án về một trong các tội quy định tại Mục A Chương này, chưa được xoá án tích mà còn vi phạm.

      2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ bảy năm đến mười lăm năm:

      a) Có tổ chức;

      b) Lạm dụng chức vụ, quyền hạn;

      c) Phạm tội nhiều lần;

      d) Biết rõ của hối lộ là tài sản của Nhà nước;

      đ) Đòi hối lộ, sách nhiễu hoặc dùng thủ đoạn xảo quyệt;

      e) Của hối lộ có giá trị từ mười triệu đồng đến dưới năm mươi triệu đồng;

      g) Gây hậu quả nghiêm trọng khác.

      3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ mười lăm năm đến hai mươi năm:

      a) Của hối lộ có giá trị từ năm mươi triệu đồng đến dưới ba trăm triệu đồng;

      b) Gây hậu quả rất nghiêm trọng khác.

      4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù hai mươi năm, tù chung thân hoặc tử hình:

      a) Của hối lộ có giá trị từ ba trăm triệu đồng trở lên;

      b) Gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng khác.

      5. Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ một năm đến năm năm, có thể bị phạt tiền từ một lần đến năm lần giá trị của hối lộ, tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

      2. Các dấu hiệu của tội phạm.

      Xem thêm:  Hiệu lực áp dụng của "Bộ luật hình sự 2015"

      a. Chủ thể.

      Chủ thể của tội nhận hối hộ là người có chức vụ, quyền hạn và đã sử dụng chức vụ, quyền hạn của mình để nhận hối lộ. Như vậy, chức vụ, quyền hạn là điều kiện thuận lợi để người phạm tội thực hiện việc nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác của người đưa hối lộ.

      b.  Dấu hiệu hành vi

      Có sự thỏa thuận trước về việc đưa và nhận hối lộ (trực tiếp hoặc qua trung gian) giữa người đưa hối lộ và người có chức vụ, quyền hạn để thực hiện hoặc không thực hiện một hành vi vì lợi ích hoặc theo yêu cầu của người đưa hối lộ. Người có chức vụ, quyền hạn đã đồng ý nhận tiền, tài sản, lợi ích vật chất đó mà không phụ thuộc vào việc trên thực tế đã có việc giao hay nhận hay chưa.

      Hậu quả của hành vi nhận hối lộ không phải là dấu hiệu bắt buộc. Tức là dù hậu quả chưa xảy ra thì hành vi của người phạm tội vẫn cấu thành tội phạm.

      c. Hình thức của hối lộ

      – Hối lộ vật chất: tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác (vàng, ngọc, ô tô, nhà đất …)

      – Hối lộ phi vật chất: Hối lộ về việc cung cấp thông tin, hối lộ thành tích.

      Để cấu thành tội phạm, giá trị lợi ích vật chất dùng để hối lộ tối thiểu phải là hai triệu đồng, trường hợp dưới 2 triệu đồng thì phải có thêm một trong những điều kiện như: Gây hậu quả nghiêm trọng; đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm; đã bị kết án về một trong các tội phạm tham nhũng, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.

      2. Nhận hối lộ bị xử phạt theo Điều 354 Bộ luật hình sự thế nào?

      Tóm tắt câu hỏi:

      Xin chào luật sư: Anh trai tôi làm việc nhà nước, trong đợt làm nhà cho người dân theo chương trình nhà ở cho người dân tộc thiểu số, người dân có biếu cho anh tôi với số tiền 2,8tr. Bây giờ nếu ra Tòa thì anh tôi bị xét xử thế nào? Xin cám ơn!

      Luật sư tư vấn:

      Bạn không nói rõ anh bạn có giữ chức vụ quyền hạn gì trong cơ quan nhà nước hay chỉ đơn thuần là người làm việc bình thường trong cơ quan nhà nước, tuy nhiên căn cứ theo quy định tại Bộ luật hình sự thì:

      Điều 279.   Tội nhận hối lộ  

      1. Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn, trực tiếp hoặc qua trung gian đã nhận hoặc sẽ nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác dưới bất kỳ hình thức nào có giá trị từ hai triệu đồng đến dưới mười triệu đồng hoặc dưới hai triệu đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây để làm hoặc không làm một việc vì lợi ích hoặc theo yêu cầu của người đưa hối lộ, thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm:

      a) Gây hậu quả nghiêm trọng;

      b) Đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm;

      c) Đã bị kết án về một trong các tội quy định tại Mục A Chương này, chưa được xoá án tích mà còn vi phạm.

      2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ bảy năm đến mười lăm năm:

      a) Có tổ chức;

      b) Lạm dụng chức vụ, quyền hạn;

      c) Phạm tội nhiều lần;

      d) Biết rõ của hối lộ là tài sản của Nhà nước;

      đ) Đòi hối lộ, sách nhiễu hoặc dùng thủ đoạn xảo quyệt;

      e) Của hối lộ có giá trị từ mười triệu đồng đến dưới năm mươi triệu đồng;

      g) Gây hậu quả nghiêm trọng khác.

      3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ mười lăm năm đến hai mươi năm:

      a) Của hối lộ có giá trị từ năm mươi triệu đồng đến dưới ba trăm triệu đồng;

      b) Gây hậu quả rất nghiêm trọng khác.

      4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù hai mươi năm, tù chung thân hoặc tử hình:

      a) Của hối lộ có giá trị từ ba trăm triệu đồng trở lên;

      b) Gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng khác.

      5. Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ một năm đến năm năm, có thể bị phạt tiền từ một lần đến năm lần giá trị của hối lộ, tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

      Như vậy, theo quy định tại luật này thì có thể anh trai bạn có thể bị xử lý theo khoản 1 điều này.

      3. Hành vi nhận hối lộ có bị xử lý kỷ luật Đảng không?

      Tóm tắt câu hỏi:

      Xin hỏi một hiệu trưởng trường học nhận hối lộ số tiền 8 triệu đồng của phụ huynh học sinh và ăn nói xúc phạm gọi nhân viên. Theo luật sư tội nhận hối lộ đó có nặng lắm không và ăn nói như vậy thì có vi phạm gì về điều lệ đảng viên không? Xin cảm ơn luật sư!

      Luật sư tư vấn:

      Thứ nhất: hành vi nhận hối lộ của hiệu trưởng nhà trường:

      Điều 279 “Bộ luật hình sự 2015”, sửa đổi bổ sung 2009 quy định tội nhận hối lộ như sau:

      “Điều 279. Tội nhận hối lộ

      1. Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn, trực tiếp hoặc qua trung gian đã nhận hoặc sẽ nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác dưới bất kỳ hình thức nào  có giá trị từ hai triệu đồng đến dưới mười triệu đồng hoặc dưới hai triệu đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây để làm hoặc không làm một việc vì lợi ích hoặc theo yêu cầu của người đưa hối lộ, thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm:

      a) Gây hậu quả nghiêm trọng;

      b) Đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm;

      c) Đã bị kết án về một trong các tội quy định tại Mục A Chương này, chưa được xoá án tích mà còn vi phạm.

      2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ bảy năm đến mười lăm năm:

      a) Có tổ chức;

      b) Lạm dụng chức vụ, quyền hạn;

      c) Phạm tội nhiều lần;

      d) Biết rõ của hối lộ là tài sản của Nhà nước;

      đ) Đòi hối lộ, sách nhiễu hoặc dùng thủ đoạn xảo quyệt;

      e ) Của hối lộ có giá trị từ mười triệu đồng đến dưới năm  mươi triệu đồng;

      g)  Gây hậu quả nghiêm trọng khác.

      3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ mười lăm  năm đến hai mươi năm:

      a) Của hối lộ có giá trị từ năm mươi triệu đồng đến dưới ba trăm triệu đồng;

      b) Gây hậu quả rất nghiêm trọng khác.

      4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù hai mươi năm, tù chung thân hoặc tử hình:

      a)  Của hối lộ  có giá trị từ ba trăm triệu đồng trở lên;

      b) Gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng khác.

      5. Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ một năm đến năm năm, có thể bị phạt tiền từ một lần đến năm lần giá trị của hối lộ, tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.”

      Các yếu tố cấu thành tội nhận hối lộ như sau:

      Xem thêm:  Về các tình tiết với quy mô lớn, thu lợi bất chính lớn, rất lớn hoặc đặc biệt lớn quy định tại Điều 249 Bộ luật Hình sự

      – Chủ thể: là chủ thể đặc biệt, là người có chức vụ quyền hạn.

      – Hành vi khách quan: Hành vi khách quan của tội nhận hối lộ là hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn trực tiếp hoặc qua trung gian đã nhận hoặc sẽ nhận tiền, tài sản sản hoặc lợi ích vật chất khác dưới bất kỳ hình thức nào theo quy định của pháp luật. Tài sản hối lộ có thể là tiền, tài sản hoặc những lợi ích vât chất khác

      + Hình thức hối lộ: có thể là trực tiếp hoặc qua trung gian

      – Của hối lộ: từ 2 triệu đồng trở lên hoặc dưới 2 triệu đồng nhưng gây hậu quả nghiêm trọng hoặc đã bị xử lsy kỷ luật về hành vi này hoặc đã bị kết án về một trong các tội được quy định từ Điều 278 đến Điêu 284 Bộ luật Hình sự mà còn vi phạm hoặc gây hậu quả nghiêm trọng.

      Theo thông tin bạn cung cấp, hiệu trưởng trường học có hành vi nhận hối lộ của phụ huynh học sinh với số tiền là 8 triệu đồng thì có thể sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự Tội nhận hối lộ.

      Thứ hai:Hành vi xúc phạm nhân viên:

      Theo thông tin bạn cung cấp, hiệu trưởng trường học có hành vi dùng những lời lẽ không hay xúc phạm danh dự, nhân phẩm của nhân viên, hành vi sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định tại Điểm a) Khoản 1 Điều 5 Nghị định 167/2013/NĐ-CP:

      “Điều 5. Vi phạm quy định về trật tự công cộng

      1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

      a) Có cử chỉ, lời nói thô bạo, khiêu khích, trêu ghẹo, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác;

      … “

      xu-ly-hieu-truong-co-hanh-vi-nhan-hoi-lo

      Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

      Hoặc có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự Tội làm nhục người khác theo quy định tại Điều 121 “Bộ luật hình sự 2015”:

      “Điều 121. Tội làm nhục người khác

      1. Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến hai  năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai năm.

      2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ một năm đến ba năm:

      a) Phạm tội nhiều lần;

      b) Đối với nhiều người;

      c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

      d) Đối với người thi hành công vụ;

      đ) Đối với người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, chữa bệnh cho mình.

      3. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ một năm đến năm năm.”

      Ngoài ra, hiệu trưởng là Đảng viên còn bị xử lý kỷ luật theo Điều lệ của Đảng, cụ thể theo Khoản 3 Điều 32 Quy định 181-QĐ/TW:

      “3. Trường hợp vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này gây hậu quả rất nghiêm trọng hoặc vi phạm một trong các trường hợp sau thì kỷ luật bằng hình thức khai trừ:

      a) Là lãnh đạo, chỉ huy nhưng có hành vi xúc phạm nghiêm trọng đến nhân phẩm, danh dự hoặc dùng nhục hình đối với cán bộ, chiến sĩ, nhân viên dưới quyền.

      b) Là cấp dưới nhưng có hành vi xúc phạm nghiêm trọng đến nhân phẩm, danh dự hoặc hành hung cán bộ lãnh đạo, quản lý, chỉ huy và đồng nghiệp.”

      Nếu người hiệu trưởng vi phạm như trên và là Đảng viên thì sẽ bị xử lý kỷ luật Đảng với hình thức tương ứng theo Quy định 181/QĐ-TW.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Xử lý hành vi nhận hối lộ theo Điều 354 Bộ luật hình sự 2015 thuộc chủ đề Hối lộ, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Sử dụng thủ đoạn nguy hiểm là gì? Dùng thủ đoạn nguy hiểm khác là gì?

      Khi thực hiện hành vi phạm tội có sử dụng các thủ đoạn nguy hiểm hay thủ đoạn nguy hiểm khác để đạt được mục đích phạm tội được xem là một trong những tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự. Vậy sử dụng thủ đoạn nguy hiểm là gì? Dùng thủ đoạn nguy hiểm khác là gì?

      ảnh chủ đề

      Các quốc gia, vùng lãnh thổ nào đã bãi bỏ hình phạt tử hình?

      Các quốc gia đã xóa bỏ hình phạt tử hình trong Bộ luật hình sự? Quan điểm xóa bỏ hình phạt tử hình và duy trì hình phạt tử hình? Việt Nam có nên xóa bỏ hình phạt tử hình trong Bộ luật hình sự không?

      ảnh chủ đề

      Sự kiện bất ngờ là gì? Quy định về sự kiện bất ngờ theo Bộ luật hình sự?

      Trong cuộc sống nhiều khi có những chuyện mà chúng ta không thể lường trước được và có những sự việc chúng ta buộc không phải thấy trước, không thể dự kiến được hậu quả của nó. Vậy khi có sự kiện bất ngờ xảy ra thì câu hỏi đặt ra là chúng ta có phải chịu trách nhiệm hình sự về hành vi này không?

      ảnh chủ đề

      Nhiệm vụ của Bộ luật hình sự? Nhiệm vụ quan trọng nhất của luật hình sự?

      Nhiệm vụ của Bộ luật hình sự là gì? Nhiệm vụ (chức năng) của Bộ luật hình sự Việt Nam? Nhiệm vụ nào là quan trọng nhất?

      ảnh chủ đề

      Chế định đồng phạm theo Bộ luật hình sự qua các thời kỳ

      Chế định đồng phạm theo Bộ luật hình sự qua các thời kỳ: Bộ luật hình sự năm 1985; Bộ luật hình sự năm 1999 sửa đổi, bổ sung năm 2009; Bộ luật hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017.

      ảnh chủ đề

      Trách nhiệm hình sự trong trường hợp đồng phạm theo Bộ luật hình sự 2015

      Trách nhiệm hình sự trong trường hợp đồng phạm theo quy định của Bộ luật hình sự năm 2015? Trách nhiệm hình sự đối với người đồng phạm?

      ảnh chủ đề

      Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận với doanh nghiệp bảo hiểm

      Quy định về lợi nhuận của doanh nghiệp bảo hiểm? Quy định về phân phối lợi nhuận với doanh nghiệp bảo hiểm?

      ảnh chủ đề

      Đe dọa giết người là gì? Tội đe dọa giết người theo Bộ luật hình sự?

      Hiện nay, theo quy định của pháp luật thì hành vi đe dọa nhằm mục đích giết người chính là một tội danh xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe của người khác. Vậy, đe dọa giết người là gì? Tội đe dọa giết người theo Bộ Luật hình sự? Hy vọng bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu hơn về vấn đề nêu trên.

      ảnh chủ đề

      Hình phạt bổ sung là gì? Hình phạt bổ sung theo Bộ luật hình sự?

      Theo pháp luật Việt Nam, hình phạt là một chế tài nghiêm khắc nhất đối với người phạm tội. Hình phạt có hai loại là hình phạt chính và hình phạt bổ sung. Theo đó, người phạm tội có thể bị tuyên cả hình phạt chính và hình phạt bổ sung. Cùng bài viết tìm hiểu về Hình phạt bổ sung theo Bộ luật hình sự?

      ảnh chủ đề

      Hình phạt tù là gì? Hình phạt tù và cách tính hình phạt tù theo Bộ luật hình sự?

      Bộ luật Hình sự quy định 07 loại hình phạt chính. Trong đó, hình phạt tù là một trong những hình phạt nghiêm khắc nhất (Chỉ sau hình phạt tử hình và chung thân). Trong nội dung bài viết, Luật Dương Gia sẽ phân tích hình phạt tù là gì? Hình phạt tù và cách tính hình phạt tù theo Bộ luật hình sự?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Sử dụng thủ đoạn nguy hiểm là gì? Dùng thủ đoạn nguy hiểm khác là gì?

      Khi thực hiện hành vi phạm tội có sử dụng các thủ đoạn nguy hiểm hay thủ đoạn nguy hiểm khác để đạt được mục đích phạm tội được xem là một trong những tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự. Vậy sử dụng thủ đoạn nguy hiểm là gì? Dùng thủ đoạn nguy hiểm khác là gì?

      ảnh chủ đề

      Các quốc gia, vùng lãnh thổ nào đã bãi bỏ hình phạt tử hình?

      Các quốc gia đã xóa bỏ hình phạt tử hình trong Bộ luật hình sự? Quan điểm xóa bỏ hình phạt tử hình và duy trì hình phạt tử hình? Việt Nam có nên xóa bỏ hình phạt tử hình trong Bộ luật hình sự không?

      ảnh chủ đề

      Sự kiện bất ngờ là gì? Quy định về sự kiện bất ngờ theo Bộ luật hình sự?

      Trong cuộc sống nhiều khi có những chuyện mà chúng ta không thể lường trước được và có những sự việc chúng ta buộc không phải thấy trước, không thể dự kiến được hậu quả của nó. Vậy khi có sự kiện bất ngờ xảy ra thì câu hỏi đặt ra là chúng ta có phải chịu trách nhiệm hình sự về hành vi này không?

      ảnh chủ đề

      Nhiệm vụ của Bộ luật hình sự? Nhiệm vụ quan trọng nhất của luật hình sự?

      Nhiệm vụ của Bộ luật hình sự là gì? Nhiệm vụ (chức năng) của Bộ luật hình sự Việt Nam? Nhiệm vụ nào là quan trọng nhất?

      ảnh chủ đề

      Chế định đồng phạm theo Bộ luật hình sự qua các thời kỳ

      Chế định đồng phạm theo Bộ luật hình sự qua các thời kỳ: Bộ luật hình sự năm 1985; Bộ luật hình sự năm 1999 sửa đổi, bổ sung năm 2009; Bộ luật hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017.

      ảnh chủ đề

      Trách nhiệm hình sự trong trường hợp đồng phạm theo Bộ luật hình sự 2015

      Trách nhiệm hình sự trong trường hợp đồng phạm theo quy định của Bộ luật hình sự năm 2015? Trách nhiệm hình sự đối với người đồng phạm?

      ảnh chủ đề

      Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận với doanh nghiệp bảo hiểm

      Quy định về lợi nhuận của doanh nghiệp bảo hiểm? Quy định về phân phối lợi nhuận với doanh nghiệp bảo hiểm?

      ảnh chủ đề

      Đe dọa giết người là gì? Tội đe dọa giết người theo Bộ luật hình sự?

      Hiện nay, theo quy định của pháp luật thì hành vi đe dọa nhằm mục đích giết người chính là một tội danh xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe của người khác. Vậy, đe dọa giết người là gì? Tội đe dọa giết người theo Bộ Luật hình sự? Hy vọng bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu hơn về vấn đề nêu trên.

      ảnh chủ đề

      Hình phạt bổ sung là gì? Hình phạt bổ sung theo Bộ luật hình sự?

      Theo pháp luật Việt Nam, hình phạt là một chế tài nghiêm khắc nhất đối với người phạm tội. Hình phạt có hai loại là hình phạt chính và hình phạt bổ sung. Theo đó, người phạm tội có thể bị tuyên cả hình phạt chính và hình phạt bổ sung. Cùng bài viết tìm hiểu về Hình phạt bổ sung theo Bộ luật hình sự?

      ảnh chủ đề

      Hình phạt tù là gì? Hình phạt tù và cách tính hình phạt tù theo Bộ luật hình sự?

      Bộ luật Hình sự quy định 07 loại hình phạt chính. Trong đó, hình phạt tù là một trong những hình phạt nghiêm khắc nhất (Chỉ sau hình phạt tử hình và chung thân). Trong nội dung bài viết, Luật Dương Gia sẽ phân tích hình phạt tù là gì? Hình phạt tù và cách tính hình phạt tù theo Bộ luật hình sự?

      Xem thêm

      Tags:

      Bộ luật hình sự

      Hành vi nhận hối lộ

      Hối lộ

      Nhận hối lộ


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Sử dụng thủ đoạn nguy hiểm là gì? Dùng thủ đoạn nguy hiểm khác là gì?

      Khi thực hiện hành vi phạm tội có sử dụng các thủ đoạn nguy hiểm hay thủ đoạn nguy hiểm khác để đạt được mục đích phạm tội được xem là một trong những tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự. Vậy sử dụng thủ đoạn nguy hiểm là gì? Dùng thủ đoạn nguy hiểm khác là gì?

      ảnh chủ đề

      Các quốc gia, vùng lãnh thổ nào đã bãi bỏ hình phạt tử hình?

      Các quốc gia đã xóa bỏ hình phạt tử hình trong Bộ luật hình sự? Quan điểm xóa bỏ hình phạt tử hình và duy trì hình phạt tử hình? Việt Nam có nên xóa bỏ hình phạt tử hình trong Bộ luật hình sự không?

      ảnh chủ đề

      Sự kiện bất ngờ là gì? Quy định về sự kiện bất ngờ theo Bộ luật hình sự?

      Trong cuộc sống nhiều khi có những chuyện mà chúng ta không thể lường trước được và có những sự việc chúng ta buộc không phải thấy trước, không thể dự kiến được hậu quả của nó. Vậy khi có sự kiện bất ngờ xảy ra thì câu hỏi đặt ra là chúng ta có phải chịu trách nhiệm hình sự về hành vi này không?

      ảnh chủ đề

      Nhiệm vụ của Bộ luật hình sự? Nhiệm vụ quan trọng nhất của luật hình sự?

      Nhiệm vụ của Bộ luật hình sự là gì? Nhiệm vụ (chức năng) của Bộ luật hình sự Việt Nam? Nhiệm vụ nào là quan trọng nhất?

      ảnh chủ đề

      Chế định đồng phạm theo Bộ luật hình sự qua các thời kỳ

      Chế định đồng phạm theo Bộ luật hình sự qua các thời kỳ: Bộ luật hình sự năm 1985; Bộ luật hình sự năm 1999 sửa đổi, bổ sung năm 2009; Bộ luật hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017.

      ảnh chủ đề

      Trách nhiệm hình sự trong trường hợp đồng phạm theo Bộ luật hình sự 2015

      Trách nhiệm hình sự trong trường hợp đồng phạm theo quy định của Bộ luật hình sự năm 2015? Trách nhiệm hình sự đối với người đồng phạm?

      ảnh chủ đề

      Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận với doanh nghiệp bảo hiểm

      Quy định về lợi nhuận của doanh nghiệp bảo hiểm? Quy định về phân phối lợi nhuận với doanh nghiệp bảo hiểm?

      ảnh chủ đề

      Đe dọa giết người là gì? Tội đe dọa giết người theo Bộ luật hình sự?

      Hiện nay, theo quy định của pháp luật thì hành vi đe dọa nhằm mục đích giết người chính là một tội danh xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe của người khác. Vậy, đe dọa giết người là gì? Tội đe dọa giết người theo Bộ Luật hình sự? Hy vọng bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu hơn về vấn đề nêu trên.

      ảnh chủ đề

      Hình phạt bổ sung là gì? Hình phạt bổ sung theo Bộ luật hình sự?

      Theo pháp luật Việt Nam, hình phạt là một chế tài nghiêm khắc nhất đối với người phạm tội. Hình phạt có hai loại là hình phạt chính và hình phạt bổ sung. Theo đó, người phạm tội có thể bị tuyên cả hình phạt chính và hình phạt bổ sung. Cùng bài viết tìm hiểu về Hình phạt bổ sung theo Bộ luật hình sự?

      ảnh chủ đề

      Hình phạt tù là gì? Hình phạt tù và cách tính hình phạt tù theo Bộ luật hình sự?

      Bộ luật Hình sự quy định 07 loại hình phạt chính. Trong đó, hình phạt tù là một trong những hình phạt nghiêm khắc nhất (Chỉ sau hình phạt tử hình và chung thân). Trong nội dung bài viết, Luật Dương Gia sẽ phân tích hình phạt tù là gì? Hình phạt tù và cách tính hình phạt tù theo Bộ luật hình sự?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ