Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Đất đai

Cách xác định vị trí đất 1, 2, 3, 4 và giá đất tại Bình Dương

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Cách xác định vị trí đất 1,2,3,4 tại tỉnh Bình Dương? Cách xác định giá đất tại tỉnh Bình Dương?

      Bình Dương là một tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm của phía Nam nước ta. Nói về vị trí địa lý thì Bình Dương chính là cửa ngõ giao thương với Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh này có các trục lộ giao thông huyết mạch của quốc gia mà chạy qua như các quốc lộ 13, quốc lộ 14, đường Hồ Chí Minh hay đường Xuyên Á … và cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất và các cảng biển chỉ khoảng từ 10 km – 15 km. Vị trí của Bình Dương rất là thuận lợi cho sự phát triển kinh tế và xã hội, và chính vì tỉnh Bình Dương có vị trí địa lý tốt như thế nên nó cũng làm cho giá đất thị trường ở tỉnh Bình Dương được đánh giá là khá cao. Khi tìm hiểu về giá đất tại tỉnh Bình Dương thì trước hết phải biết cách xác định vị trí của từng loại đất và cách xác định giá đất tại nơi đây. Vậy cách xác định vị trí đất 1, 2, 3, 4 tại tỉnh Bình Dương như thế nào và cách xác định giá đất tại đây?

      Căn cứ pháp lý:

      – Quy định Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương được ban hành kèm theo Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND tỉnh Bình Dương.

      Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Cách xác định vị trí đất 1,2,3,4 tại tỉnh Bình Dương:
      • 2 2. Cách xác định giá đất tại tỉnh Bình Dương:
        • 2.1 2.1. Nguyên tắc chung xác định giá đất:
        • 2.2 2.2. Quy định về xác định giá đất tại tỉnh Bình Dương:
        • 2.3 2.3. Giá đất tại Bình Dương:

      1. Cách xác định vị trí đất 1,2,3,4 tại tỉnh Bình Dương:

      Sẽ tuỳ từng loại đất, tuỳ từng vị trí đất mà vị trí đất, giá đất sẽ rất khác nhau tại tỉnh Bình Dương. Tại Quy định Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương được ban hành kèm theo Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND tỉnh Bình Dương ban hành ngày 20/12/2019 có quy định cụ thể về phân loại khu vực, loại đường phố và vị trí đất, cụ thể như sau:

      – Về phân loại khu vực, loại đường phố:

      Đối với nhóm đất nông nghiệp:

      + Khu vực 1: bao gồm có đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do chính Trung ương và tỉnh quản lý; đất trên những trục đường giao thông trên địa bàn của các phường, thị trấn, đầu mối giao thông, khu thương mại hay các khu công nghiệp, khu cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch và khu dân cư mới.

      + Khu vực 2: chính là đất trên địa bàn các xã và nằm ven những trục đường còn lại.

      Đối nhóm đất phi nông nghiệp tại nông thôn:

      + Khu vực 1: chính là đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do chính Trung ương và tỉnh quản lý, đất ở vị trí là đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp hay khu sản xuất, khu du lịch và khu dân cư – đô thị mới.

      + Khu vực 2: chính là đất trên địa bàn các xã và nằm ven những trục đường còn lại.

      Đối với nhóm đất phi nông nghiệp tại đô thị: Tùy từng huyện, tuỳ từng thị xã, thành phố mà các tuyến đường trên địa bàn những phường, thị trấn sẽ được phân loại từ đường phố loại 1 đến đường phố loại 5.

      Đối với nhóm đất chưa sử dụng: Căn cứ vào chính mục đích sử dụng đất mà đã được cơ quan chức năng có thẩm quyền giao đất hoặc cho thuê đất để phân loại khu vực, phân loại đường phố và phân loại vị trí đất theo quy định tại quyết định này.

      – Về phân loại vị trí đất: tất cả những nhóm đất trên đều được phân loại lần lượt từng vị trí đất như sau:

      + Vị trí 1: là những thửa đất tiếp giáp với đường và cách hành lang an toàn đường bộ trong phạm vi là 50 mét.

      + Vị trí 2: là những thửa đất không tiếp giáp với đường và cách hành lang an toàn đường bộ trong phạm vi là 100 mét hoặc là những phần thửa đất sau vị trí 1 mà cách hành lang an toàn đường bộ trong phạm vi khoảng từ trên 50 mét đến 100 mét.

      + Vị trí 3: là những thửa đất không tiếp giáp với đường và cách hành lang an toàn đường bộ trong phạm vi là 200 mét hoặc là phần thửa đất sau vị trí 2 cách hành lang an toàn đường bộ trong phạm vi khoảng từ trên 100 mét đến 200 mét.

      + Vị trí 4: là những thửa đất không tiếp giáp với đường và cách hành lang an toàn đường bộ là trên 200 mét hoặc là phần thửa đất còn lại sau vị trí 3.

      2. Cách xác định giá đất tại tỉnh Bình Dương:

      2.1. Nguyên tắc chung xác định giá đất:

      Khi xác định giá đất tại tỉnh Bình Dương thì phải tuân thủ đúng các nguyên tắc xác định giá đất mà tỉnh quy định theo khoản 2 Điều 1 Quy định Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương được ban hành kèm theo Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND tỉnh Bình Dương, cụ thể như sau:

      – Đối với những thửa đất mà có cạnh tiếp giáp với đường nào thì thửa đất đó sẽ được áp theo giá đất của chính đường đó. Trong trường hợp những thửa đất mà tiếp giáp với các đường hoặc tiếp giáp với lối đi công cộng mà thông ra nhiều đường có loại đường phố hoặc có loại khu vực khác nhau thì những thửa đất đó sẽ được áp giá căn cứ vào bề rộng của đường hoặc bề rộng của lối đi công cộng và loại đường phố hoặc là loại khu vực của một tuyến đường gần nhất.

      – Đối với những thửa đất mà có cạnh tiếp giáp với nhiều đường thì thửa đất đó sẽ được áp theo đường mà khi áp giá sẽ có tổng giá trị đất cao nhất.

      – Đối với những thửa đất mà không tiếp giáp với các đường nhưng lại có lối đi bộ vào thửa đất và có thông ra nhiều đường thì nguyên tắc áp giá theo đường mà có cự ly đi bộ gần nhất đến thửa đất.

      – Đối với những thửa đất mà nằm trên nhiều vị trí đất thì sẽ được phân ra từng vị trí đất để áp giá.

      2.2. Quy định về xác định giá đất tại tỉnh Bình Dương:

      Mỗi một tỉnh thành sẽ có những quy định về xác định giá đất khác nhau, tại khoản 3 Điều 1 Quy định Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương được ban hành kèm theo Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND tỉnh Bình Dương quy định về xác định giá đất tại tỉnh Bình Dương như sau:

      – Đối với đường hay đoạn đường hoặc là lối đi công cộng do chính Nhà nước, tổ chức hoặc là nhân dân đầu tư được sử dụng trong Quy định này thì được gọi chung là đường.

      – Trong trường hợp đường mà có hành lang an toàn đường bộ thì vị trí áp giá sẽ được xác định từ hành lang an toàn đường bộ. Nếu trong trường hợp đường mà chưa có hành lang an toàn đường bộ thì vị trí áp giá sẽ được xác định từ mép đường. Với những thửa đất cách hành lang an toàn đường bộ sẽ được dùng cho các trường hợp thửa đất cách hành lang an toàn đường bộ hoặc là mép đường.

      – Cự ly cách hành lang an toàn đường bộ sẽ được xác định theo đường bộ cho đến thửa đất.

      – Trong trường hợp thửa đất mà có một phần hoặc có toàn bộ diện tích mà nằm trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của đường được sử dụng nhằm áp giá khi tiến hành xác định giá đất thì phần diện tích đó sẽ được áp theo giá đất ở vị trí 1 (nếu thửa đất có tiếp giáp) hoặc giá đất ở vị trí 2 (nếu thửa đất không tiếp giáp).

      – Việc phân vị trí áp giá sẽ được thực hiện theo từng thửa đất trừ những trường hợp sau thì sẽ được phân vị trí áp giá theo cả khu đất:

      + Trường hợp một hoặc nhiều người sử dụng đất quy định tại Điều 5 của Luật đất đai 2013 mà cùng sử dụng nhiều thửa đất liền kề.

      + Trường hợp phân vị trí áp giá cho chủ đầu tư các khu thương mại, khu dịch vụ hay các khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư hoặc các khu nhà ở, khu công nghệ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp và các khu sản xuất, khu chế xuất.

      – Trong trường hợp những thửa đất có hình thể, hình dạng đặc biệt như hình cổ chai, hình chữ T ngược hay hình chữ L, hình chữ U, hình chữ F hoặc là hình thang ngược, hình tam giác ngược thì giá đất vị trí 1 chỉ được áp dụng đối với phần diện tích mà có cạnh tiếp giáp trực tiếp với hành lang an toàn đường bộ chiếu vuông góc với đường phân định giữa các vị trí 1 và vị trí 2. Còn đối với phần diện tích còn lại thuộc phạm vi của vị trí 1 sẽ được áp theo giá đất trung bình cộng của vị trí 1 và vị trí 2.

      – Nếu trong trường hợp khi tiến hành xác định giá đất nông nghiệp mà thuộc các tuyến đường hoặc thuộc các lối đi công cộng có bề rộng mặt đường dưới 4 mét (nhưng chưa có tên trong các phụ lục) thì sẽ nhân với hệ số 0,8.

      – Về giá đất đối với những loại đất mà có thời hạn sử dụng đất trong Quy định này sẽ được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Trong trường hợp khi tiến hành xác định giá đất của thời hạn khác 70 năm theo những quy định của pháp luật có liên quan thì sẽ được tính theo công thức sau:

      Giá đất theo thời hạn sử dụng đất = giá đất trong bảng giá đất : 70 * số năm sử dụng đất

      – Trong trường hợp khi tiến hành xác định giá các loại đất mà có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài thì giá đất trong Quy định này sẽ được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là lâu dài, trừ các trường hợp khác mà pháp luật có quy định.

      2.3. Giá đất tại Bình Dương:

      Tuỳ từng loại đất, vị trí đất sẽ có một giá đất khác nhau, tại tỉnh Bình Dương thì giá đất được quy định trong Quy định Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương được ban hành kèm theo Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND tỉnh Bình Dương, dưới đây sẽ là ví dụ về giá đất của một số loại đất, cụ thể như sau:

      Đối với đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác:

      Huyện, thị xã, thành phố Loại khu vực Mức giá chuẩn theo vị trí

      (ĐVT: 1.000 đ/m2).

      Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
      Thành phố Thủ Dầu Một Khu vực 1 375 310 270 210
      Thị xã Thuận An Khu vực 1 340 270 220 165
      Khu vực 2 310 240 200 155
      Thị xã Dĩ An Khu vực 1 340 270 220 165
      Thị xã Bến Cát Khu vực 1 200 160 130 100
      Khu vực 2 150 120 95 75
      Thị xã Tân Uyên Khu vực 1 200 160 130 100
      Khu vực 2 150 120 95 75
      Huyện Bàu Bàng Khu vực 1 160 130 105 80
      Khu vực 2 120 95 80 70
      Huyện Bắc Tân Uyên Khu vực 1 160 130 105 80
      Khu vực 2 120 95 80 70
      Huyện Phú Giáo Khu vực 1 120 90 75 60
      Khu vực 2 100 75 65 50
      Huyện Dầu Tiếng Khu vực 1 120 90 75 60
      Khu vực 2 100 75 65 50

       Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác:

      Huyện, thị xã, thành phố

      Loại khu vực

      Mức giá chuẩn theo vị trí

      (ĐVT: 1.000 đ/m2).

      Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
      Thành phố Thủ Dầu Một Khu vực 1 450 380 310 240
      Thị xã Thuận An Khu vực 1 410 320 270 200
      Khu vực 2 370 290 240 180
      Thị xã Dĩ An Khu vực 1 410 320 270 200
      Thị xã Bến Cát Khu vực 1 225 180 145 110
      Khu vực 2 185 150 120 95
      Thị xã Tân Uyên Khu vực 1 225 180 145 110
      Khu vực 2 185 150 120 95
      Huyện Bàu Bàng Khu vực 1 170 135 110 85
      Khu vực 2 145 115 95 80
      Huyện Bắc Tân Uyên Khu vực 1 170 135 110 85
      Khu vực 2 145 115 95 80
      Huyện Phú Giáo Khu vực 1 125 95 80 65
      Khu vực 2 105 80 70 55
      Huyện Dầu Tiếng Khu vực 1 125 95 80 65
      Khu vực 2 105 80 70 55

      Đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng:

      Huyện, thị xã, thành phố Loại
      khu vực
      Mức giá chuẩn theo vị trí

      (ĐVT: 1.000 đ/m2).

      Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
      Thành phố Thủ Dầu Một Khu vực 1 190 190 190 190
      Thị xã Thuận An Khu vực 1 165 165 165 165
      Khu vực 2 155 155 155 155
      Thị xã Dĩ An Khu vực 1 165 165 165 165
      Thị xã Bến Cát Khu vực 1 100 100 100 100
      Khu vực 2 75 75 75 75
      Thị xã Tân Uyên Khu vực 1 100 100 100 100
      Khu vực 2 75 75 75 75
      Huyện Bàu Bàng Khu vực 1 80 80 80 80
      Khu vực 2 70 70 70 70
      Huyện Bắc Tân Uyên Khu vực 1 80 80 80 80
      Khu vực 2 70 70 70 70
      Huyện Phú Giáo Khu vực 1 60 60 60 60
      Khu vực 2 50 50 50 50
      Huyện Dầu Tiếng Khu vực 1 60 60 60 60
      Khu vực 2 50 50 50 50

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Hủy hoại đất là gì? Mức xử phạt đối với hành vi hủy hoại đất?
      • Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản?
      • Trích đo địa chính là gì? Quy định mới về trích đo địa chính?
      • Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất và hướng dẫn chi tiết cách viết
      • DRM, CHN, BHK, NHK là đất gì? Loại đất trồng cây hàng năm?
      • LUC, LUK, LUN là đất gì? Quy định về sử dụng đất trồng lúa?
      • Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền một lần cả thời gian thuê
      • TON, TIN là gì? Mục đích sử dụng đất tôn giáo, tín ngưỡng?
      • SON, MNC là đất gì? Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ