Hoàn thuế thu nhập cá nhân được thực hiện khi cá nhân nộp thuế đáp ứng đầy đủ các điều kiện mà pháp luật quy định. Sau khi nộp hồ sơ hoàn thuế bạn có thể tra cứu hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân theo cách làm đơn giản dưới đây:
Mục lục bài viết
- 1 1. Cách tra cứu hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân nhanh nhất:
- 2 2. Hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì?
- 3 3. Những trường hợp người nộp thuế được hoàn thuế thu nhập cá nhân
- 4 4. Tại sao cần tra cứu hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân?
- 5 5. Thời gian giải quyết hoàn thuế thu nhập cá nhân 2023 là bao lâu?
- 6 6. Điều kiện để được hoàn thuế thu nhập cá nhân:
1. Cách tra cứu hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân nhanh nhất:
Khoa học công nghệ càng phát triển các thủ tục hành chính từ đó cũng được số hóa tạo sự thuận lợi, tiết kiệm thời gian cho người dân.Trong đó có việc tra cứu hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân, người dân có nhu cầu tra cứu hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân hiện nay chỉ cần thực hiện một vài thao tác cơ bản theo các bước dưới đây qua các thiết bị điện tử là đã có thể nắm bắt được quá trình xử lý hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân của mình.
1.1. Cách tra cứu Giấy đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân:
Bước 1: Truy cập vào đường link https://thuedientu.gdt.gov.vn/ tại mục “tên đăng nhập” nhấn chọn “mật khẩu” sau đó nhấn chọn “đăng nhập”. Điều này cho phép người nộp thuế tra cứu hồ sơ hoàn thuế đã gửi đến cơ quan thuế hay chưa.
Bước 2: Trên phần thanh công cụ bạn sẽ nhấn chọn vào ô “hoàn thuế” sau đấy sẽ nhấn chọn “tra cứu giấy đề nghị hoàn thuế”.
Bước 3: Màn hình tra cứu hiển thị, người nộp thuế lựa chọn các mục sau:
“Mã giao dịch điện tử”: bạn có thể nhập hoặc có thể bỏ trống mục này
“Giấy đề nghị hoàn”: mặc định theo mẫu ban hành kem theo Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 Giấy đề nghị hoàn “01/ĐNHT (Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách Nhà nước).
Mẫu 01/ĐNHT: Tải về
Ngày nộp: từ ngày – đến ngày: bạn có thể nhập hoặc có thể bỏ trống mục này.
Kỳ hoàn thuế: từ kỳ – đến kỳ: bạn phải nhập chính xác thời gian đề nghị hoàn thuế giống với giấy đề nghị hoàn thuế thì kết quả tra cứu mới chính xác;
Sau đó nhấn chọn ô “Tra cứu”: màn hình sẽ hiển thị kết quả tra cứu hồ sơ hoàn thuế theo các điều kiện bạn đã nhập.
Bước 4: Bạn sẽ lựa chọn các loại giấy đề nghị hoàn thuế cần tra cứu
– Trên màn hình sẽ hiển thị danh sách giấy đề nghị hoàn thuế theo điều kiện tra cứu mà bạn đã nhập.
Người nộp hồ sơ có thể nhấn vào giấy đề nghị hoàn cần xem nếu bạn muốn xem lại giấy đề nghị hoàn.
– Sau khi bạn nhấn chọn giấy đề nghị cần xem hệ thống sẽ hiện thị các thông tin cơ bản như: Kỳ hoàn thuế, lần nộp, loại giấy đề nghị, trạng thái, ngày và nơi nộp,…
1.2. Tra cứu hồ sơ gửi kèm Giấy đề nghị hoàn thuế thu nhập các nhân:
– Bạn chỉ cần đăng nhập và tiến hành các bước tra cứu như ở phần tra cứu Giấy đề nghị hoàn khoản thu ngân sách nhà nước – mẫu 01/ĐNHT.
– Sau khi mành hình hiển thị Kết quả tra cứu Giấy đề nghị hoàn thuế bạn sẽ chọn cột “Giấy đề nghị hoàn” tương ứng với ô “Hồ sơ gửi kèm đề nghị hoàn thuế”.
1.3. Tra cứu kết quả hoàn thuế thu nhập các nhân:
Sau khi nộp hồ sơ hoàn thuế bạn có thể tra cứu kết quả hoàn thuế qua các bước đơn giản như sau:
Bước 1: Bạn chỉ cần tiến hành đăng nhập và thực hiện các bước tra cứu như ở phần tra cứu “Giấy đề nghị hoàn khoản thu ngân sách nhà nước”.
Bước 2: Khi màn hình hiển thị Kết quả tra cứu Giấy đề nghị hoàn thuế sau đó nhấn vào ô màu xanh có dòng chữ “Xem thông báo”/“Thông báo”.
Tiếp theo bạn chọn “Mã giao dịch điện tử” để tải thông báo này và xem các thông báo.
2. Hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì?
Theo quy định pháp luật hiện hành chưa có một quy định nào cụ thể về khái niệm hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì? Tuy nhiên, căn cứ theo Luật thuế thu nhập cá nhân và các văn bản hướng dẫn có liên quan có thể hiểu hoàn thuế thu nhập cá nhân là việc người có nghĩa vụ nộp thuế được hoàn trả lại số tiền thuế thu nhập cá nhân đã nộp khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện mà pháp luật quy định được hoàn thuế thu nhập cá nhân.
3. Những trường hợp người nộp thuế được hoàn thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ khoản 2 Điều 8 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi, bổ sung năm 2014 quy định cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau đây:
Trường hợp 1:. Người nộp thuế đã nộp số tiền thuế thu nhập cá nhân lớn hơn số thuế yêu cầu phải nộp.
Trường hợp 2: Người đã nộp thuế nhưng sau khi kiểm tra thì lại có thu nhập tính thuế chưa đạt mức tối thiểu yêu cầu phải nộp thuế.
Trường hợp 3: Những trường hợp khác do quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Như vậy, về cơ bản những trường hợp được hoàn thuế thu nhập cá nhân đều do có sự nhầm lẫn, sai sót trong quá trình tính toán thu nhập tính thuế nên người nộp thuế thu nhập cá nhân mới được hoàn trả lại số tiền thuế thu nhập cá nhân đã nộp.
4. Tại sao cần tra cứu hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân?
Các trường hợp được hoàn thuế thu nhập cá nhân là việc người nộp thuế được hoàn lại phần tiền thuế thu nhập cá nhân đã nộp khi thuộc một trong các trường hợp hoàn thuế thu nhập cá nhân mà Luật Quản lý thuế quy định. Đồng thời, người nộp thuế có yêu cầu được hoàn trả gửi tới cơ quan thuế có thẩm quyền.
Sau khi hoàn thiện hồ sơ yêu cầu hoàn trả thuế thu nhập cá nhân để người nộp thuế có thể dễ dàng theo dõi hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân người nộp thuế cần tra cứu hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân qua website https://thuedientu.gdt.gov.vn/.
Điều này giúp cho người nộp thuế có thể kiểm tra lại các giấy tờ cũng như các thông tin đã được kê khai để xem xét xem có thiếu sót hay nhầm lẫn để có thể kịp thời khắc phục, sửa chữa nhằm tiết kiệm thời gian hoàn tất thủ tục.
Bên cạnh đó giúp người nộp thuế có thể theo dõi được quá trình tiếp nhận và xử lý hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân của mình.
5. Thời gian giải quyết hoàn thuế thu nhập cá nhân 2023 là bao lâu?
Căn cứ quy định tại Điều 75 Luật Quản lý thuế năm 2019 thì thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế như sau:
– Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước:
Kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế trong thời gian chậm nhất là 06 ngày làm việc cơ quan quản lý thuế phải ra quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc thông báo không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế hoặc thông báo chuyển hồ sơ của người nộp thuế sang kiểm tra trước hoàn thuế.
– Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế:
Kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế trong thời gian chậm nhất là 40 ngày cơ quan quản lý thuế phải ta quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế phải ra quyết định không hoàn thuế cho người nộp thuế.
6. Điều kiện để được hoàn thuế thu nhập cá nhân:
Cá nhân đáp ứng đủ các điều kiện sau thì sẽ được hoàn thuế thu nhập cá nhân:
– Tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế cá nhân đã đăng ký và có mã số thuế.
– Thuộc một trong các trường hợp được hoàn thuế nêu tại khoản 2 Điều 8 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi, bổ sung năm 2014
– Có đơn đề nghị hoàn thuế gửi cho cơ quan thuế theo đúng quy định và được chấp nhận.
Cụ thể, tại khoản 2, 3 Điều 28 Thông tư
– Việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân. Sau khi bù trừ, nếu còn số thuế nộp thừa thì được hoàn thuế nếu có đề nghị hoàn trả hoặc được bù trừ vào kỳ sau.
– Nếu cá nhân thuộc diện khai trực tiếp với cơ quan thuế có thể lựa chọn bù trừ vào kỳ sau hoặc hoàn thuế tại cùng cơ quan thuế.
Như vậy qua quy định này khẳng định rõ, cơ quan thuế chỉ thực hiện việc hoàn thuế nếu thu nhập cá nhân cho người nộp thuế khi có đề nghị hoàn trả, cơ quan thuế không chủ động hoàn thuế cho người nộp thuế; tuy nhiên trường hợp không đề nghị hoàn thuế thì được bù trừ vào kỳ sau đối với số tiền thuế nộp thừa này.
Các văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết
– Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
– Luật Quản lý thuế 2019;
– Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 sửa đổi bổ sung năm 2014.