Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Cấp số nhân là gì? Công bội là gì? Công bội cấp số nhân?

  • 20/06/202520/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    20/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Cấp số nhân là phần kiến thức quan trọng trong chương trình toán học của các em học sinh. Vậy cấp số nhân là gì? Công bội là gì? Cách tính công bội cấp số nhân? Bài viết dưới đây là những kiến thức thú vị liên quan đến cấp số nhân.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Cấp số nhân là gì? Công bội là gì?
      • 2 2. Số hạng tổng quát của cấp số nhân:
      • 3 3. Tính chất của cấp số nhân:
      • 4 4. Tổng n số hạng đầu tiên:
      • 5 5. Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn:
      • 6 6. Các dạng bài tập toán của cấp số nhân:
        • 6.1 6.1. Dạng 1: Nhận biết cấp số nhân.
        • 6.2 6.2. Dạng 2: Chứng minh cấp số nhân:
        • 6.3 6.3. Dạng 3: Tìm điều kiện của tham số để bộ số lập thành một cấp số nhân:
        • 6.4 6.4. Dạng 4: Tìm các phần tử của một cấp số nhân (un):
        • 6.5 6.5. Dạng 5: Tính tổng của một cấp số nhân:

      1. Cấp số nhân là gì? Công bội là gì?

      Cấp số nhân là một dãy số vô hạn hoặc hữu hạn thoả mãn điều kiện kể từ số hạng thứ hai được gọi là cấp số nhân. Mỗi số hạng đều bằng số hạng đứng trước ngay nó nhân với một số hạng không đổi. Số hạng không đổi này được gọi là công bội của cấp số nhân.

      Công thức truy hồi:

      Nếu (Un) là cấp số nhân với q là công bội, ta có công thức:

      Ví dụ: Dãy số: 1, 2, 4, 8, 16, 32, 64, 128, 256, 512, 1024,….là một cấp số nhân phần tử đầu tiên là 1 với công bội q = 2. => Sự thay đổi của cấp số nhân tuỳ theo giá trị của công bội q.

      Công bội q của cấp số nhân ( U1) được tính bằng công thức:

      Ví dụ: Cho cấp số nhân (Un) có (U1) = 4 và (U2) = 8. Tính công bội q?

      Trả lời: Công bội q = 8/4 = 2. ( áp dụng công thức tính công bội q )

      Kết luận: q = 2.

      Chú ý:

      – Khi q = 0 thì cấp số nhân có dạng: u1, 0, 0,…

      – Khi q = 1 thì cấp số nhân là dãy số không đổi có dạng: u1, u1, u1,…

      – Khi q < 0 thì cấp số nhân là dãy số không tăng, không giảm.

      – Khi q > 0 và q < 1 thì cấp số nhân là dãy số giảm.

      – Khi q > 1 thì cấp số nhân là dãy số tăng.

      – Khi u1 = 0, với mọi q thì cấp số nhân có dạng: 0, 0, 0, …

      Ví dụ: Cho cấp số nhân ( Un) với u1 = 6, q = 8. Tính u2?

      Trả lời: Ta có: u2 = q.u1 = 8.6 = 48 => u2 = 48.

      Kết luận: ( u2) = 48.

      2. Số hạng tổng quát của cấp số nhân:

      Số hạng tổng quát (Un) được xác định bởi công thức sau: ( Cấp số nhân có số hạng đầu (u1) và công bội q ).

       

      Với n ≥ 2

      Ví dụ: Cho cấp số nhân (Un) có (u1) = 2, q = 5. Tính (u6)

      Trả lời: u6 = u1.q^6-1 = 2.5^4 = 1250.

      Kết luận: (u6) = 1250.

      3. Tính chất của cấp số nhân:

      Trong một cấp số nhân, bình phương của mỗi số hạng (trừ số hạng đầu và số hạng cuối) đều là tích của hai số hạng đứng kề với nó.

      uk2=uk−1.uk+1″>                                                                                                                                                                 

      Xem thêm:  Thuyết minh về tác giả Nguyễn Trãi ngắn gọn và siêu hay

      Ví dụ: Cho bốn số a, 10, 20, b theo thứ tự đó lập thành một cấp số nhân. Tìm a và b?
      Trả lời: Ta có: 10^2 = a.20 <=> 20 = a.20 => a = 1.

      20^2 = 5.b <=> 40 = 5.b => b = 6.

      Kết luận: a = 1 và b = 6.

      4. Tổng n số hạng đầu tiên:

      Cho cấp số nhân (Un) có công bội q khác 1, ta có:  Sn = u1 + u2 + u3 +…+ un

      Ví dụ: Cho cấp số nhân (Un) với (u1) = 6 và q = 3. Tính S10?

      Trả lời: Ta có: S10 = u1( 1- q^10)/ (1 – q)

      <=> S10 = 6( 1 – 3^10 )/ (1-3)

      <=> S10 = 6( 3^10 -1)/ 2 ( áp dụng công thức tính tổng cấp số nhân )

      5. Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn:

      Cho cấp số nhân lùi vô hạn (Un) có công bội q với công bội q thoả mãn điều kiện 1 < q < 1 thì được gọi là cấp số nhân lùi vô hạn.

      Ta có tổng của cấp số nhân lùi vô hạn S bằng:

       

      Ví dụ: Tính tổng cấp số nhân lùi vô hạn (Un), có Un = 1/3^n.

      Trả lời: Ta có: u1 = 1/2 và u2 = 1/9 => công bội q = 1/3

      Kết luận: S = u1/ (1 – q) = 1/3 : ( 1 – 1/3) = 1/2.

      6. Các dạng bài tập toán của cấp số nhân:

      6.1. Dạng 1: Nhận biết cấp số nhân.

      Phương pháp giải:

      – Tính công bội q bằng công thức:  q = (Un + 1)/ Un (điều kiện ∀ n ≥ 1)

      – Nếu q là số không đổi thì kết luận rằng dãy (Un) là cấp số nhân. Nếu q thay đổi theo n thì kết luận rằng dãy (Un) không là cấp số nhân:

      Ví dụ: Cho cấp số nhân (Un) có số hạng đầu tiên u1 = 8, công bội q = 3. Tìm số hạng thứ 2?

      A. 54

      B. 44

      C. 34

      D. 24.

      Hướng dẫn giải:

      Áp dụng công thức cấp số nhân Un + 1 = u1.q

      Thay u1 = 8 và q = 3 vào công thức trên, ta có: u2 = 8.3 = 24.

      Kết luận: Đáp án A. 24 là đúng.

      6.2. Dạng 2: Chứng minh cấp số nhân:

      Phương pháp giải: Sử dụng tính chất: Ba số hạng uk – 1 ; uk ; uk + 1 là ba số hạng liên tiếp của cấp số nhân <=>

      Ví dụ 1: Tìm a và b sao cho các số 5a – b; 2a + 3b; a + 2b lập thành cấp số cộng và các số (b + 1)2 ; ab + 1 ; (a – 1)2 lập thành cấp số nhân?

      Hướng dẫn giải:

      Theo bài ra ta có các số 5a – b; 2a + 3b; a + 2b lập thành cấp số cộng

      => Ta có: 2(2a + 3b) = 5a – b + a + 2b

      <=> 4a + 6b = 6a + b

      <=> 2a = 5b

      Theo bài ra ta có các số (b + 1)2 ; ab + 1 ; (a – 1)2 lập thành cấp số nhân

      => Ta có: (ab + 1)2   = (b + 1)2(a – 1)2  

      <=> [ ab + 1 + (b +1)(a – 1) ] [ ab + 1 – (b +1)(a – 1)] = 0

      Xem thêm:  Giải thích ý nghĩa câu: Máu chảy ruột mềm, Môi hở răng lạnh

      <=> (2ab – b + a)(2 + b – a) = 0

      <=> (4 + 2b – 2a) (4ab + 2a – 2b) = 0

      Thay 2a = 5b vào (4 + 2b – 2a) (4ab + 2a – 2b) = 0 ta có như sau:

      ( 4 + 2b – 5b )( 4ab + 5b – 2b ) = 0

      <=> b( 4 – 3b )( 10b + 3 ) = 0

      <=> b = 0; b = 4/3; b = -3/10 và a = 0; a = 10/3; a = -3/4

      Kết luận ( a; b) ∈ { ( 0; 0 ); ( 10/3 ; 4/3 ); ( -3/4 ; -3/10) }

      Ví dụ 2: Chứng minh rằng ba số x, y, z là một cấp số nhân sao cho ba số 2/(x – y) = 1/y = 2/(b – z) lập thành một cấp số cộng ?

      Theo bài ra ba số 2/(x – y) = 1/y = 2/(b – z) lập thành một cấp số cộng

      Ta có: 2/(x – y) + 2/(y – z) = 2/y

      <=> y( y- z + y – x ) = ( y – x )( y – z )

      <=> y^2 = xz

      Kết luận: Ba số x, y, z lập thành một cấp số nhân.

      6.3. Dạng 3: Tìm điều kiện của tham số để bộ số lập thành một cấp số nhân:

      Phương pháp giải:

      – Với điều kiện xz = y^2 thì ba số x, y, z lập thành một cấp số nhân.

      – Với điều kiện xz = y^2 và yh = z^2 thì bốn số x, y, z, h lập thành một cấp số nhân.

      Ví dụ 1: Tìm điều kiện của x sao cho phương trình: ax2+ bx2 + cx + d = 0, với a ≠ 0  có 3 nghiệm phân biệt  là x1, x2, x3 lập thành cấp số nhân.

      Hướng dẫn giải:
      Giả sử phương trình có ba nghiệm phân biệt x1, x2, x3 lập thành cấp số nhân => x1x3 = (x2)^2 ( Điều kiện đủ )
      Ta có: x1 + x2 + x3 = – b/a và  x1x2 + x2x3 + x3x1 = c/a
      <=> x1x2 + x2x3 + (x2)^2 = c/a
      <=> x2 (x1 + x2 + x3) = c/a
      <=> x2 = – c/b.
      Thay số x2 = – c/b vào phương trình ax2+ bx2 + cx + d = 0, với a ≠ 0  ta có:

      a(-c/b)^3 + b(-c/b)^2 + c(-c/b) + d = 0

      <=> a/c^3 = b^3/d. ( Điều kiện đủ )

      => Phương trình có nghiệm x2 = –c/b.

      Khi đó: x2( x1 + x2 + x3 ) = (-c/b) (-b/a) = c/a = x1x2 + x2x3 + x3x1
      <=> x1x3 = x22

      <=> x1, x2, x3 lập thành cấp số nhân.

      Kết luận: Vậy điều kiện cần và đủ để phương trình: ax2+ bx2 + cx + d = 0, với a ≠ 0  có 3 nghiệm phân biệt lập thành cấp số nhân là a/c^3 = b^3/d.

      Lưu ý: Với dạng bài toán tìm một tham số m, trong điều kiện đủ có thể khẳng định bằng việc chỉ ra nghiệm cụ thể của phương trình. Bởi khi đó ta còn phải khẳng định phương trình đã cho có 3 nghiệm phân biệt.

      Ví dụ 2: Để ba số a – 2, a – 4, a + 2 lập thành một cấp số nhân. Vậy x bằng bao nhiêu?

      Hướng dẫn giải:

      Để ba số a – 2, a – 4, a + 2 lập thành một cấp số nhân thì phải có điều kiện là:
      (a – 4)^2 = (a – 2)(a + 2)
      <=> 8a = 20
      <=> a = 52.
      Kết luận: Vậy với điều kiện a = 52 thì ba số a – 2, a – 4, a + 2 lập thành một cấp số nhân.

      6.4. Dạng 4: Tìm các phần tử của một cấp số nhân (un):

      Phương pháp giải:

      – Dãy số (un) là một cấp số nhân khi và chỉ khi (un+ 1 un)/ un = q  không phụ thuộc vào n và q là công bội của cấp số nhân (un)

      Xem thêm:  Phân tích diễn biến tâm trạng Mị trong đêm tình mùa xuân

      – Cần xác định số hạng đầu u1 và công bội q. Ta thiết lập một hệ phương trình với hai ẩn u­1 và q. Tìm số hạng đầu u­1 và công bội q.

      – Dựa vào công thức tổng quát: un = u1 . qn-1 hoặc công thức truy hồi un = un – 1 . q. Hãy tìm số hạng n?

      Ví dụ 1: Cho cấp số nhân (un) thoả các điều kiện sau: u1 + u5 = 51 và u2 + u6 = 102. Hãy:

      a) Xác định số hạng đầu tiên u1 và công bội q?

      b) Xác định công thức tổng quát của cấp số nhân (un)?

      c) Tìm số hạng thứ 15, 17, 19 và 21 của dãy cấp số nhân (un)?

      Hướng dẫn giải:

      a) Theo bài ra ta có: u1 + u5 = 51 => u1 + u1.q^4 = 51 <=> u1 ( 1 + q^4 ) = 51

      và ta có: u2 + u6 = 102 => u1.q + u1.q^5 = 102 <=> u1.q ( 1 + q^4 ) = 102

      Lấy hai vế của phương trình u1.q ( 1 + q^4 ) = 102  chia cho hai vế của phương trình u1 ( 1 + q^4 ) = 51 ta có như sau: [u1.q ( 1 + q^4 )] : [ u1 ( 1 + q^4 ) ] = 102 : 51

      <=> q = 2.

      => u1 = 51/( 1 + q^4 ) = 3

      Kết luận: số hạng đầu tiên u1 = 3 và công bội q = 2.

      b) Công thức tổng quát của cấp số nhân (un) là:

      un = u1. qn–1 nên suy ra un = 3.2n–1.

      c) Số hạng thứ 15 của dãy cấp số nhân (un) là: u15 = 3.214 = 49152.

      Số hạng thứ 17 của dãy cấp số nhân  (un) là: u17 = 3.216 = 196608.

      Số hạng thứ 19 của dãy cấp số nhân  (un) là: u19 = 3.218 = 786432

      Số hạng thứ 21 của dãy cấp số nhân (un) là: u21 = 3.220 = 3145728.

      6.5. Dạng 5: Tính tổng của một cấp số nhân:

      Phương pháp giải:

      Với công bội q khác 1 nếu (un) là một cấp số nhân thì tổng n số hạng đầu tiên của cấp số nhân (un) sẽ được xác định bằng công thức: Sn = [ u1( 1 – q^n )/ ( 1 – q)]

      Ví dụ 1: Cho cấp số nhân (un)  có số hạng tổng quát là: un = 2.( –3)k.

      a) Tính S15 Khi cấp số nhân (un)  có số hạng tổng quát là: un = 2.( –3)k.

      b) Tính tổng của tất cả các số hạng của cấp số nhân (u­n) khi cấp số nhân (un) có số hạng đầu là 18, số hạng thứ hai kia là 54, số hạng cuối bằng 39366.

      Hướng dẫn giải:

      a) Khi cấp số nhân (u­n) có số hạng tổng quát là: un = 2. (– 3)k => số hạng đầu tiên u1 = 2 và công bội    q = – 3

      => S15 = [ u1( 1 – q^n ]/ (1 – q) = ( 3^15 + 1) / 2.

      b) Số hạng đầu tiên u1 = 18

      Số hạng thứ hai u2 = 54 => u1.q = 54 => Công bội q = 3

      Số hạng cuối un = 39366

      =>u1.q^(n – 1)= 39366 <=> 18.3^(n – 1) = 39366 => n = 8.

      =>  S8  = [ u1(1 – q)^n]/(1 –  q) = 59040.

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      • Tình yêu thương là gì? Bài nghị luận về tình yêu thương?
      • Danh từ riêng là gì? Danh từ chung là gì? Lấy ví dụ minh họa?
      • Văn thư hành chính là gì? Ngành văn thư hành chính làm gì?
      • Điều kiện để có tiếng vang là gì? Đáp án Vật lý lớp 7
      • Phản ứng trung hòa là gì? Phân loại, bài tập phản ứng trung hoà?
      • Số tự nhiên là gì? Lý thuyết dãy số tự nhiên, dãy số tự nhiên
      • Phát triển ở thực vật là gì? Ví dụ về sự phát triển của thực vật?
      • Tính chất kết hợp của phép nhân là gì? Tính chất phép nhân?
      • Axit là gì? Tính chất hóa học của Axit? Ví dụ một số loại Axit?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, cách cải thiện tư duy phân tích?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ