Cách xác định vị trí đất 1, 2, 3, 4 tại Đồng Nai. Cách xác định vị trí đất để áp dụng giá đất trong một số trường hợp cụ thể. Giá đất tại tỉnh Đồng Nai.
Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh được các tỉnh ban hành theo chu kỳ 5 năm để làm cơ sở xác định các nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất cần phải nộp khi thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến đất đai. Dưới đây là cách xác định vị trí đất 1, 2, 3, 4 và giá đất tại Đồng Nai được ban hành tại Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND:
Mục lục bài viết
1. Cách xác định vị trí đất 1, 2, 3, 4 tại Đồng Nai:
1.1. Xác định vị trí đất phi nông nghiệp:
* Đất phi nông nghiệp tại đô thị:
Đất phi nông nghiệp tại đô thị tỉnh Đồng Nai được chia thành 4 cấp vị trí, cụ thể:
– Vị trí 1: Các thửa đất mặt tiền đường phố
– Vị trí 2, bao gồm các trường hợp sau:
+ Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng ≥ 5m, cách đường phố ≤ 600m
+ Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng từ ≥ 3m đến <5m, cách đường phố ≤ 400m
– Vị trí 3: đối với các thửa đất trong trường hợp
+ Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng ≥ 5m, cách đường phố > 600m
+ Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng từ ≥ 3m đến < 5m, cách đường phố từ >400m đến ≤600m
+ Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng <3m, cách đường phố ≤200m
– Vị trí 4: Các thửa đất còn lại tại đô thị
– Lưu ý: Những thửa đất không thuộc các trường hợp quy định trên thì được xác định ở vị trí 4 tính theo đường gần nhất và có mức giá cao nhất đến thửa đất cần định giá (ngoại trừ thửa đất nằm ở vị trí 1)
* Đất phi nông nghiệp tại nông thôn:
Đất phi nông nghiệp ở tại nông thôn phân chia thành 4 cấp vị trí, cụ thể là:
– Vị trí 1: Các thửa đất mặt tiền đường giao thông chính
– Vị trí 2: bao gồm các thửa đất sau:
+ Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng ≥ 5m, cách đường giao thông chính ≤ 1.000m
+ Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng từ ≥ 3m đến <5m, cách đường giao thông chính ≤ 500m
– Vị trí 3: các thửa đất nằm ở các vị trí sau:
+ Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng ≥ 5m, cách đường giao thông chính > 1.000m
+ Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng từ ≥ 3m đến <5m, cách đường giao thông chính từ >500m đến ≤ 1.000m
+ Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng <3m, cách đường giao thông chính ≤ 200m
– Vị trí 4: Các thửa đất còn lại tại nông thôn
– Lưu ý: Thửa đất không thuộc các trường hợp quy định trên thì được xác định ở vị trí 4 tính theo đường gần nhất và có mức giá cao nhất đến thửa đất cần định giá (trừ các thửa đất thuộc vị trí 1)
– Đất phi nông nghiệp tại các vị trí 2, 3, 4 quy định này nếu thuộc hẻm có nền nhựa, bê tông xi măng thì nhân với hệ số 1; nếu thuộc hẻm có nền đất, cấp phối thì nhân với
hệ số 0,8. Trường hợp thửa đất không có đường vào (đi nhờ qua thửa khác) thì áp dụng hệ số theo thửa đất cho đi nhờ:
+ Hẻm nhựa, bê tông xi măng chỉ áp dụng cho trường hợp do Nhà nước đầu tư, hoặc do nhân dân đóng góp đầu tư xây dựng đồng bộ, không áp dụng cho các trường hợp hộ dân tự đổ bê tông, rải nhựa phần đường phía trước thửa đất
+ Trường hợp hẻm nhựa, bê tông xi măng do nhân dân đóng góp vốn đầu tư xây dựng đồng bộ thì khi người sử dụng đất thực hiện các nghĩa vụ tài chính được áp dụng mức giá cùng vị trí nhân với hệ số 0,8 trong thời gian 5 năm kể từ khi công trình được nghiệm thu đưa vào sử dụng
– Thửa đất tại vị trí 1 đất nông nghiệp tại đô thị, tại nông thôn và đất phi nông nghiệp tại đô thị, tại nông thôn nếu như có chiều sâu tính từ mốc lộ giới >50m được tính trên cơ sở sau:
+ Từ mốc lộ giới đến hết mét thứ 50: Tính bằng 100% giá đất vị trí 1 của đường đó
+ Từ sau mét thứ 50 đến hết mét thứ 100: Tính bằng 80% giá đất vị trí 1 của đường đó
+ Từ sau mét thứ 100 đến hết chiều sâu thửa đất: Tính bằng 50% giá đất vị trí 1 của đường đó
Đối với các thửa đất, khu đất được giao, cho thuê hoặc đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện các dự án, công trình theo quy hoạch thì việc xác định chiều sâu của thửa đất, khu đất quy định trên được tính từ ranh giới giao đất, cho thuê đất, đấu giá quyền sử dụng đất
– Trường hợp thửa đất có một phần hoặc toàn bộ diện tích nằm trong khoảng từ lề đường đến mốc lộ giới, khi cần định giá thì được xác định cùng vị trí với thửa đất mặt tiền của tuyến đường đó
Trường hợp tuyến đường không có quy định giới hạn hành lang an toàn giao thông (mốc lộ giới), thì chiều sâu của thửa đất được tính từ ranh giới hợp pháp của thửa đất
1.2. Xác định vị trí đất nông nghiệp:
* Đất nông nghiệp tại đô thị:
Đất nông nghiệp tại đô thị ở Đồng Nai chia thành 4 cấp vị trí khác nhau. Nguyên tắc, căn cứ để xác định vị trí đất nông nghiệp tại đô thị tương tự như các xác định vị trí đất phi nông nghiệp tại đô thị theo như phân tích ở trên
* Đất nông nghiệp tại nông thôn:
Đất nông nghiệp tại đô thị ở Đồng Nai chia thành 4 cấp vị trí khác nhau. Nguyên tắc, căn cứ để xác định vị trí đất nông nghiệp tại nông nghiệp tương tự như các xác định vị trí đất phi nông nghiệp tại nông thôn theo như phân tích ở trên
1.3. Xác định vị trí đất đối với đất chưa sử dụng:
Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, đất núi đá không có rừng cây), cách xác định vị trí thửa đất căn cứ tương tự như cách xác định vị trí đất nông nghiệp
2. Cách xác định vị trí đất để áp dụng giá đất trong một số trường hợp cụ thể:
– Đối với thửa đất nông nghiệp có nhiều cách xác định vị trí khác nhau: ưu tiên cách xác định để thửa đất có vị trí cao nhất (theo thứ tự ưu tiên giảm từ vị trí 1 đến vị trí 4)
– Đối với các thửa đất cùng một chủ sử dụng:
Trường hợp các thửa đất tiếp giáp phía sau thửa đất mặt tiền có cùng mục đích và cùng chủ sử dụng với thửa đất mặt tiền (liền khoảnh), thì được xác định cùng vị trí với thửa đất mặt tiền của đường phố (hoặc đường giao thông chính) đó và áp dụng nguyên tắc xác định mức giá của từng phần diện tích theo quy định
– Xác định giá đất theo đường có mức giá cao nhất đối với những thửa đất phi nông nghiệp có 2 mặt tiền đường phố (hoặc đường giao thông chính) trở lên
– Áp giá theo đường gần nhất đối với những thửa đất phi nông nghiệp thuộc hẻm nối thông với nhiều đường phố (hoặc đường giao thông chính) có mức giá đất khác nhau; trường hợp khoảng cách từ thửa đất đến các đường bằng nhau thì áp giá theo đường có mức giá cao nhất
– Áp dụng theo chỗ hẹp nhất tính từ đường phố (hoặc đường giao thông chính) vào đến thửa đất cần xác định giá đối với những thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng khác nhau (chỗ rộng, chỗ hẹp)
– Đối với đất trong các khu dân cư đã được phân lô, đầu tư đường giao thông đồng bộ và hoàn chỉnh:
+ Áp dụng vị trí, giá đất theo đường nội bộ trong khu dân cư rường hợp các tuyến đường nội bộ trong khu dân cư đã được quy định giá đất cụ thể
+ Trường hợp các tuyến đường nội bộ trong khu dân cư chưa được quy định giá đất cụ thể:
* Đối với khu dân cư tiếp giáp với đường phố (hoặc đường giao thông chính) thì các thửa đất tiếp giáp với đường phố (hoặc đường giao thông chính) áp dụng theo vị trí 1 của tuyến đường mà thửa đất tiếp giáp, các thửa đất còn lại áp dụng chung vị trí 2 của tuyến đường có giá đất cao nhất mà khu dân cư tiếp giáp
* Đối với khu dân cư không tiếp giáp với đường phố (hoặc đường giao thông chính) thì toàn bộ các thửa đất trong khu dân cư áp dụng chung vị trí 2 hoặc vị trí 3 của đường phố (hoặc đường giao thông chính) gần nhất đi vào đến ranh khu dân cư theo nguyên tắc:
Vị trí 2: Áp dụng đối với các khu dân cư tại đô thị có khoảng cách đến đường phố ≤ 500m; các khu dân cư tại khu vực nông thôn có khoảng cách đến đường giao thông chính ≤ 1.000m
Vị trí 3: Áp dụng đối với các khu dân cư còn lại
– Trường hợp thửa đất thuộc mặt tiền đường lòng chợ, đường tiếp giáp tứ cận chợ (không bao gồm chợ tạm), trung tâm thương mại, siêu thị thì được xác định cùng vị trí với thửa đất mặt tiền đường (hoặc hẻm) mà chợ hoặc trung tâm thương mại hoặc siêu thị tiếp giáp
– Trường hợp đất trong cùng một khu công nghiệp, cụm công nghiệp đã được đầu tư kết cấu hạ tầng thì áp dụng chung vị trí và mức giá theo quy định giá đất của các khu công nghiệp, cụm công nghiệp
Lưu ý:
– Đối với phần đất giáp ranh tại địa bàn tỉnh Đồng Nai hay các khu vực lân cận sẽ được xác định từ đường phân địa giới hành chính vào sâu địa phận của tỉnh Đồng Nai 500 mét đối với các loại đất
Trường hợp nếu đường phân địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì phạm vi 500 mét khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy
3. Giá đất tại tỉnh Đồng Nai:
Bảng giá đất tại tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2020-2024 được đính kèm trong file dưới: