Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản pháp luật
  • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
  • Tư vấn tâm lý
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật

Điều kiện, hồ sơ và thủ tục xin cấp sổ đỏ mới nhất năm 2022

  • 10/05/202210/05/2022
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    10/05/2022
    Tư vấn pháp luật
    0

    Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho cá nhân, hộ gia đình? Xác định thời điểm sử dụng đất để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất? Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất? Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

      Theo quy định tại khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) là căn cứ pháp lý xác nhận tính hợp pháp của quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với cá nhân, tổ chức đang sử dụng.

      Như vậy đây là quyền của người đang sử dụng đất đối với đất và tài sản gắn liền với đất của mình, để đảm bảo tính hợp pháp của việc sử dụng, để được hưởng những quyền của người sử dụng đất được pháp luật quy định thì cá nhân, hộ gia đình thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để hợp pháp hóa việc sử dụng của mình.

      thu-tuc-cap-giay-chung-nhan-quyen-su-dung-dat-cho-ca-nhan-ho-gia-dinh%281%29

      Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568    

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Điều kiện để được cấp sổ đỏ:
      • 2 2. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
      • 3 3. Trình tự xin cấp sổ đỏ mới nhất:
      • 4 4. Thủ tục cấp sổ đỏ cho cá nhân, hộ gia đình:
      • 5 5. Xác định thời điểm sử dụng đất để cấp sổ đỏ:
      • 6 6. Làm đơn xin cấp sổ đỏ như thế nào?

      1. Điều kiện để được cấp sổ đỏ:

      Theo quy định tại Điều 99 Luật Đất đai 2013 cá nhân, hộ gia đình để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải thuộc một trong các trường hợp sau đây:

      – Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có giấy tờ về quyền sử dụng đất; hộ gia đình, cá nhân không có giấy tờ về quyền sử dụng đất; tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quy định tại các Điều 100, 101 và 102 của Luật đất đai 2013;

      – Người được chuyển đổi, thừa kế; nhận chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất hoặc nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp nhằm thu hồi nợ;

      – Được nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày 01/07/2017; Được nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở, mua nhà ở thuộc quyền sở hữu của Nhà nước;

      – Theo kết quả hòa giải thành khi tranh chấp đất đai; quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân hoặc quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành;

      – Nhận chuyển nhượng nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với đất thông qua hợp đồng mua bán; Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;

      – Người đang sử dụng đất thuộc quỹ đất của các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế mà theo quy định của pháp luật được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

      – Cá nhân đang sử dụng đất mà tách, hợp thửa đất hoặc tách, hợp nhất phần đất thuộc quyền sử dụng của mình trong trường hợp đất có chung quyền sử dụng đất từ 02 đồng sở hữu trở lên;

      – Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới cho người sử dụng đất tiến hành điều chỉnh thông tin sai lệch trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc bị mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

      Như vậy hộ gia đình, cá nhân thuộc một trong những trường hợp nêu trên lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hợp pháp hóa quyền sửu dụng đất của mình.

      2. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

      Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT theo đó các trường hợp khác nhau thì hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cũng cần các giấy tờ, tài liệu khác nhau, cụ thể như sau:

      – Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lưu ý áp dụng theo Mẫu số 04/ĐK;

      – Một trong các loại giấy tờ, tài liệu để chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người nộp hồ sơ;

      – Nếu quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng;

      – Đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo sử dụng đất từ trước ngày 01/7/2004 thì nộp Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất theo Mẫu số 08/ĐK;

      – Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận giữa các bên hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế đối với trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề;

      – Quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an về vị trí đóng quân hoặc địa điểm công trình; bản sao quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh trên địa bàn các quân khu, trên địa bàn các đơn vị thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh;

      – Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Sơ đồ hoặc trích đo địa chính thửa đất, khu đất trong trường hợp Nhà nước giao đất cho công dân, tổ chức để quản lý;

      – Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất nếu thuộc các trường hợp được miễn, giảm;

      – Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân; Sổ hộ khẩu của người nộp hồ sơ;

      – Giấy tờ ủy quyền về việc nộp hồ sơ hoặc nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có).

      3. Trình tự xin cấp sổ đỏ mới nhất:

      Căn cứ Luật Đất đai 2013 và các văn bản liên quan chúng tôi chia thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm bốn bước như sau:

      Bước 1: Nộp hồ sơ

      Người đề nghị cấp giấy chứng nhận nộp 01 bộ hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Phòng Tài nguyên và môi trường cấp huyện hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND tỉnh hoặc tại UBND cấp xã.

      Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ ban đầu

      –  Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tiến hành kiểm tra hồ sơ và cấp giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ nếu hồ sơ hợp lệ.

      –  Thông báo và hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn tối đa 03 ngày nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.

      Nếu hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã thực hiện:

      – Trường hợp đề nghị cấp Giấy chứng nhận tài sản gắn liền với đất: UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ và xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất, tình trạng tranh chấp đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản; xác nhận sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, vấn đề cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng.

      – Trường hợp không đề nghị chứng nhận tài sản gắn liền với đất thì UBND xã xác nhận nguồn gốc, tranh chấp, thời gian, quá trình sử dụng đất.

      – Gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.

      Bước 3: Trách nhiệm của Văn phòng đăng ký đất đai

      – Nếu người nộp hồ sơ nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai thì gửi hồ sơ đến UBND cấp xã để lấy ý kiến xác nhận đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có đề nghị chứng nhận tài sản gắn liền với đất hoặc xác nhận về nguồn gốc, tranh chấp, thời điểm sử dụng đất trong trường hợp không có các giấy tờ theo quy định của Luật Đất đai và các văn bản pháp luật liên quan.

      – Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng, đo đạc bản đồ.

      + Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ theo quy định thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký.

      + Cán bộ cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có).

      + Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế đồng thời thông báo thu nghĩa vụ tài chính đến người đăng ký trừ trường hợp được miễn hoặc được ghi nợ;

      + Chuẩn bị hồ sơ để cơ quan tài nguyên và môi trường trình người có thẩm quyền ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người đề nghị.

      Bước 4: Trả kết quả

      Văn phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người nộp hồ sơ đã nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính hoặc đã ký hợp đồng thuê đất hoặc gửi cho UBND cấp xã để trao cho người nộp hồ sơ đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại UBND cấp xã.

      Các lưu ý về điều kiện, hồ sơ, trình tự cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

      – Thời hạn giải quyết cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất căn cứ theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP là không quá 30 ngày. Nếu tại các xã hải đảo, miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn có thể gia hạn thêm nhưng không được quá 15 ngày.

      – Các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP;

      – Các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.

      4. Thủ tục cấp sổ đỏ cho cá nhân, hộ gia đình:

      Tóm tắt câu hỏi:

      Tôi muốn biết để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho cá nhân, hộ gia đình thì phải làm thủ tục gì? Mong Luật sư giải đáp giúp tôi. Tôi xin cảm ơn!

      Luật sư tư vấn:

      Bạn không nói rõ là bạn có giấy tờ về quyền sử dụng đất không, tuy nhiên theo quy định của Điều 100, Điều 101 Luật đất đai năm 2013 quy định về điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

      Đáp ứng đủ điều kiện thì bạn sẽ được cấp, trình tự thủ tục theo Điều 70 về trình tự, thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu và đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

      5. Xác định thời điểm sử dụng đất để cấp sổ đỏ:

      Tóm tắt câu hỏi:

      Kính chào Luật sư! Tôi có thắc mắc muốn nhờ Luật sư tư vấn, cụ thể như sau: bố mẹ đẻ tôi khai hoang thửa đất và làm nhà ở từ năm 1986, năm 2000 tặng cho lại thửa đất trên cho tôi tiếp tục ở và sử dụng. Nay tôi muốn đề nghị cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, được biết tôi đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp không có giấy tờ ở Điều 101, Luật Đất đai), nhưng tôi có băn khoăn về cách xác định thời điểm sử dụng đất, cụ thể tại khoản 4, Điều 21, Nghị định 43/2014/NĐ-CP như sau:

       “…..4. Trường hợp không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Khoản 2 Điều này hoặc trên giấy tờ đó không ghi rõ thời điểm xác lập giấy tờ và mục đích sử dụng đất thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về thời điểm bắt đầu sử dụng đất và mục đích sử dụng đất trên cơ sở thu thập ý kiến của những người đã từng cư trú cùng thời điểm bắt đầu sử dụng đất của người có yêu cầu xác nhận trong khu dân cư (thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố) nơi có đất.”

       Vậy theo Khoản 4, Điều 21, Nghị định 43/2014/NĐ-CP trên thì thời điểm sử dụng đất vào mục đích đất ở để cấp giấy chứng nhận và là căn cứ để xác định nghĩa vụ tài chính (Tiền sử dụng đất) đối với trường hợp của tôi là năm 2000 hay xác định là năm 1986 khi bố mẹ tôi khai hoang và ở? Thực tế đất được bố mẹ tôi sử dụng để ở từ 1986 nên nếu xác định năm 2000 đối với thời điểm tôi được tặng cho thì thiệt thòi cho tôi sẽ phải nộp 50% tiền sử dụng đất, mong Luật sư phân tích điểm này để tôi hiểu đúng theo quy định của pháp luật. Tôi xin chân thành cám ơn!

      Luật sư tư vấn:

      Căn cứ Điều 101 Luật Đất đai 2013 quy định Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất.

      Và Khoản 4 Điều 21 Nghị định số 43/2013/NĐ-CP quy định Căn cứ xác định việc sử dụng đất ổn định như sau:

      “4. Trường hợp không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Khoản 2 Điều này hoặc trên giấy tờ đó không ghi rõ thời điểm xác lập giấy tờ và mục đích sử dụng đất thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về thời điểm bắt đầu sử dụng đất và mục đích sử dụng đất trên cơ sở thu thập ý kiến của những người đã từng cư trú cùng thời điểm bắt đầu sử dụng đất của người có yêu cầu xác nhận trong khu dân cư (thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố) nơi có đất.”

      Đối chiếu quy định trên vào trường hợp của bạn, bố mẹ bạn khai hoang thửa đất và làm nhà ở từ năm 1986, năm 2000, tặng cho lại thửa đất cho bạn và tiếp tục sử dụng đến nay. Nay bạn muốn cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì thời điểm bắt đầu sử dụng đất ổn định với mục đích để ở sẽ được xác định theo thời điểm người xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bắt đầu sử dụng đất là năm 2000.

      6. Làm đơn xin cấp sổ đỏ như thế nào?

      Tóm tắt câu hỏi:

      Tôi ở làng Khúc Na, xã Sa Bình, huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum. Tôi mới xây làm nhà cấp 4 mong muốn được cấp sổ đỏ. Nhưng gia đình tôi đang chung sổ hộ khẩu với ông nội và cả ba mẹ của tôi nữa. Vậy tôi cần làm đơn xin cấp sổ đỏ như thế nào về trình tự, thủ tục, hồ sơ…?

      Luật sư tư vấn:

      Do không rõ nguồn gốc ngôi nhà của bạn như thế nào và có những giấy tờ gì nên tùy vào từng trường hợp àm bạn cần xem xét xem bạn có đủ điều kiện để được xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay không theo quy định tại Điều 99, 100, 101 Luật đất đai 2013:

      – Điều 99. Trường hợp sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

      – Điều 100. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất

      – Điều 101. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất

      Sau khi đã có đủ điều kiện tại các quy định trên, bạn có thể thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

      Và hồ sơ thì bạn cần chuẩn bị những giấy tờ theo quy định tại Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT:

        Theo dõi chúng tôi trên Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

        Cấp sổ đỏ

        Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

        Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất


        CÙNG CHỦ ĐỀ
        ảnh chủ đề

        Điều chỉnh chủ hộ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

        Điều chỉnh chủ hộ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Những vấn đề xoay quanh việc thay đổi chủ hộ gia đình trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong giai đoạn hiện nay. Dưới đây là bài viết chi tiết về vấn đề điều chỉnh chủ hộ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

        ảnh chủ đề

        Muốn cấp sổ đỏ đất ruộng cần có những hồ sơ, giấy tờ gì?

        Cấp sổ đỏ cho đất đang sử dụng là một trong những yêu cầu của người dân. Vậy muốn cấp sổ đỏ đất ruộng cần có những hồ sơ, giấy tờ gì?

        ảnh chủ đề

        Sử dụng đất ở trên 30 năm có được cấp sổ đỏ không?

        Xin cấp sổ đỏ lần đầu được hiểu là việc người sử dụng đất làm các thủ tục xin được cấp sổ đỏ với đất đang sử dụng. Một điều đáng lưu ý rằng, đất này trước đó chưa được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Một câu hỏi được rất nhiều người quan tâm, là người sử dụng đất sử dụng đất ở trên 30 năm có được cấp sổ đỏ không? Dưới đây là bài phân tích làm rõ vấn đề này.

        ảnh chủ đề

        Lệ phí cấp sổ đỏ 63 tỉnh, thành phố 2023 là bao nhiêu tiền?

        Khi xin cấp sổ đỏ, tùy vào từng trường hợp cụ thể, người sử dụng đất sẽ phải đóng các khoản thuế phí khác nhau. Song xét trên tổng thể, đóng lệ phí là nghĩa vụ mà người dân phải thực hiện khi xin cấp sổ đỏ. Vậy lệ phí cấp sổ đỏ 63 tỉnh, thành phố 2023 là bao nhiêu tiền?

        ảnh chủ đề

        Đất sử dụng hợp pháp trước năm 1993 có được cấp sổ đỏ?

        Làm sổ đỏ là vấn đề đặc biệt quan trọng trong hoạt động sử dụng đất của người dân. Đất sử dụng hợp pháp trước năm 1993 có được cấp sổ đỏ hay không là vướng mắc được rất nhiều người quan tâm. Dưới đây là bài phân tích làm rõ vấn đề này.

        ảnh chủ đề

        Lý do cần làm gấp sổ đỏ gấp, luôn và ngay trong năm 2023?

        Làm sổ đỏ là hoạt động pháp lý có vai trò, ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với mỗi cá nhân, hộ gia đình trong hoạt động sử dụng đất đai. Lý do cần làm gấp sổ đỏ gấp, luôn và ngay trong năm 2023 là gì? Dưới đây là bài phân tích làm rõ.

        ảnh chủ đề

        Tại sao đất đã sử dụng lâu đời nhưng vẫn chưa có sổ đỏ?

        Sổ đỏ là một trong những loại giấy tờ rất quan trọng đối với mỗi cá nhân, gia đình. Vậy tại sao đất đã sử dụng lâu đời nhưng vẫn chưa có sổ đỏ?

        ảnh chủ đề

        Các văn bản pháp luật về cấp sổ đỏ, thu hồi đất mới nhất

        Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và thu hồi đất phải được thực hiện theo quy định của văn bản pháp luật điều chỉnh về lĩnh vực đất đai. Để quý bạn đọc có thể hiểu rõ hơn về những vấn đề này, bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin liên quan tới các văn bản pháp luật về cấp sổ đỏ, thu hồi đất mới nhất.

        ảnh chủ đề

        Làm mất giấy tờ mua bán đất có được cấp Sổ đỏ không?

        Hiện nay, khi thực hiện mua bán đất đai, nhà cửa thì phải được lập thành hợp đồng mua bán có dấu công chứng, chứng thực. Hợp đồng mua bán bất động sản được xác định là một văn bản có hiệu lực và giá trị pháp lý cao để làm căn cứ cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng. Vậy trong trường hợp làm mất giấy tờ mua bán đất thì có được cấp sổ đỏ không?

        ảnh chủ đề

        Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại TP Hà Nội

        Hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thành phố Hà Nội? Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thành phố Hà Nội? Thời hạn giải quyết yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất? Các trường hợp cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất? Quy trình thực hiện dịch vụ cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại công ty Luật Dương Gia tại Hà Nội? Thông tin liên hệ để sử dụng dịch vụ của Luật Dương Gia?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Duong Gia Logo

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Chat zalo Liên hệ theo Zalo Chat Messenger Đặt câu hỏi
        Mở Đóng
        Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu gọi lạiYêu cầu dịch vụ
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường

          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ
        id|63267| parent_id|0|term_id|17528