Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư số 33/2015/TT-BNNPTNT quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hoặc Phiếu kiểm soát thu hoạch.
Mục lục bài viết
- 1 1. Căn cứ cấp giấy chứng nhận xuất xứ hoặc Phiếu kiểm soát thu hoạch:
- 2 2. Quy trình, thủ tục cấp giấy chứng nhận xuất xứ hoặc Phiếu kiểm soát thu hoạch:
- 3 3. Quy định về việc cấp đổi Phiếu kiểm soát thu hoạch sang Giấy chứng nhận xuất xứ:
- 4 4. Mẫu Giấy chứng nhận xuất xứ và mẫu Phiếu kiểm soát thu hoạch:
- 5 4.2. Mẫu phiếu kiểm soát thu hoạch:
1. Căn cứ cấp giấy chứng nhận xuất xứ hoặc Phiếu kiểm soát thu hoạch:
Cơ quan kiểm soát tổ chức kiểm soát thu hoạch tại hiện trường, đồng thời Cơ quan kiểm soát cấp Giấy chứng nhận xuất xứ theo mẫu tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư số
Lưu ý, Giấy chứng nhận xuất xứ được đánh số theo quy định, cụ thể như sau:
– Ký hiệu đánh số: XXX/YYYY-ZZz, trong đó:
+ XXX: Nhóm 3 chữ số Ả Rập chỉ số thứ tự Giấy chứng
nhận xuất xứ đã được cấp trong năm.
+ YYYY: Nhóm 4 chữ số Ả Rập chỉ năm cấp Giấy chứng
nhận xuất xứ.
+ ZZz: Nhóm 2 hoặc 3 chữ cái ký hiệu mã vùng thu hoạch
– Số lượng Giấy chứng nhận xuất xứ: được lập thành 02 bản, gồm 01 bản chính cấp cho cơ sở thu hoạch và 01 bản sao để lưu tại Cơ quan kiểm soát.
Cơ quan kiểm soát tổ chức cấp Phiếu kiểm soát thu hoạch (theo mẫu tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư số 33/2015/TT-BNNPTNT) với lô nguyên liệu NT2MV.
Lưu ý: Số lượng lập của Phiếu kiểm soát thu hoạch được lập thành 02 bản chính, gồm 01 bản cấp cho cơ sở thu hoạch và 01 bản lưu tại Cơ quan kiểm soát.
Phiếu kiểm soát thu hoạch có giá trị thay thế tạm thời Giấy chứng nhận xuất xứ trong quá trình vận chuyển nguyên liệu đến cơ sở sơ chế, chế biến và được cấp đổi sang Giấy chứng nhận xuất xứ theo quy định khi NT2MV được đưa vào cơ sở sơ chế, chế biến.
2. Quy trình, thủ tục cấp giấy chứng nhận xuất xứ hoặc Phiếu kiểm soát thu hoạch:
Bước 1: Tiến hành đăng ký thu hoạch:
Cơ sở thu hoạch phải đăng ký thu hoạch với tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ về Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản. Thời gian giải quyết hạn trong ít nhất 01 ngày làm việc trướcngày thu hoạch.
Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính tất cả các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định).
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ghi thông tin vào sổ đăng ký thu hoạch và lập kếhoạch tổ chức kiểm soát thu hoạch tại hiện trường ngay sau khi nhận được đăng ký của cơ sở thu hoạch.
Lưu ý, các thông tin ghi vào sổ đăng ký thu hoạch bao gồm:
– Họ và tên, địa chỉ của cơ sở thu hoạch.
– Thời gian, địa điểm thu hoạch.
– Khối lượng thu hoạch dự kiến.
Bước 2: Thực hiện kiểm soát thu hoạch tại hiện trường:
Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tổ chức kiểm soát thu hoạch tại hiện trường, đồng thời Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản cấp Giấy chứng nhận xuất xứ theo mẫu dựa trên đăng ký của cơ sở thu hoạch và thông báo cho phép thu hoạch và yêucầu về chế độ xử lý sau thu hoạch của Cơ quan kiểm tra.
Bước 3: Thực hiện cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hoặc Phiếu kiểm soát thu hoạch:
– Với trường hợp đại diện Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản chưa ký tên và chưa đóng dấu của chi cục trên Giấy chứng nhận xuất xứ tại hiện trường: Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tổ chức cấp Phiếu kiểm soát thu hoạch theo mẫu.
Phiếu kiểm soát thu hoạch được lập thành 02 bản chính, gồm 01 bản cấp cho cơ sở thu hoạch và 01 bản lưu tại Cơ quan kiểm soát.
– Với trường hợp NT2MV được đưa vào cơ sở sơ chế, chế biến: khi đó Phiếu kiểm soát thu hoạch có giá trị thay thế tạm thời Giấy chứng nhận xuất xứ trong quá trình vậnchuyển nguyên liệu đến cơ sở sơ chế, chế biến và được cấp đổi sang Giấy chứng nhận xuất xứ theo quy định.
Bước 4: Hoàn thiện và trả kết quả:
Trả kết quả trực tiếp tại Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản hoặc gửi qua đường bưu điện theo yêu cầu của người nộp hồ sơ, chi phí gửi bưu điện do người nộp hồ sơ trả.
Thời gian giải quyết:
– Ngay sau khi thực hiện kiểm soát tại hiện trường, Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản cấp Giấychứng nhận xuất xứ cho các lô nguyên liệu NT2MV được kiểm soát.
– Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tổ chức cấp Phiếu kiểm soát thu hoạch ngay sau khi thực hiện kiểm soát tại hiện trường với trường hợp đại diện Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản chưa ký tên và chưa đóng dấu của Chi cục trên Giấy chứng nhận xuất xứ tại hiện trường.
3. Quy định về việc cấp đổi Phiếu kiểm soát thu hoạch sang Giấy chứng nhận xuất xứ:
Bước 1: Đại diện cơ sở thu hoạch (hoặc cơ sở sơ chế, chế biến) phải gửi bản chính Phiếu kiểm soát thu hoạch đến Cơ quan kiểm soát để được cấp đổi sang Giấy chứng nhận xuất xứ.
Thời gian thực hiện là không quá 03 ngày làm việc, tính từ ngày thu hoạch.
Hình thức gửi Phiếu kiểm soát thu hoạch có thể thông qua:
– Hình thức gửi trực tiếp đến Cơ quan kiểm soát.
– Hình thức gửi qua đường bưu điện.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết:
– Trường hợp hồ sơ nộp hợp lệ: Cơ quan kiểm soát xem xét tính hợp lệ của Phiếu kiểm soát thu hoạch và cấp đổi sang Giấy chứng nhận xuất xứ.
– Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Cơ quan kiểm soát có văn bản trả lời cơ sở về lý do không cấp Giấy chứng nhận xuất xứ.
Thời gian giải quyết: trong hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Phiếu kiểm soát thu hoạch.
Lưu ý:
– Không cho phép thu hoạch (không cấp giấy chứng nhận xuất xứ) NT2MV để chế biến xuất khẩu vào EU khi ô nhiễm dư lượng thuốc trừ sâu, kim loại nặng, PCBs, dioxins, PAH trong NT2MV vượt quá mức giới hạn cho phép.
– Đối với các lô nguyên liệu NT2MV thu hoạch từ vùng nằm trong Chương trình giám sát tại địa phương thì sẽ không thực hiện kiểm soát thu hoạch và không cấp Giấy chứng nhận xuất xứ, Phiếu kiểm soát thu hoạch.
– Sau khi thẩm tra có những vi phạm xảy ra thì:
+ Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ mà không tổ chức kiểm soát thu hoạch.
+ Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ cho lô nguyên liệu NT2MV của loài chưa được kiểm soát trong Chương trình giám sát tại địa phương; hoặc NT2MV từ vùng bị đình chỉ thu hoạch; hoặc NT2MV có xuất xứ từ vùng thu hoạch không thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
4. Mẫu Giấy chứng nhận xuất xứ và mẫu Phiếu kiểm soát thu hoạch:
4.1. Mẫu Giấy chứng nhận xuất xứ:
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ NT2MV
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 10 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ NHUYỄN THỂ HAI MẢNH VỎ
CERTIFICATE OF ORIGIN OF BIVALVE MOLLUSCS
Số/No: XX/YYYY-ZZz
Cơ quan kiểm soát thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ/Bivalve Molluscs Harvesting
Control Agency ………
Địa chỉ/Address
CHỨNG NHẬN/HEREBY CERTIFIES
Cơ sở thu hoạch/Name of harvester………….
Địa chỉ/Address………….
Số hiệu của phương tiện vận chuyển/Identification number of transport means………..
Ngày thu hoạch/Date of harvesting…………. Loài nhuyễn thể/Species……………
Vùng thu hoạch/Production area………….. được xếp loại/classified in category ………
Khối lượng/Quantity (kgs)…………
Tên và địa chỉ cơ sở tiếp nhận/Name and address of recipient …………
Lô nguyên liệu trên (*) / The lot of the above mentioned raw material (*)…………
Ngày/Date ………..
Đại diện Cơ quan kiểm soát thu hoạch/ The representative of the Harvesting Control Agency
(Ký tên, đóng dấu/Signature and Seal)
* Ghi rõ yêu cầu/chế độ xử lý sau thu hoạch theo thông báo của Cơ quan kiểm tra/
Descript clearly post-harvest treatment regime according to announcement of Inspection Agency.
4.2. Mẫu phiếu kiểm soát thu hoạch:
MẪU PHIẾU KIỂM SOÁT THU HOẠCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 10 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên cơ quan Kiểm soát thu hoạch
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
PHIẾU KIỂM SOÁT THU HOẠCH NHUYỄN THỂ HAI MẢNH VỎ
NOTE FOR MONITORING OF HARVESTED BIVALVE MOLLUSCS
Số/No……….
1. Cơ sở thu hoạch/Harvester …………..
2. Địa chỉ/ Address………..
3. Số hiệu phương tiện vận chuyển/Identification number of transport means…………..
4. Ngày thu hoạch/Date of harvesting ………….
5. Vùng thu hoạch/Production area……… được xếp loại/classified in category …………
6. Loài nhuyễn thể/Species……….
7. Khối lượng/Quantity (kgs)…………
8. Tên và địa chỉ cơ sở tiếp nhận (*)/Name and address of recipient (*) ………
9. Có giá trị đến ngày/Valid until:…………
Ngày/Date………….
Tên và chữ ký của người thu hoạch/ Tên và chữ ký của cán bộ kiểm soát/
Name and signature of harvester Name and signature of harvesting controller
Ghi chú: (*): Ghi tên và địa chỉ của cơ sở sơ chế/chế biến.
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT:
Thông tư số 33/2015/TT-BNNPTNT ngày 8/10/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về giám sát vệ sinh, an toàn thực phẩm trong thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ.