Cao Bằng là một tỉnh có vị trí địa lý đặc biệt của Việt Nam, có biên giới với Trung Quốc và được biết đến với cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ và lịch sử phong phú. Vậy tỉnh Cao Bằng ở đâu? Các huyện xã cụ thể của Cao Bằng? Xin mời bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây.
Mục lục bài viết
1. Cao Bằng ở đâu? Cao Bằng ở miền nào?
Tỉnh Cao Bằng là một tỉnh miền núi phía Đông Bắc của Việt Nam, nằm ở vị trí địa lý đặc biệt quan trọng về mặt kinh tế, chính trị và quốc phòng. Cao Bằng có tọa độ địa lý từ 22°21’21” đến 23°07’12” vĩ độ Bắc và từ 105°16’15” đến 106°50’25” kinh độ Đông.
Phía Bắc và Đông Bắc của Cao Bằng giáp với khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây của Trung Quốc, với một đường biên giới dài hơn 333 km. Phía Tây của tỉnh giáp với tỉnh Hà Giang và Tuyên Quang, trong khi phía Nam giáp với các tỉnh Bắc Kạn và Lạng Sơn.
Các điểm cực của Cao Bằng:
- Điểm cực bắc là thôn Lũng Mẩn, xã Đức Hạnh, huyện Bảo Lâm, nơi tiếp giáp với Trung Quốc.
- Điểm cực đông nằm ở xã Lý Quốc, huyện Hạ Lang
- Điểm cực tây là xã Quảng Lâm, huyện Bảo Lâm
- Điểm cực nam của tỉnh được định vị tại thôn Na Phai, xã Trọng Con, huyện Thạch An.
2. Cao Bằng rộng bao nhiêu km2? Dân số của Cao Bằng là bao nhiêu?
Cao Bằng có diện tích khoảng 6,700.39 km² và dân số vào năm 2023 là 547,879 người.
Theo thông tin cập nhật, Dữ liệu từ Tổng cục Thống kê cho thấy, trong những năm gần đây, dân số của tỉnh này có xu hướng tăng nhẹ, phản ánh sự ổn định và phát triển của khu vực. Cụ thể, vào năm 2023, dân số của tỉnh Cao Bằng ước tính khoảng 0,54 triệu người, với mật độ dân số là 81 người/km² trên diện tích tổng cộng là 6.700,39 km².
Thành phố Cao Bằng là nơi có dân số đông nhất trong tỉnh với 73.940 người, trong khi huyện Hạ Lang có dân số thấp nhất là 25.564 người. Trong 15 năm từ 2005 đến 2020, dân số tỉnh Cao Bằng đã tăng nhẹ, với 28.155 người. Tỷ lệ tăng tự nhiên giảm xuống còn 5.9‰ vào năm 2020, thấp hơn tỷ lệ tăng tự nhiên của cả nước là 10.2‰, một phần do việc thực hiện có hiệu quả các biện pháp dân số và kế hoạch hóa gia đình.
Cơ cấu dân số theo độ tuổi cũng đã thay đổi với tỷ trọng dân số từ 0-14 tuổi giảm từ 36.5% năm 1999 xuống còn 25.67% vào năm 2020, trong khi tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động tăng nhanh, cho thấy nguồn lao động dồi dào.
Số liệu thống kê cho thấy sự phân bố dân số theo các thành phố và huyện khác nhau trong tỉnh, cũng như theo nhóm tuổi, từ đó phản ánh đặc điểm dân số và cơ cấu xã hội của khu vực này. Những số liệu này giúp chúng ta hình dung được quy mô dân số cũng như mật độ cư trú của người dân tại đây, qua đó có những chính sách phù hợp cho sự phát triển của tỉnh trong tương lai.
Tỉnh Cao Bằng cũng là quê hương của nhiều dân tộc thiểu số, bao gồm Tày, Nùng, H’Mông, Dao và Kinh, tạo nên một bức tranh văn hóa đa dạng và phong phú.
3. Danh sách đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc Cao Bằng:
Số thứ tự | Danh sách đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc Cao Bằng |
1 | Thành phố Cao Bằng |
2 | Huyện Bảo Lâm |
3 | Huyện Bảo Lạc |
4 | Huyện Hòa An |
5 | Huyện Hà Quảng |
6 | Huyện Hạ Lang |
7 | Huyện Nguyên Bình |
8 | Huyện Quảng Hòa |
9 | Huyện Thạch An |
10 | Huyện Trùng Khánh |
4. Danh sách đơn vị hành chính cấp xã, phường trực thuộc Cao Bằng:
4.1. Danh sách đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc Cao Bằng:
- Thành phố Cao Bằng:
Số thứ tự | Danh sách đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc Cao Bằng |
1 | Xã Vĩnh Quang |
2 | Xã Hưng Đạo |
3 | Xã Chu Trinh |
- Huyện Bảo Lâm:
Số thứ tự | Danh sách đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc Cao Bằng |
1 | Xã Đức Hạnh |
2 | Xã Lý Bôn |
3 | Xã Nam Cao |
4 | Xã Nam Quang |
5 | Xã Vĩnh Quang |
6 | Xã Quảng Lâm |
7 | Xã Thạch Lâm |
8 | Xã Vĩnh Phong |
9 | Xã Mông Ân |
10 | Xã Thái Học |
11 | Xã Thái Sơn |
12 | Xã Yên Thổ |
- Huyện Bảo Lạc:
Số thứ tự | Danh sách đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc Cao Bằng |
1 | Xã Cốc Pàng |
2 | Xã Thượng Hà |
3 | Xã Cô Ba |
4 | Xã Bảo Toàn |
5 | Xã Khánh Xuân |
6 | Xã Xuân Trường |
7 | Xã Hồng Trị |
8 | Xã Kim Cúc |
9 | Xã Phan Thanh |
10 | Xã Hồng An |
11 | Xã Hưng Đạo |
12 | Xã Hưng Thịnh |
13 | Xã Huy Giáp |
14 | Xã Đình Phùng |
15 | Xã Sơn Lập |
16 | Xã Sơn Lộ |
- Huyện Hòa An:
Số thứ tự | Danh sách đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc Cao Bằng |
1 | Xã Quốc Toản |
2 | Xã Phi Hải |
3 | Xã Quảng Hưng |
4 | Xã Độc Lập |
5 | Xã Cai Bộ |
6 | Xã Phúc Sen |
7 | Xã Chí Thảo |
8 | Xã Tự Do |
9 | Xã Hồng Quang |
10 | Xã Ngọc Động |
11 | Xã Hạnh Phúc |
12 | Xã Bế Văn Đàn |
13 | Xã Cách Linh |
14 | Xã Đại Sơn |
15 | Xã Tiên Thành |
16 | Xã Mỹ Hưng |
17 | Xã Dân Chủ |
18 | Xã Nam Tuấn |
19 | Xã Đại Tiến |
20 | Xã Đức Long |
21 | Xã Ngũ Lão |
22 | Xã Trương Lương |
23 | Xã Hồng Việt |
24 | Xã Hoàng Tung |
25 | Xã Nguyễn Huệ |
26 | Xã Quang Trung |
27 | Xã Bạch Đằng |
28 | Xã Bình Dương |
29 | Xã Lê Chung |
30 | Xã Hồng Nam |
- Huyện Hà Quảng:
Số thứ tự | Danh sách đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc Cao Bằng |
1 | Xã Cần Yên |
2 | Xã Cần Nông |
3 | Xã Lương Thông |
4 | Xã Đa Thông |
5 | Xã Ngọc Động |
6 | Xã Yên Sơn |
7 | Xã Lương Can |
8 | Xã Thanh Long |
9 | Xã Lũng Nặm |
10 | Xã Trường Hà |
11 | Xã Cải Viên |
12 | Xã Nội Thôn |
13 | Xã Tổng Cọt |
14 | Xã Sóc Hà |
15 | Xã Thượng Thôn |
16 | Xã Hồng Sỹ |
17 | Xã Quý Quân |
18 | Xã Mã Ba |
19 | Xã Ngọc Đào |
- Huyện Hạ Lang:
Số thứ tự | Danh sách đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc Cao Bằng |
1 | Xã Minh Long |
2 | Xã Lý Quốc |
3 | Xã Thắng Lợi |
4 | Xã Đồng Loan |
5 | Xã Đức Quang |
6 | Xã Kim Loan |
7 | Xã Quang Long |
8 | Xã An Lạc |
9 | Xã Vinh Quý |
10 | Xã Thống Nhất |
11 | Xã Cô Ngân |
12 | Xã Thị Hoa |
- Huyện Nguyên Bình:
Số thứ tự | Danh sách đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc Cao Bằng |
1 | Xã Yên Lạc |
2 | Xã Triệu Nguyên |
3 | Xã Ca Thành |
4 | Xã Vũ Nông |
5 | Xã Minh Tâm |
6 | Xã Thể Dục |
7 | Xã Mai Long |
8 | Xã Vũ Minh |
9 | Xã Hoa Thám |
10 | Xã Phan Thanh |
11 | Xã Quang Thành |
12 | Xã Tam Kim |
13 | Xã Thành Công |
14 | Xã Thịnh Vượng |
15 | Xã Hưng Đạo |
- Huyện Quảng Hòa:
Số thứ tự | Danh sách đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc Cao Bằng |
1 | Xã Quốc Toản |
2 | Xã Phi Hải |
3 | Xã Quảng Hưng |
4 | Xã Độc Lập |
5 | Xã Cai Bộ |
6 | Xã Phúc Sen |
7 | Xã Chí Thảo |
8 | Xã Tự Do |
9 | Xã Hồng Quang |
10 | Xã Ngọc Động |
11 | Xã Hạnh Phúc |
12 | Xã Bế Văn Đàn |
13 | Xã Cách Linh |
14 | Xã Đại Sơn |
15 | Xã Tiên Thành |
16 | Xã Mỹ Hưng |
- Huyện Thạch An:
Số thứ tự | Danh sách đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc Cao Bằng |
1 | Xã Canh Tân |
2 | Xã Kim Đồng |
3 | Xã Minh Khai |
4 | Xã Đức Thông |
5 | Xã Thái Cường |
6 | Xã Vân Trình |
7 | Xã Thụy Hùng |
8 | Xã Quang Trọng |
9 | Xã Trọng Con |
10 | Xã Lê Lai |
11 | Xã Đức Long |
12 | Xã Lê Lợi |
13 | Xã Đức Xuân |
- Huyện Trùng Khánh:
Số thứ tự | Danh sách đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc Cao Bằng |
1 | Xã Tri Phương |
2 | Xã Quang Hán |
3 | Xã Xuân Nội |
4 | Xã Quang Trung |
5 | Xã Quang Vinh |
6 | Xã Cao Chương |
7 | Xã Ngọc Khê |
8 | Xã Ngọc Côn |
9 | Xã Phong Nậm |
10 | Xã Đình Phong |
11 | Xã Đàm Thuỷ |
12 | Xã Khâm Thành |
13 | Xã Chí Viễn |
14 | Xã Lăng Hiếu |
15 | Xã Phong Châu |
16 | Xã Trung Phúc |
17 | Xã Cao Thăng |
18 | Xã Đức Hồng |
19 | Xã Đoài Dương |
4.2. Danh sách đơn vị hành chính cấp phường trực thuộc Cao Bằng:
Thành phố Cao Bằng | Phường Sông Hiến |
Phường Sông Bằng | |
Phường Hợp Giang | |
Phường Tân Giang | |
Phường Ngọc Xuân | |
Phường Đề Thám | |
Phường Hoà Chung | |
Phường Duyệt Trung |
THAM KHẢO THÊM: