Cách xác định vị trí đất 1, 2, 3, 4. Giá đất tại Vũng Tàu? Giá đất tại Vũng Tàu? Hướng dẫn xác định vị trí đất tại Bà Rịa - Vũng Tàu?
Cách xác định đất là một trong những vấn đề quan trọng liên quan đến đất, được rất nhiều người dân quan tâm. Dưới đây là bài phân tích về cách xác định vị trí đất 1,2,3,4 và giá đất tại Vũng Tàu.
Luật sư
Mục lục bài viết
1. Cách xác định vị trí đất 1,2,3,4:
Việc xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất được quy định tại Điều 15
– Đối với đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối
Việc xác định vị trí đất theo từng đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị hành chính cấp huyện căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác (đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm (đối với đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối) và thực hiện theo quy định sau:
+ Vị trí 1: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
+ Các vị trí tiếp theo: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
– Đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn
Đối với loại đất này, việc xác định vị trí đất theo từng đường, đoạn đường hoặc khu vực căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện theo quy định sau:
+ Vị trí 1: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
+ Các vị trí tiếp theo: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
– Đối với đất ở tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị
Việc xác định vị trí đất theo từng đường, phố; đoạn đường, đoạn phố căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện theo quy định sau:
+ Vị trí 1: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
+ Các vị trí tiếp theo: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
– Đối với đất nông nghiệp:
Đối với đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản: Chia làm ba (03) vị trí:
+ Vị trí 1: tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 200m;
+ Vị trí 2: không tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 400m;
+ Vị trí 3: các vị trí còn lại
– Đối với đất làm muối: chia làm ba (03) vị trí:
+ Vị trí 1: thực hiện như cách xác định đối với đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản;
+ Vị trí 2: có khoảng cách đến đường giao thông thủy, đường bộ hoặc đến kho muối tập trung tại khu vực sản xuất trong phạm vi 400m;
+ Vị trí 3: các vị trí còn lại.
– Đối với đất phi nông nghiệp
+ Vị trí 1: đất có vị trí mặt tiền đường áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt giáp với đường được quy định trong Bảng giá đất
Các vị trí tiếp theo không tiếp giáp mặt tiền đường bao gồm:
+ Vị trí 2: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 5m trở lên thì tính bằng 0.5 của vị trí 1
+ Vị trí 3: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 3m đến dưới 5m thì tính bằng 0.8 của vị trí 2
+ Vị trí 4: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có những vị trí còn lại tính bằng 0.8 của vị trí 3.
2. Giá đất tại Vũng Tàu:
– Vũng Tàu là một thành phố thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, vùng Đông Nam Bộ, Việt Nam. Đây là trung tâm kinh tế, tài chính, văn hóa, du lịch, giao thông – vận tải và giáo dục và là một trong những trung tâm kinh tế của vùng Đông Nam Bộ. Sở hữu nhiều bãi biển đẹp và cơ sở hạ tầng được đầu tư hoàn chỉnh, Vũng Tàu là một địa điểm du lịch nổi tiếng tại miền Nam. Ngoài ra, thành phố còn là khu vực hậu cần của ngành công nghiệp dầu khí Việt Nam. Từ ngày 2 tháng 5 năm 2012, tỉnh lỵ của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu được chuyển đến thành phố Bà Rịa. Thành phố Vũng Tàu được công nhận là đô thị loại I trực thuộc tỉnh đầu tiên của cả Nam Bộ. Vũng Tàu là tỉnh thành có điều kiện kinh tế khá thuận lợi. Được thiên nhiên ưu ái, Vũng Tàu có rất nhiều bãi biển đẹp, thiên nhiên ôn hòa, rất phù hợp để phát triển du lịch. Cùng với đó, Vũng Tàu có lịch sử phát triển lâu dài. Đây là cơ sở nền tảng góp phần thúc đẩy giá trị văn hóa của thành phố phát triển, trở thành điểm mạnh du lịch cho các nhà đầu tư và du khách. Hiện nay, Vũng Tàu là một trong những thành phố đi đầu về sự phát triển du lịch tại miền nam Việt Nam. Với địa thế về địa lý, an ninh chính trị như trên, hiện nay, Vũng Tàu là một trong những thành phố lọt vào tầm ngắm của các nhà đầu tư đất. Do đó, vấn đề về giá đất Vũng Tàu được rất nhiều người đặc biệt thắc mắc và quan tâm.
– Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh được ban hành theo Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND về Quy định và bảng giá những loại đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Bảng giá đất Bà Rịa – Vũng Tàu này được tiến hành trong GĐ 2020-2024. Cụ thể:
+ Trên địa bàn thành phố Vũng Tàu, giá đất ở thành thị cao nhất hơn 36,4 triệu đồng/m2 tại vị trí 1 thuộc các tuyến đường Ba Cu, Đồ Chiểu và Lý Thường Kiệt. Nơi có giá đất thấp nhất là những tuyến đường thuộc HTKT Khu tái ổn định gia đình 1,65 ha (phường 10) với 2,655 triệu đồng/m2 tại vị trí 5.
+ Trong khi, giá đất ở nông thôn cao nhất có giá 3,6 triệu đồng/m2 tại vị trí 1 nằm trên đường Trường Sa và đường vào khu công nghiệp Dầu khí Long Sơn (toàn tuyến), xã Long Sơn. Và thấp nhất là 422.000 đồng/m2 thuộc đường trải nhựa rộng từ 12 m đến 16 m (bao gồm lòng đường, vỉa hè).
+ Trên địa bàn thành phố Bà Rịa, giá đất ở thành thị cao nhất là 14 triệu đồng/m2 tại vị trí 1 và thấp nhất là 1,029 triệu đồng/m2 tại vị trí 5. Tại nông thôn, giá đất cao nhất hơn 5,7 triệu đồng/m2 tại vị trí 1, thấp nhất là 528.000 đồng/m2 tại vị trí 5.
– Trong nhiều trường hợp, giá đất Vũng Tàu được xác định dựa trên khung giá chung của Nhà nước. Giá những loại đất theo khung nhà nước được sử dụng làm căn cứ xác định giá đất Vũng Tàu trong các trường hợp sau:
+ Trường hợp 1, tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
+ Trường hợp 2, tính thuế sử dụng đất;
+ Trường hợp 3, tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
+ Trường hợp 4, tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
+ Trường hợp 5, tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
+ Trường hợp 6, tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho tất cả những người tự nguyện trả lại đất cho nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận QSDĐ có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho tất cả thời gian thuê.