Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Đất đai

Cách xác định vị trí đất 1, 2, 3, 4 và giá đất tại TP Hà Nội

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Cách xác định vị trí đất 1,2,3,4 và giá đất tại thành phố Hà Nội được quy định rõ tại quyết định số 30/2019/QĐ-UBND về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024. Cụ thể như sau:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Cách xác định vị trí đất 1, 2, 3, 4 tại Thành phố Hà Nội: 
        • 1.1 1.1. Nguyên tắc chung khi xác định vị trí đất:
        • 1.2 1.2. Nguyên tắc xác định vị trí đất phi nông nghiệp: 
      • 2 2. Cách xác định giá đất tại thành phố Hà Nội: 
        • 2.1 2.1. Nguyên tắc xác định giá đất cho các trường hợp đặc biệt:
        • 2.2 2.2. Quy định về chỉ giới hè đường, phố:

      1. Cách xác định vị trí đất 1, 2, 3, 4 tại Thành phố Hà Nội: 

      1.1. Nguyên tắc chung khi xác định vị trí đất:

      Căn cứ vào khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ, vị trí đất được xác định theo nguyên tắc như sau:

      – Vị trí 1 tiếp giáp đường, phố có tên trong bảng giá đất (sau đây gọi tắt là đường (phố)) có khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi hơn các vị trí tiếp theo

      – Các vị trí 2, 3 và 4 theo thứ tự khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn vị trí 1

      1.2. Nguyên tắc xác định vị trí đất phi nông nghiệp: 

      – Vị trí 1: áp dụng đối với thửa đất của một chủ sử dụng có ít nhất một cạnh (mặt) giáp với đường (phố) có tên trong bảng giá ban hành kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND

      – Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất của một chủ sử dụng có ít nhất một cạnh (mặt) giáp với ngõ, ngách, hẻm (sau đây gọi chung là ngõ) có mặt cắt ngõ nhỏ nhất (tính từ chỉ giới hè đường (phố) có tên trong bảng giá đất tới mốc giới đầu tiên của thửa đất tiếp giáp với ngõ) từ 3,5 m trở lên

      – Vị trí 3: áp dụng đối với thửa đất của một chủ sử dụng có ít nhất một cạnh (mặt) giáp với ngõ có mặt cắt ngõ nhỏ nhất (tính từ chỉ giới hè đường (phố) có tên trong bảng giá đất tới mốc giới đầu tiên của thửa đất tiếp giáp với ngõ) từ 2 m đến dưới 3,5 m

      – Vị trí 4: áp dụng đối với thửa đất của một chủ sử dụng có ít nhất một cạnh (mặt) giáp với ngõ có mặt cắt ngõ nhỏ nhất (tính từ chỉ giới hè đường (phố) có tên trong bảng giá đất tới mốc giới đầu tiên của thửa đất tiếp giáp với ngõ) dưới 2 m

      Xem thêm:  Cách xác định vị trí đất 1, 2, 3, 4 và giá đất tại Đồng Nai

      2. Cách xác định giá đất tại thành phố Hà Nội: 

      2.1. Nguyên tắc xác định giá đất cho các trường hợp đặc biệt:

      –  Đối với thửa đất có các mặt (cạnh) tiếp giáp từ hai đường (phố), ngõ trở lên thì giá đất được nhân hệ số như sau:

      + Thửa đất có ít nhất 4 cạnh (mặt) tiếp giáp với đường (phố) có tên trong Bảng giá đất thì được nhân hệ số K = 1,3 của đường (phố) có giá đất cao nhất

      + Thửa đất có 3 cạnh (mặt) tiếp giáp với đường (phố) có tên trong Bảng giá đất thì được nhân hệ số K = 1,25 của đường (phố) có giá đất cao nhất

      + Thửa đất có 2 cạnh (mặt) tiếp giáp với đường (phố) có tên trong Bảng giá đất thì được nhân hệ số K = 1,2 của đường (phố) có giá đất cao nhất

      + Thửa đất có một cạnh (mặt) tiếp giáp với đường (phố) có tên trong Bảng giá đất và có ít nhất một cạnh (mặt) khác tiếp giáp với ngõ (có mặt cắt ngõ nhỏ nhất từ 3,5 m trở lên (tính từ chỉ giới hè đường (phố) có tên trong bảng giá đất tới mốc giới đầu tiên của thửa đất tiếp giáp với ngõ)) thì được nhân hệ số K = 1,15 của đường (phố) có tên trong Bảng giá đất

      + Thửa đất có một cạnh (mặt) tiếp giáp với đường (phố) có tên trong Bảng giá đất và có ít nhất một cạnh (mặt) khác tiếp giáp với ngõ (có mặt cắt ngõ nhỏ nhất từ 2 m đến dưới 3,5 m tính (tính từ chỉ giới hè đường (phố) có tên trong bảng giá đất tới mốc giới đầu tiên của thửa đất tiếp giáp với ngõ)) thì được nhân hệ số K = 1,1 của đường (phố) có tên trong Bảng giá đất

      Giá đất sau khi áp dụng hệ số K không được vượt khung giá đất cùng loại tối đa của Chính phủ quy định; trường hợp vượt thì lấy bằng khung giá đất của Chính phủ.

      – Đối với thửa đất của một chủ sử dụng đất tại vị trí 2, vị trí 3 và vị trí 4 của Bảng số 5, 6 (trừ thị trấn Tây Đằng huyện Ba Vì) và Bảng số 7 thuộc các khu dân cư cũ (Không nằm trong khu đô thị mới, khu đấu giá, khu tái định cư, cụm công nghiệp hoặc khu công nghiệp) nếu có khoảng cách theo đường hiện trạng từ mốc giới đầu tiên của thửa đất đến đường (phố) có tên trong bảng giá ≥ 200m thì giá đất được giảm trừ như sau:

      Xem thêm:  Có bao nhiêu loại khu vực, đô thị, vị trí đất trong bảng giá đất?

      + Khoảng cách từ 200 m đến 300 m: giảm 5% so với giá đất quy định

      + Khoảng cách từ 300 m đến 400 m: giảm 10% so với giá đất quy định

      + Khoảng cách từ 400 m đến 500 m: giảm 15% so với giá đất quy định

      + Khoảng cách từ 500 m trở lên: giảm 20% so với giá đất quy định

      – Đối với thửa đất của một chủ sử dụng tại các vị trí 2, vị trí 3 và vị trí 4 có ngõ nối thông với nhiều đường (phố) thì giá đất tính theo vị trí của đường (phố) (cao) nhất (Có tính đến yếu tố giảm trừ tại Điểm b nếu có):

      – Đối với thửa đất của một chủ sử dụng có cạnh (mặt) tiếp giáp với đường, phố, ngõ có chiều sâu thửa đất tính từ chỉ giới hè đường, phố, ngõ > 100 m được chia lớp để tính giá đất như sau:

      + Lớp 1: Tính từ chỉ giới hè đường, phố, ngõ đến 100 m tính bằng 100% giá đất quy định

      + Lớp 2: Tính từ chỉ giới hè đường, phố, ngõ từ trên 100 m đến 200 m, giảm 10% so với giá đất của lớp 1

      + Lớp 3: Tính từ chỉ giới hè đường, phố, ngõ từ trên 200 m đến 300 m giảm 20% so với giá đất của lớp 1

      + Lớp 4: Tính từ chỉ giới hè đường, phố, ngõ từ trên 300 m giảm 30% so với giá đất của lớp 1

      – Trường hợp thửa đất của một chủ sử dụng đất có hình thể đặc thù, bị che khuất (hình L, hình T…) có mặt (cạnh) tiếp giáp với đường, phố, ngõ thì phần diện tích tiếp giáp với đường, phố, ngõ tính từ mặt tiền đến hết chiều sâu của thửa đất được tính giá đất theo đúng vị trí, mục đích quy định tại các Điều 4, 5, 6, 7, 8, 9 Chương II của quy định này; phần diện tích còn lại giá đất được áp dụng hệ số K như sau:

      + Thửa đất (khu đất) có vị trí 1: K = 0,9 của giá đất theo quy định

      + Thửa đất (khu đất) có vị trí 2: K = 0,8 của giá đất theo quy định

      + Thửa đất (khu đất) có vị trí 3, vị trí 4: K = 0,7 của giá đất theo quy định

      Xem thêm:  Có thể xác định lại vị trí của đất thổ cư trên thửa đất không?

      – Đối với các thửa đất có vị trí 1, vị trí 2 và vị trí 3: Giá đất trung bình của cả thửa đất sau khi áp dụng hệ số K hoặc chia lớp tại Điểm d, đ không được thấp hơn giá đất của vị trí thấp hơn liền kề với đường, phố, ngõ tiếp giáp của thửa đất; trường hợp thấp hơn thì lấy theo giá đất của vị trí thấp hơn liền kề

      – Trường hợp các thửa đất thuộc địa giới hành chính các xã, nằm xen kẽ với các thửa đất tại các trục đường giao thông thuộc địa giới hành chính thị trấn, vùng giáp ranh quận nội thành; hoặc trên cùng một đoạn đường giao thông bên này là địa giới hành chính xã, bên kia là địa giới hành chính thị trấn, vùng giáp ranh quận nội thành thì xác định giá theo vị trí có mức giá cao nhất; nguyên tắc xác định vị trí và giá đất các trường hợp này tuân thủ các quy định tại các Điểm nêu trên và Điều 6 Chương II của Nghị định 30/2019/QĐ-UBND

      – Giá đất tại các tuyến đường (phố) mới chưa có tên trong bảng giá đất ban hành kèm theo quy định này được xác định theo các nguyên tắc tại Khoản 1, 2 Điều 3 Nghị định 30/2019/QĐ-UBND và tương ứng với mức giá đất của đường (phố) có tên tương đương trong khu vực

      2.2. Quy định về chỉ giới hè đường, phố:

      – Đối với trường hợp thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê đất mới thì chỉ giới hè đường (phố) tính theo chỉ giới đường hiện trạng tương ứng với quy hoạch tỷ lệ 1/500 của thửa đất được duyệt

      – Đối với trường hợp thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê đất mới được thực hiện theo nhiều giai đoạn khác nhau thì chỉ giới hè đường (phố) tính theo chỉ giới đường hiện trạng tương ứng với quy hoạch tỷ lệ 1/500 của thửa đất được duyệt

      – Các trường hợp còn lại, chỉ giới hè đường (phố) có tên trong bảng giá tính theo chỉ giới hè đường (phố) hiện trạng

      – Giá đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại Bảng giá đất được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Cách xác định vị trí đất 1, 2, 3, 4 và giá đất tại TP Hà Nội thuộc chủ đề cách xác định vị trí đất, thư mục Đất đai. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cách xác định vị trí đất 1, 2, 3, 4 và giá đất tại Đồng Nai

      Cách xác định vị trí đất 1, 2, 3, 4 tại Đồng Nai. Cách xác định vị trí đất để áp dụng giá đất trong một số trường hợp cụ thể. Giá đất tại tỉnh Đồng Nai.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin xác nhận vị trí đất

      Thông thường, khi các cá nhân, tổ chức muốn chuyển nhượng, tặng cho đất cần thực hiện hoạt động xin xác nhận vị trí đất. Khi đó, các cá nhân, tổ chức cần gửi đơn xin xác nhận vị trí đất lên cơ quan có thẩm quyền. Vậy đơn xin xác nhận vị trí đất là gì?

      ảnh chủ đề

      Có thể xác định lại vị trí của đất thổ cư trên thửa đất không?

      Hiện nay, khi nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thì sẽ xác định rõ vị trí của từng loại đất trên bản đồ địa chính và trong giấy chứng nhận. Vậy có thể xác định lại vị trí của đất thổ cư trên thửa đất không?

      ảnh chủ đề

      Cách xác định vị trí đất thổ cư trên thửa đất như thế nào?

      Hiện nay, nhiều người có bất động sản và mong muốn được xây nhà trên đó, nhưng không biết cách xác định vị trí đất thổ cư trên thửa đất như thế nào? Bài viết dưới đây lí giải một số vấn đề về việc: Xác định vị trí đất thổ cư trên thửa đất theo quy định của pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Có bao nhiêu loại khu vực, đô thị, vị trí đất trong bảng giá đất?

      Hiện nay, người dân ngày càng có nhu cầu có thể tự mình xác định được khu vực, đô thị cũng như vị trí đất theo bảng giá đất. Muốn làm được điều đó thì cần phải hiểu rõ quy định của pháp luật. Nhiều người đặt ra câu hỏi rằng: Có bao nhiêu loại khu vực, đô thị, vị trí đất trong bảng giá đất?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Hủy hoại đất là gì? Mức xử phạt đối với hành vi hủy hoại đất?
      • Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản?
      • Trích đo địa chính là gì? Quy định mới về trích đo địa chính?
      • Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất và hướng dẫn chi tiết cách viết
      • DRM, CHN, BHK, NHK là đất gì? Loại đất trồng cây hàng năm?
      • LUC, LUK, LUN là đất gì? Quy định về sử dụng đất trồng lúa?
      • Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền một lần cả thời gian thuê
      • TON, TIN là gì? Mục đích sử dụng đất tôn giáo, tín ngưỡng?
      • SON, MNC là đất gì? Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cách xác định vị trí đất 1, 2, 3, 4 và giá đất tại Đồng Nai

      Cách xác định vị trí đất 1, 2, 3, 4 tại Đồng Nai. Cách xác định vị trí đất để áp dụng giá đất trong một số trường hợp cụ thể. Giá đất tại tỉnh Đồng Nai.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin xác nhận vị trí đất

      Thông thường, khi các cá nhân, tổ chức muốn chuyển nhượng, tặng cho đất cần thực hiện hoạt động xin xác nhận vị trí đất. Khi đó, các cá nhân, tổ chức cần gửi đơn xin xác nhận vị trí đất lên cơ quan có thẩm quyền. Vậy đơn xin xác nhận vị trí đất là gì?

      ảnh chủ đề

      Có thể xác định lại vị trí của đất thổ cư trên thửa đất không?

      Hiện nay, khi nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thì sẽ xác định rõ vị trí của từng loại đất trên bản đồ địa chính và trong giấy chứng nhận. Vậy có thể xác định lại vị trí của đất thổ cư trên thửa đất không?

      ảnh chủ đề

      Cách xác định vị trí đất thổ cư trên thửa đất như thế nào?

      Hiện nay, nhiều người có bất động sản và mong muốn được xây nhà trên đó, nhưng không biết cách xác định vị trí đất thổ cư trên thửa đất như thế nào? Bài viết dưới đây lí giải một số vấn đề về việc: Xác định vị trí đất thổ cư trên thửa đất theo quy định của pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Có bao nhiêu loại khu vực, đô thị, vị trí đất trong bảng giá đất?

      Hiện nay, người dân ngày càng có nhu cầu có thể tự mình xác định được khu vực, đô thị cũng như vị trí đất theo bảng giá đất. Muốn làm được điều đó thì cần phải hiểu rõ quy định của pháp luật. Nhiều người đặt ra câu hỏi rằng: Có bao nhiêu loại khu vực, đô thị, vị trí đất trong bảng giá đất?

      Xem thêm

      Tags:

      cách xác định vị trí đất


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cách xác định vị trí đất 1, 2, 3, 4 và giá đất tại Đồng Nai

      Cách xác định vị trí đất 1, 2, 3, 4 tại Đồng Nai. Cách xác định vị trí đất để áp dụng giá đất trong một số trường hợp cụ thể. Giá đất tại tỉnh Đồng Nai.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin xác nhận vị trí đất

      Thông thường, khi các cá nhân, tổ chức muốn chuyển nhượng, tặng cho đất cần thực hiện hoạt động xin xác nhận vị trí đất. Khi đó, các cá nhân, tổ chức cần gửi đơn xin xác nhận vị trí đất lên cơ quan có thẩm quyền. Vậy đơn xin xác nhận vị trí đất là gì?

      ảnh chủ đề

      Có thể xác định lại vị trí của đất thổ cư trên thửa đất không?

      Hiện nay, khi nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thì sẽ xác định rõ vị trí của từng loại đất trên bản đồ địa chính và trong giấy chứng nhận. Vậy có thể xác định lại vị trí của đất thổ cư trên thửa đất không?

      ảnh chủ đề

      Cách xác định vị trí đất thổ cư trên thửa đất như thế nào?

      Hiện nay, nhiều người có bất động sản và mong muốn được xây nhà trên đó, nhưng không biết cách xác định vị trí đất thổ cư trên thửa đất như thế nào? Bài viết dưới đây lí giải một số vấn đề về việc: Xác định vị trí đất thổ cư trên thửa đất theo quy định của pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Có bao nhiêu loại khu vực, đô thị, vị trí đất trong bảng giá đất?

      Hiện nay, người dân ngày càng có nhu cầu có thể tự mình xác định được khu vực, đô thị cũng như vị trí đất theo bảng giá đất. Muốn làm được điều đó thì cần phải hiểu rõ quy định của pháp luật. Nhiều người đặt ra câu hỏi rằng: Có bao nhiêu loại khu vực, đô thị, vị trí đất trong bảng giá đất?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ