"Carry on" là một cụm động từ phrasal verb được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh, nó có nhiều ngữ nghĩa khác nhau. Để nắm chắc kiến thức tiếng anh về cụm từ này, mời các bạn tham khảo bài viết Carry on là gì? Cấu trúc cụm từ Carry On trong tiếng Anh? để hiểu rõ hơn trong quá trình học tập.
Mục lục bài viết
1. Carry on là gì?
Carry là động từ phổ biến thường xuất hiện nhiều trong Tiếng Anh. Carry có thể mang nhiều nghĩa khác nhau khi kết hợp với các từ loại khác nhau như carry over, carry off, carry on, carry out, carry back, carry aroud… nó có rất nhiều nghĩa đa dạng và phong phú. “Carry on” là một cụm động từ phrasal verb được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh, nó có nhiều ngữ nghĩa khác nhau. Để vận dụng đúng, thích hợp từ “Carry on”, chúng ta cần hiểu rõ ngữ cảnh và ý nghĩa cụ thể và riêng biệt của cụm động từ này trong từng trường hợp khác nhau.
Việc sử dụng nhiều phrasal verb nói chung và “carry on” nói riêng trong câu không chỉ khiến lời nói, câu từ trở nên tự nhiên đồng thời sử dụng phrasal verb đúng chỗ, sử dụng nhiều cụm động từ trong một câu còn giúp lời nói và câu từ đó có ý nghĩa, giúp câu mạch lạc, trôi chảy, dễ hiểu, vừa giúp thể hiện sự chuyên nghiệp của người nói. Để có thể sử dụng thành thạo và luyện tập Tiếng Anh một các hiệu qua, người học cần nắm rõ và vững nghĩa của từ vựng, ngữ pháp, cấu trúc câu và các mẫu câu thông dụng. “Carry on” được sử dụng một cách thường xuyên trong tiếng Anh và có nhiều nghĩa trong từng trường hợp khác nhau.
2. Cấu trúc cụm từ Carry On trong tiếng Anh?
– Carry on something: Để tiếp tục thực hiện hoặc tham gia một hoạt động nào đó.
– Ví dụ:
They carried on with their conversation after lunch.
Họ đã tiếp tục cuộc trò chuyện của họ sau bữa trưa.
It’s not your bussiness, please carry on with your job.
Đó không phải là việc của bạn, Bạn hãy tiếp tục với công việc của mình đi
The teacher asked the students to carry on with their assgined tasks until the project is completed
Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp tục với nhiệm vụ đã giao cho đến khi dự án được hoàn thành
– Carry on to something: Để tiếp tục đến một nơi nào đó hoặc một lúc nào đó
– Ví dụ:
Carry on to the next store, we don’t have enough time to try on.
Chuyển sang của hàng tiếp theo đi, chúng ta không có đủ thời gian để thử đồ.
– Carry on with someone/somebody: Tán tỉnh ai đó, có mối quan hệ với ai đó
– Ví dụ:
I was so suprised when Tom and Jerry have been carrying on with each other.
Tôi thực sự bất ngờ khi Tom và Jerry có mối quan hệ yêu đương với nhau
– Carry about something/somebody: Để phàn nàn một cách nhẹ nhàng về vấn để gì hay về ai đó.
– Ví dụ:
He sympathized of listening to her carrying on about her job problems
Anh ấy cảm thấy thông cảm khi nghe cô ấy chia sẻ, phàn nàn vể vấn đề công việc của cô ấy.
3. Một số lưu ý khi sử dụng động từ “Carry on”:
– Sử dụng đúng nghĩa của từ: Để sử dụng động từ “Carry on” một cách chính xác, đầu tiên chúng ta cần phải hểu rõ nghĩa của từ này và đảm bảo sử dụng đúng trong từng ngữ cảnh cụ thể. Mỗi đối tượng, hoàn cảnh và mục đích sử dụng, truyền đạt có những phrasal verb khác nhau, vì vậy chúng ta cần nắm được từ, hiểu từ trước khi dùng từ. Tuy nhiên, không nên quá lạm dụng việc sử dụng các cụm động từ “Carry on” trong văn bản chính trị- xã hội hay các bài viết yêu cầu sự nghiêm túc và chuyên nghiệp. Trong trường hợp cần sử dụng, ta nên tìm kiểm các từ tương đương, thích hợp hơn để không để xảy ra những ấn tượng không tốt đối với độc giả. Điều này cũng liên quan đến việc tránh sử dụng động từ “carry on” quá mức vì nó trở thành việc sử dụng bừa bãi, lạm dụng và không chỉ không giữ được cái hay của từ mà còn làm mất giá trị của từ.
Với những người mới học cụm đồng từ “Carry on” thì không nên sử dụng cụm đồng từ này một cách vô tình. Việc sử dụng không chính xác nghĩa của từ trong hoàn cảnh có thể dẫn đến hiểu lầm thông tin muốn truyền đạt và mất đi tính chính xác trong giao tiếp. Kết lại, việc hiểu rõ ngữ nghĩa và ngữ pháp của nó và sử dụn nó đúng cách là điều cần thiết và phải nắm được của người dùng từ.
– Sử dụng đúng cấu trúc: Tiếp theo việc hiểu đúng nghĩa của từ, chúng ta cần sử dụng “carry on” một cách chính xác, bạn càn hiểu cả nghĩa của từ và cấu trúc trong câu. Trong trường hợp này, việc chia đông từ và xếp các thành phần của câu theo ngữ pháp là rất quan trọng. Vậy nên việc sử dụng cụm động từ ần chú ý đến việc chia động từ đúng theo thì, theo dạng và trật từ các thành phần trong câu phù hợp và đúng ngữ pháp.
4. Một số cụm động từ có “Carry”:
– Carry Over:
Theo từ điển Cambridge, “To carry over” (hoặc To be carried over) có những nghĩa sau:
Được tiếp tục, được duy trì
Ví dụ: The bad experience she had with her previous boss carried over into her new job, making it difficult for her to trust her new manager.
(Những trải nghiệm không tốt với sếp cũ được cô ấy mang theo vào công việc mới, khiến việc tin tưởng quản lý mới trở nên khó khăn.)
Làm điều gì đó muộn hơn dự định
Ví dụ: Mary didn’t have time to finish all the tasks yesterday, so she’ll have to carry them over to today’s to-do list.
(Mary không có thời gian hoàn thành tất cả mọi thứ hôm qua, nên cô ấy sẽ phải dời chúng sang kế hoạch hôm nay.)
– Carry Off:
Theo từ điển Cambridge, “To carry off” có những nghĩa sau:
Làm thành công điều gì đó
Ví dụ: Despite the difficulties and challenges, she managed to carry off the project and deliver it on time.
(Mặc dù gặp nhiều khó khăn và thách thức, cô ấy đã thành công hoàn thành dự án và giao nó đúng thời hạn.)
Dời/lấy thứ gì đó đi
Ví dụ: Thieves broke the store window and carried off jewelry worth thousands of dollars.
(Trộm đã phá cửa kính của cửa hàng và lấy đi số nữ trang giá trị hàng ngàn đô la.)
– Carry On:
Theo từ điển Cambridge, “To carry on” có những nghĩa sau:
Tiếp tục
Ví dụ: If you want to become a successful musician, you need to carry on practicing every day.
(Nếu bạn muốn trở thành một nhạc sĩ thành công, bạn cần tiếp tục luyện tập mỗi ngày.)
Làm/tham gia vào một việc gì đó trong một khoảng thời gian
Ví dụ: I need you to carry on with your work and finish the report by the end of the day.
(Tôi cần bạn tiếp tục với công việc và hoàn thành báo cáo vào cuối ngày.)
Lưu ý: Tobe carrying on: Nói lải nhải
Ví dụ: Please stop carrying on and get to the point, I don’t have all day to listen to your irrelevant stories.
(Xin đừng nói lan man như vậy và đi vào vấn đề chính, tôi không có cả ngày để lắng nghe những câu chuyện không liên quan.)
– Carry Out
Theo từ điển Cambridge, “To carry out” mang nghĩa là thực hiện
Ví dụ: Please make sure to carry out all the instructions carefully to avoid any potential hazards.
(Vui lòng thực hiện tất cả các chỉ dẫn một cách cẩn thận để tránh mọi nguy hiểm có thể xảy ra.)
– Carry Back:
Theo từ điển The Free Dictionary, “To carry back” có những nghĩa sau:
To carry somebody back (to something): Gợi nhắc ai về quá khứ
Ví dụ: As the old song played on the radio, it carried me back to my childhood and all the memories.
(Khi bản nhạc cũ phát ra trên đài, nó đưa tôi trở lại tuổi thơ và tất cả những ký ức lúc đó.)
To carry something back: mang trả lại
Ví dụ: Please carry back the bottles after finishing them.
(Xin hãy mang trả lại chai sau khi uống xong.)
– Carry Around:
To carry (something) around có nghĩa là mang theo.
Ví dụ: It can be quite tiring to carry around a heavy backpack all day while hiking.
(Mang balo nặng suốt cả ngày khi leo núi có thể rất mệt mỏi.)
5. Bài tập vận dụng có đáp án:
1. Don’t _____ with your emotions
A. Carry on
B. Carry out
C. Carry away
D. Carry off
2. We nees to ____ the remaining balance to the next month
A. Carry on
B. Carry out
C. Carry away
D. Carry over
3. She ____ the performance with grace
A. Carries on
B. Carries out
C, Carries away
D. Carries off
4. The company decided to ____ with the new project despite the challenges
A. Carry on
B. Carry out
C. Carry away
D. Carry over
5. The researchers will ____ the study to gather more data.
A. Carry on
B. Carry out
C. Carry away
D. Carry over
6. We were tired but decided to carry ____ until they’d finished
A. away
B. off
C. on
D. over
7. They all want a new manager to carry the project ___ as it’s been making really slow
A. progress recently
B. away
C. forward
D. over
8. A heart failure carried him ___
A. forward
B. off
C. out
Đáp án:
1. C, Carry away
2. D, Carry over
3. D, Carries off
4. A, Carry on
5. B, Carry out
6. C. on
7. C. forward
8. B. off
THAM KHẢO THÊM: