Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Xử phạt BHXH: Mức lãi chậm nộp, mức xử phạt và trách nhiệm hình sự

  • 16/11/202016/11/2020
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    16/11/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Xử phạt BHXH: Mức lãi chậm nộp, mức xử phạt và trách nhiệm hình sự. Các trường hợp phải tham gia bảo hiểm xã hội cho người lao động.

      Hiện nay, “bảo hiểm xã hội” là một trong những chính sách an sinh xã hội, mà có sự tham gia bắt buộc của người lao động và người sử dụng lao động dưới sự tổ chức của Nhà nước. Tuy nhiên, trên thực tế không phải lúc nào người lao động và người sử dụng lao động cũng thực hiện đúng việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

      Trên thực tế vẫn xảy ra tình trạng doanh nghiệp không đóng, chậm đóng, trốn đóng tiền bảo hiểm xã hội cho người lao động hoặc có sự thỏa thuận với người lao động về việc không đóng bảo hiểm, hoặc ký sai loại hợp đồng để trì hoãn việc tham gia bảo hiểm xã hội…. Vậy, đối với tình trạng chậm đóng bảo hiểm xã hội, cơ chế xử lý được xác định như thế nào. Để giải quyết vấn đề này, trong phạm vi bài viết này, đội ngũ luật sư và chuyên viên Luật Dương Gia sẽ đề cập đến việc xử phạt bảo hiểm xã hội: mức lãi chậm nộp tiền bảo hiểm xã hội, mức xử phạt và trách nhiệm hình sự khi chậm nộp tiền bảo hiểm xã hội. Cụ thể như sau:

      cach-tinh-lai-suat-tien-bao-hiem-nop-cham.jpg

      Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

      Thứ nhất, khái quát chung về bảo hiểm xã hội

      “Bảo hiểm xã hội”, theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, được hiểu là một sự đảm bảo để người lao động có thể có một khoản tiền để thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của họ bị mất hoặc giảm đi do xảy ra những sự kiện khách quan như bị ốm đau, bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc thai sản, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở mức đóng của người lao động vào quỹ của bảo hiểm y tế.

      Hiện nay, việc tham gia bảo hiểm xã hội có thể được thực hiện qua hai loại hình bảo hiểm là: bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện. Cả hai loại hình tham gia bảo hiểm này đều do Nhà nước tổ chức, tuy nhiên, nếu như với loại hình bảo hiểm xã hội tự nguyện, người tham gia được tự do trong việc lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập và điều kiện kinh tế của mình, trong đó có sự hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm từ Nhà nước thì bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình mà dù muốn hay không muốn thì người lao động và người sử dụng lao động vẫn phải có trách nhiệm tham gia và việc tham gia mang tính bắt buộc theo quy định của pháp luật.

      Về phương thức đóng và thời hạn đóng bảo hiểm xã hội: Tùy thuộc vào loại hình bảo hiểm xã hội mà người lao động tham gia mà phương thức đóng cũng như quy định về thời hạn đóng sẽ khác nhau. Cụ thể:

       – Đối với loại hình bảo hiểm xã hội tự nguyện: Căn cứ theo quy định tại Điều 9, Điều 10 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 thì người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được tự lựa chọn phương thức đóng: đóng hàng tháng, đóng 03 tháng một lần, đóng 06 tháng một lần, đóng một năm một lần, hoặc đóng một lần cho nhiều năm về sau hoặc đóng một lần cho những năm còn thiếu.

      Trên cơ sở phương thức đóng mà người tham gia bảo hiểm lựa chọn thì thời điểm đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cũng được xác định khác nhau. Tuy nhiên, theo khoản 3 Điều 11 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017, dù người tham gia bảo hiểm lựa chọn phương thức đóng như thế nào, mà nếu nộp tiền bảo hiểm xã hội tự nguyện quá thời điểm đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của luật thì cũng chỉ bị coi là tạm dừng đóng bảo hiểm tự nguyện, chứ không bị xử phạt.

      – Còn đối với loại hình bảo hiểm xã hội bắt buộc thì căn cứ theo quy định tại Điều 7 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017, đơn vị người sử dụng lao động có thể tham gia bảo hiểm cho người lao động bằng các phương thức như đóng hàng tháng, đóng 03 tháng hoặc 06 tháng một lần.

      Còn đối với người tham gia bảo hiểm là người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng với doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, hoặc đi theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề, hoặc đi theo dạng hợp đồng cá nhân thì có thể lựa chọn phương thức đóng 03 tháng/một lần, 06 tháng/một lần, hay 12 tháng/một lần hoặc đóng trước một lần theo thời hạn ghi trong hợp đồng lao động đi làm việc ở nước ngoài. Tùy vào phương thức đóng mà đơn vị sử dụng lao động lựa chọn để đóng bảo hiểm cho người lao động thì thời điểm đóng cũng được xác định khác nhau. Cụ thể:

      + Nếu phương thức đóng bảo hiểm được lựa chọn là đóng hàng tháng thì thời điểm người sử dụng lao động phải đóng bảo hiểm cho người lao động tại cơ quan bảo hiểm là diễn ra trong tháng tham gia bảo hiểm đó, và chậm nhất đến ngày cuối cùng của tháng, số tiền bảo hiểm phải được chuyển vào tài khoản chuyên thu của cơ quan bảo hiểm xã hội mở tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước.

      + Nếu phương thức đóng bảo hiểm được lựa chọn là đóng 03 tháng hoặc 06 tháng một lần thì đơn vị người sử dụng lao động phải đóng tiền bảo hiểm vào quỹ bảo hiểm xã hội chậm nhất là đến ngày cuối cùng của phương thức đóng.

      + Đối với trường hợp người lao động đi làm việc ở nước ngoài đóng bảo hiểm theo phương thức 03 tháng, 06 tháng, 12 tháng một lần hoặc đóng trước một lần theo thời hạn trong hợp đồng đưa người lao động ra nước ngoài thì người lao động tự mình trực tiếp đóng hoặc thông qua cơ quan đơn vị đưa người lao động ra nước ngoài làm việc đóng bảo hiểm cho cơ quan bảo hiểm trước khi đi ra làm việc ở nước ngoài.

      Xem thêm:  Buôn lậu là gì? Mức xử phạt đối với hành vi buôn lậu?

      + Trường hợp đóng bảo hiểm cho thời gian còn thiếu từ 06 tháng trở xuống thì người lao động thông qua đơn vị đóng tiền cho cơ quan bảo hiểm trước khi nghỉ việc.

      Đối với loại hình bảo hiểm xã hội bắt buộc, khi đơn vị sử dụng lao động thực hiện việc nộp đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quá thời hạn nộp tiền mà pháp luật đã quy định như trên thì cơ quan, đơn vị sử dụng lao động này có thể bị xử phạt hành chính theo Nghị định 95/2013/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 88/2015/NĐ-CP; đồng thời bị truy thu khoản tiền bảo hiểm xã hội chậm đóng và tính lãi chậm đóng theo quy định của pháp luật.

      Như đã xác định, phạm vi bài viết đề cập đến việc xử phạt khi chậm nộp tiền bảo hiểm xã hội nên trên cơ sở phân tích hai loại hình bảo hiểm xã hội nêu trên, có thể khẳng định, đối tượng mà bài viết đề cập được xác định áp dụng cho loại hình  bảo hiểm xã hội bắt buộc.

      Thứ hai, về trách nhiệm pháp lý và mức xử phạt khi chậm nộp tiền bảo hiểm xã hội

      Đối với hành vi chậm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thì căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị định 95/2013/NĐ-CP, người sử dụng lao động có hành vi chậm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc sẽ bị xử phạt với mức phạt tiền tương ứng với 12% đến 15 % tổng số tiền phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính. Nhưng mức tối đa của mức mức tiền phạt được xác định không quá 75.000.000 đồng.

      Đồng thời, đơn vị sử dụng lao động còn bị truy thu số tiền bảo hiểm xã hội bắt buộc chậm đóng và bị buộc đóng đủ số tiền lãi của số tiền bảo hiểm xã hội bắt buộc chậm đóng theo mức lãi suất của hoạt động đầu tư từ Quỹ bảo hiểm xã hội trong năm.

      Về trách nhiệm hình sự: Hiện nay, về vấn đề bảo hiểm xã hội, trong Bộ luật hình sự năm 2015 chỉ quy định về tội gian lận bảo hiểm xã hội (Điều 214), và Tội trốn đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động (Điều 216). Theo đó các hành vi có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự trong lĩnh vực đóng bảo hiểm xã hội gồm:

      – Lập hồ sơ giả hoặc làm sai lệch nội dung hồ sơ bảo hiểm xã hội để lừa dối cơ quan bảo hiểm xã hội, chiếm đoạt số tiền bảo hiểm xã hội từ 10.000.000 đồng trở lên.

      – Dùng hồ sơ giả hoặc hồ sơ đã bị sai lệch nội dung lừa dối cơ quan bảo hiểm xã hội chiếm đoạt tiền bảo hiểm xã hội từ 10.000.000 đồng trở lên.

      – Dùng những thủ đoạn gian dối hoặc thủ đoạn khác để trốn đóng, không đóng hoặc đóng không đầy đủ tiền bảo hiểm từ 06 tháng trở lên mà số tiền trốn đóng từ 50.000.000 đồng trở lên hoặc trốn đóng từ 10 người lao động trở lên.

      – Đã thu tiền hoặc khấu trừ tiền bảo hiểm từ thu nhập của người lao động nhưng cố tình không đóng tiền bảo hiểm lên cơ quan bảo hiểm nhằm mục đích chiếm đoạt số tiền bảo hiểm.

      Căn cứ vào nội dung phân tích nêu trên, có thể thấy, hành vi chậm đóng bảo hiểm xã hội không thuộc một trong các hành vi có dấu hiệu để bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của Bộ luật hình sự năm 2015. Do vậy, có thể khẳng định, hành vi chậm đóng bảo hiểm xã hội không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

      Thứ ba, về mức tiền lãi chậm đóng bảo hiểm xã hội khi đơn vị chậm nộp tiền bảo hiểm xã hội

      Căn cứ theo quy định tại Điều 37 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017, khi đơn vị người sử dụng lao động chậm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ 30 ngày trở lên tính từ ngày cuối cùng mà đơn vị phải nộp tiền bảo hiểm xã hội theo quy định tại Điều 7 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2015 thì đơn vị người sử dụng lao động phải nộp tiền lãi chậm đóng bảo hiểm xã hội. Số tiền lãi chậm đóng được tính trên số tiền bảo hiểm xã hội bắt buộc chưa đóng. Số tiền lãi này được tính vào ngày đầu hàng tháng.

      Về mức tiền lãi chậm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc sẽ được xác định theo công thức:

      Lcđi = Pcđi x k (đồng) 

      Trong đó: 

      – Lcđi: được xác định là số tiền lãi chậm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc mà người sử dụng lao động phải đóng được tính tại tháng i (tính theo đơn vị đồng).

      – k: lãi suất dùng để tính lãi chậm đóng Bảo hiểm xã hội tại thời thời điểm tính lãi. Tính theo đơn vị phần trăm (%). Trong đó mức lãi suất tính chậm đóng bảo hiểm xã hội được tính bằng 02 lần mức lãi suất đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội bình quân năm trước liền kề theo tháng do cơ quan bảo hiểm xã hội Việt Nam công bố.

      – Pcđi: Số tiền bảo hiểm xã hội mà đơn vị người sử dụng lao động chậm đóng quá thời hạn phải tính lãi tại tháng i (tính theo đơn vị đồng). Trong đó: số tiền bảo hiểm xã hội chậm đóng quá thời hạn phải tính lãi (Pcđi) sẽ được xác định bằng công thức: Pcđi = Plki – Spsi (đồng). 

      Trong công thức này: + Plki: được hiểu là tổng số tiền bảo hiểm xã hội mà người sử dụng phải đóng lũy kế đến hết tháng trước liền kề tháng tính lãi i.

      + Spsi: là số tiền đóng bảo hiểm xã hội phải đóng phát sinh vào quỹ bảo hiểm xã hội nhưng chưa quá hạn. Số tiền này được xác định theo từng hình thức đóng: đóng hàng tháng hoặc đóng 03 tháng, hoặc 06 tháng một lần…

      Trên cơ sở công thức này, doanh nghiệp sẽ xác định được việc nộp tiền lãi chậm đóng khi có hành vi chậm đóng bảo hiểm xã hội.

      Xem thêm:  Trẻ em phạm tội có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

      Ví dụ: Công ty trách nhiệm hữu hạn Ánh Sao Xanh hiện đang đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động theo hình thức đóng hàng tháng. Tuy nhiên, do tình hình sản xuất kinh doanh khó khăn, mà công ty vẫn chưa đóng đủ tiền bảo hiểm xã hội cho người lao động. Tính đến tháng 2/2019, công ty này còn nợ 200.000.000 đồng tiền đóng bảo hiểm xã hội. Trong đó, số tiền bảo hiểm xã hội (chưa kể đến bảo hiểm y tế hay bảo hiểm thất nghiệp)  phát sinh của tháng 2/2019 là 100.000.000 đồng. Trường hợp này, để tính tiền lãi chậm đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động thì cần xác định như sau:

      + Trước hết, về lãi suất chậm đóng bảo hiểm xã hội khi tính tiền lãi chậm đóng cho công ty Ánh Sao Xanh.

      Căn cứ theo Thông báo số 44/TB-BHXH ngày 05/01/2019 của Bảo hiểm xã hội có quy định về mức lãi suất chậm đóng bảo hiểm xã hội, cụ thể: mức lãi suất đầu tư bình quân năm 2018 là 6,4%/năm.

      Do công ty Ánh Sao Xanh chậm đóng bảo hiểm xã hội từ 30 ngày trở lên nên mức lãi suất chậm đóng bảo hiểm xã hội áp dụng cho công ty được xác định bằng 02 lần mức lãi suất đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội bình quân năm trước liền kề theo tháng do cơ quan bảo hiểm xã hội Việt Nam công bố được xác định = 02 x 6,4%/năm = 12,8%/năm tương đương 1,067%/tháng.

      + Áp dụng công thức để tính lãi chậm đóng bảo hiểm xã hội cho công ty Ánh Sao Xanh tại thời điểm ngày 01/03/2019 thì được xác định như sau:

      Tiền lãi chậm đóng bảo hiểm xã hội = (200.000.000 đồng – 100.000.000 đồng) x 1,067%/tháng = 1.067.000 đồng.

      Do vậy tiền lãi chậm đóng bảo hiểm xã hội của công ty Ánh Sao xanh tại thời điểm ngày 01/03/2019 được tính là 1.067.000 đồng.

      Như vậy, việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc là trách nhiệm bắt buộc của người lao động và người sử dụng lao động trong quan hệ lao động, nhằm đảm bảo chính sách an sinh xã hội dưới sự tổ chức của Nhà nước. Tuy nhiên trên thực tế, vì nhiều lý do như khó khăn trong việc sản xuất kinh doanh, thậm chí là hành vi cố tình chậm đóng tiền bảo hiểm mà một số doanh nghiệp vẫn chậm đóng, trốn đóng bảo hiểm xã hội.

      Việc chậm đóng bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp đã làm ảnh hưởng đến quỹ bảo hiểm xã hội, ảnh hưởng đến việc giải quyết các chế độ cho người lao động. Với hành vi này, doanh nghiệp sẽ bị xử phạt hành chính và phải chịu khoản tiền phạt, tiền lãi do chậm đóng số tiền bảo hiểm xã hội.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Cách tính lãi suất tiền bảo hiểm nộp chậm
      • 2 2. Nguyên tắc hoạt động thanh tra chuyên ngành về việc đóng bảo hiểm xã hội
      • 3 3. Đóng bảo hiểm xã hội theo quý có bị xử phạt không?

      1. Cách tính lãi suất tiền bảo hiểm nộp chậm

      Tóm tắt câu hỏi:

      Chào luật sư, tôi có vấn đề vướng mắc về bảo hiểm cần được tư vấn như sau: do thiếu vốn làm ăn nên công ty tôi chưa nộp bảo hiểm cho lao động từ tháng 11 và hiện nay tôi có được bên bảo hiểm nói sẽ truy thu phần chưa nộp và tính lãi phần chậm nộp đó, văn bản thông báo cụ thể thì sang tháng 1 sẽ có. Vậy cho tôi hỏi lãi tính dựa trên cơ sở nào và tôi sẽ phải nộp tiền lãi là bao nhiêu?

      Luật sư tư vấn:

      Theo quy định tại Quyết định 60/2015/QĐ-TTg thì:

      Điều 6. Tập trung nguồn thu, quản lý và sử dụng nguồn thu

      …

      3. Việc thu tiền lãi chậm đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp thực hiện như sau:

      a) Trường hợp chậm đóng bảo hiểm y tế từ 30 ngày trở lên, số tiền lãi phải thu bằng 02 lần mức lãi suất thị trường liên ngân hàng kỳ hạn 9 tháng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố trênCổng Thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm trước liền kề tính trên số tiền, thời gian chậm đóng. Trường hợp lãi suất liên ngân hàng năm trước liền kề không có kỳ hạn 9 tháng thì áp dụng theo mức lãi suất của kỳ hạn liền trước kỳ hạn 9 tháng;

      b) Trường hợp trốn đóng, chậm đóng, chiếm dụng tiền đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp từ 30 ngày trở lên, số tiền lãi phải thu bằng 02 lần mức lãi suất đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp bình quân của năm trước liền kề tính trên số tiền, thời gian chậm đóng;

      c) Trong thời hạn 15 ngày đầu của tháng 01 hằng năm, Bảo hiểm xã hội Việt Nam phải có văn bản thông báo mức lãi suất bình quân theo tháng trên cơ sở mức lãi suất bình quân quy định tại điểm a và b Khoản này gửi cơ quan bảo hiểm xã hội trực thuộc, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Bộ Công an để thống nhất thực hiện.

      Theo đó, việc thu tiền lãi chậm đóng bảo hiểm còn tùy thuộc vào số ngày bạn chậm đóng bảo hiểm là bao lâu, bạn có trình bày bạn không nộp từ tháng 11 đến thời điểm này là trên 30 ngày. Về nguyên tắc, trường hợp chậm đóng bảo hiểm y tế từ 30 ngày trở lên, số tiền lãi phải thu bằng 02 lần mức lãi suất thị trường liên ngân hàng kỳ hạn 9 tháng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố trên Cổng Thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm trước liền kề tính trên số tiền, thời gian chậm đóng. Trường hợp lãi suất liên ngân hàng năm trước liền kề không có kỳ hạn 9 tháng thì áp dụng theo mức lãi suất của kỳ hạn liền trước kỳ hạn 9 tháng. Còn đối với tiền lãi chậm nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp thì số tiền lãi phải thu bằng 02 lần mức lãi suất đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp bình quân của năm trước liền kề tính trên số tiền, thời gian chậm đóng.

      Xem thêm:  Trách nhiệm hình sự khi dùng kéo đâm người khác

      2. Nguyên tắc hoạt động thanh tra chuyên ngành về việc đóng bảo hiểm xã hội

      Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội. Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động có nghĩa vụ phải tham gia bảo hiểm xã hội. 

      Việc đóng các loại bảo hiểm, không chỉ bảo hiểm xã hội mà cả bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp phải tuân theo đúng quy định của pháp luật về thời hạn, mức phí và mức hưởng. Việc kiểm tra, giám sát hoạt động này thuộc thẩm quyền của thanh tra chuyên ngành.

      Theo đó, nguyên tắc hoạt động thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế được quy định tại Điều 3 Nghị định 21/2016/NĐ-CP như sau:

      – Hoạt động thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế do Đoàn thanh tra chuyên ngành thực hiện.

      – Tuân theo pháp luật; bảo đảm tính chính xác, khách quan, trung thực, công khai, dân chủ, kịp thời.

      – Không trùng lặp về phạm vi, đối tượng, nội dung, thời gian thanh tra giữa các cơ quan thực hiện chức năng thanh tra; không làm cản trở hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra.

      – Tiến hành thường xuyên, gắn liền với việc thực hiện nhiệm vụ của cơ quan bảo hiểm xã hội; phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; góp phần tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.

      * Cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế

      – Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

      – Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh).

      3. Đóng bảo hiểm xã hội theo quý có bị xử phạt không?

      Tóm tắt câu hỏi:

      Em đang tham gia bảo hiểm xã hội tại doanh nghiệp với mức lương cơ bản 2.889.000 đồng, một tháng em phải đóng là 938.925 đồng một quý là 2.816.775 đồng. Nhưng doanh nghiệp thu của em là 3.510.000 đồng. Giải thích về điều này doanh nghiệp em nói do doanh nghiệp không đóng theo tháng mà đóng theo quý nên bên bảo hiểm xã hội phạt người tham gia bảo hiểm xã hội. Cho em hỏi là doanh nghiệp em đang làm đúng Luật bảo hiểm xã hội 2014 hay không? Tại sao người tham gia bảo hiểm xã hội lại bị phạt mà không phải là doanh nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn.

      Luật sư tư vấn:

      Căn cứ Điều 21 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định trách nhiệm của người sử dụng lao động như sau:

      “1. Lập hồ sơ để người lao động được cấp sổ bảo hiểm xã hội, đóng, hưởng bảo hiểm xã hội.

      2. Đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại Điều 86 và hằng tháng trích từ tiền lương của người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 85 của Luật này để đóng cùng một lúc vào quỹ bảo hiểm xã hội.

      … “

      Như vậy, người sử dụng lao động có trách nhiệm đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng cho người lao động theo quy định pháp luật. Người sử dụng lao động không đóng bảo hiểm xã hội đúng hạn cho người lao động đã vi phạm quy định về bảo hiểm đối với trách nhiệm của người sử dụng lao động.

      Khoản 2 Điều 26 Nghị định 95/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm quy định về đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp như sau:

      “Phạt tiền với mức từ 12% đến 15% tổng số tiền phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:

      a) Chậm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp;

      dong-bao-hiem-xa-hoi-theo-quy-co-bi-xu-phat-khong-

       Luật sư tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội qua tổng đài:1900.6568

      b) Đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp không đúng mức quy định;

      c) Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp không đủ số người thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp.”

      Như vậy, trong trường hợp người sử dụng lao động chậm đóng tiền bảo hiểm cho người lao động thì người sử dụng lao động phải đóng toàn bộ số tiền chưa đóng cho cơ quan bảo hiểm cộng với tiền lãi của số tiền bảo hiểm xã hội bắt buộc chưa đóng và các khoản phí phạt khác. Người lao động không phải đóng các khoản tiền phạt về chậm đóng bảo hiểm xã hội trong tường hợp này. 

      Hiện nay theo quy định, về nguyên tắc người sử dụng lao động tham gia đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng cho người lao động, không có quy định xử phạt hành chính về hành vi đóng bảo hiểm xã hội theo quý cho người lao động. Công ty bạn đang thực hiện sai quy định Luật bảo hiểm xã hội 2014, “Bộ luật lao động 2019”.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Xử phạt BHXH: Mức lãi chậm nộp, mức xử phạt và trách nhiệm hình sự thuộc chủ đề Mức xử phạt, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Có giảm nhẹ trách nhiệm hình sự với người già, cao tuổi không?

      Quy định về người già, người cao tuổi. Có giảm nhẹ trách nhiệm hình sự với người già, cao tuổi không? Chính sách của Nhà nước đối với người cao tuổi. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, gia đình và cá nhân đối với người cao tuổi.

      ảnh chủ đề

      Đặt điều nói xấu người khác vi phạm quyền gì? Mức xử phạt?

      Đặt điều nói xấu người khác là vi phạm quyền gì? Bị hàng xóm đặt điều nói xấu có được kiện được không? Quy định về mức xử phạt đối với hành vi bịa đặt, nói xấu người khác?

      ảnh chủ đề

      Mức xử phạt lỗi đè vạch, lỗi lấn làn đối với ô tô và xe máy

      Tìm hiểu về lỗi đi lấn làn và lỗi đè vạch? Mức xử phạt lỗi lấn làn đối với ô tô và xe máy? Mức xử phạt lỗi đè vạch đối với ô tô và xe máy?

      ảnh chủ đề

      Trách nhiệm hình sự trong trường hợp đồng phạm theo Bộ luật hình sự 2015

      Trách nhiệm hình sự trong trường hợp đồng phạm theo quy định của Bộ luật hình sự năm 2015? Trách nhiệm hình sự đối với người đồng phạm?

      ảnh chủ đề

      Mức xử phạt vượt đèn đỏ? Không tuân thủ đèn tín hiệu bị phạt bao nhiêu?

      Mức xử phạt vượt đèn đỏ (Run a red light/ Run the red light) ? Vượt đèn đỏ được dịch sang tiếng Anh có nghĩa là gì? Một số thuật ngữ pháp lý có liên quan? Quy định về đèn tín hiệu giao thông? Cách tính mức tiền vi phạm? Những trường hợp được vượt đèn đỏ theo quy định mới nhất?

      ảnh chủ đề

      Công chứng viên có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

      Quyền và nghĩa vụ của công chứng viên? Công chứng viên có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

      ảnh chủ đề

      Chính sách hình sự là gì? Những vấn đề lý luận về chính sách hình sự?

      Để phát triển kinh tế và duy trì được sự ổn định, trật tự xã hội, Nhà nước ta đã đưa ra những chính sách mới đáp ứng nhu cầu thực tế. Trong đó, chính sách được quan tâm nhất đó chính là chính sách hình sự, một chính sách mang tính nghiêm khắc và có giá trị pháp lý cao.

      ảnh chủ đề

      Mẫu quyết định miễn trách nhiệm hình sự đối với người dưới 18 tuổi chi tiết nhất

      Tuy được miễn trách nhiệm hình sự nhưng người chưa thành niên phạm tội bị áp dụng các biện pháp giám sát, giáo dục cụ thể như là: Khiển trách, hòa giải tại cộng đồng,... Trong quá trình miễn trách nhiệm hình sự cho các chủ thể cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cần lập mẫu quyết định miễn trách nhiệm hình sự đối với người dưới 18 tuổi.

      ảnh chủ đề

      Trẻ em phạm tội có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

      Trẻ em là gì? Độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự của trẻ em? Trẻ em phạm tội có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

      ảnh chủ đề

      Bố mẹ đánh đập con cái có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

      Truy cứu trách nhiệm hình sự là gì? Bố mẹ quyền đánh đập con cái hay không? Bố mẹ đánh đập con cái có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Có giảm nhẹ trách nhiệm hình sự với người già, cao tuổi không?

      Quy định về người già, người cao tuổi. Có giảm nhẹ trách nhiệm hình sự với người già, cao tuổi không? Chính sách của Nhà nước đối với người cao tuổi. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, gia đình và cá nhân đối với người cao tuổi.

      ảnh chủ đề

      Đặt điều nói xấu người khác vi phạm quyền gì? Mức xử phạt?

      Đặt điều nói xấu người khác là vi phạm quyền gì? Bị hàng xóm đặt điều nói xấu có được kiện được không? Quy định về mức xử phạt đối với hành vi bịa đặt, nói xấu người khác?

      ảnh chủ đề

      Mức xử phạt lỗi đè vạch, lỗi lấn làn đối với ô tô và xe máy

      Tìm hiểu về lỗi đi lấn làn và lỗi đè vạch? Mức xử phạt lỗi lấn làn đối với ô tô và xe máy? Mức xử phạt lỗi đè vạch đối với ô tô và xe máy?

      ảnh chủ đề

      Trách nhiệm hình sự trong trường hợp đồng phạm theo Bộ luật hình sự 2015

      Trách nhiệm hình sự trong trường hợp đồng phạm theo quy định của Bộ luật hình sự năm 2015? Trách nhiệm hình sự đối với người đồng phạm?

      ảnh chủ đề

      Mức xử phạt vượt đèn đỏ? Không tuân thủ đèn tín hiệu bị phạt bao nhiêu?

      Mức xử phạt vượt đèn đỏ (Run a red light/ Run the red light) ? Vượt đèn đỏ được dịch sang tiếng Anh có nghĩa là gì? Một số thuật ngữ pháp lý có liên quan? Quy định về đèn tín hiệu giao thông? Cách tính mức tiền vi phạm? Những trường hợp được vượt đèn đỏ theo quy định mới nhất?

      ảnh chủ đề

      Công chứng viên có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

      Quyền và nghĩa vụ của công chứng viên? Công chứng viên có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

      ảnh chủ đề

      Chính sách hình sự là gì? Những vấn đề lý luận về chính sách hình sự?

      Để phát triển kinh tế và duy trì được sự ổn định, trật tự xã hội, Nhà nước ta đã đưa ra những chính sách mới đáp ứng nhu cầu thực tế. Trong đó, chính sách được quan tâm nhất đó chính là chính sách hình sự, một chính sách mang tính nghiêm khắc và có giá trị pháp lý cao.

      ảnh chủ đề

      Mẫu quyết định miễn trách nhiệm hình sự đối với người dưới 18 tuổi chi tiết nhất

      Tuy được miễn trách nhiệm hình sự nhưng người chưa thành niên phạm tội bị áp dụng các biện pháp giám sát, giáo dục cụ thể như là: Khiển trách, hòa giải tại cộng đồng,... Trong quá trình miễn trách nhiệm hình sự cho các chủ thể cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cần lập mẫu quyết định miễn trách nhiệm hình sự đối với người dưới 18 tuổi.

      ảnh chủ đề

      Trẻ em phạm tội có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

      Trẻ em là gì? Độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự của trẻ em? Trẻ em phạm tội có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

      ảnh chủ đề

      Bố mẹ đánh đập con cái có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

      Truy cứu trách nhiệm hình sự là gì? Bố mẹ quyền đánh đập con cái hay không? Bố mẹ đánh đập con cái có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

      Xem thêm

      Tags:

      Chậm nộp bảo hiểm xã hội

      Mức xử phạt

      Trách nhiệm hình sự


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Có giảm nhẹ trách nhiệm hình sự với người già, cao tuổi không?

      Quy định về người già, người cao tuổi. Có giảm nhẹ trách nhiệm hình sự với người già, cao tuổi không? Chính sách của Nhà nước đối với người cao tuổi. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, gia đình và cá nhân đối với người cao tuổi.

      ảnh chủ đề

      Đặt điều nói xấu người khác vi phạm quyền gì? Mức xử phạt?

      Đặt điều nói xấu người khác là vi phạm quyền gì? Bị hàng xóm đặt điều nói xấu có được kiện được không? Quy định về mức xử phạt đối với hành vi bịa đặt, nói xấu người khác?

      ảnh chủ đề

      Mức xử phạt lỗi đè vạch, lỗi lấn làn đối với ô tô và xe máy

      Tìm hiểu về lỗi đi lấn làn và lỗi đè vạch? Mức xử phạt lỗi lấn làn đối với ô tô và xe máy? Mức xử phạt lỗi đè vạch đối với ô tô và xe máy?

      ảnh chủ đề

      Trách nhiệm hình sự trong trường hợp đồng phạm theo Bộ luật hình sự 2015

      Trách nhiệm hình sự trong trường hợp đồng phạm theo quy định của Bộ luật hình sự năm 2015? Trách nhiệm hình sự đối với người đồng phạm?

      ảnh chủ đề

      Mức xử phạt vượt đèn đỏ? Không tuân thủ đèn tín hiệu bị phạt bao nhiêu?

      Mức xử phạt vượt đèn đỏ (Run a red light/ Run the red light) ? Vượt đèn đỏ được dịch sang tiếng Anh có nghĩa là gì? Một số thuật ngữ pháp lý có liên quan? Quy định về đèn tín hiệu giao thông? Cách tính mức tiền vi phạm? Những trường hợp được vượt đèn đỏ theo quy định mới nhất?

      ảnh chủ đề

      Công chứng viên có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

      Quyền và nghĩa vụ của công chứng viên? Công chứng viên có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

      ảnh chủ đề

      Chính sách hình sự là gì? Những vấn đề lý luận về chính sách hình sự?

      Để phát triển kinh tế và duy trì được sự ổn định, trật tự xã hội, Nhà nước ta đã đưa ra những chính sách mới đáp ứng nhu cầu thực tế. Trong đó, chính sách được quan tâm nhất đó chính là chính sách hình sự, một chính sách mang tính nghiêm khắc và có giá trị pháp lý cao.

      ảnh chủ đề

      Mẫu quyết định miễn trách nhiệm hình sự đối với người dưới 18 tuổi chi tiết nhất

      Tuy được miễn trách nhiệm hình sự nhưng người chưa thành niên phạm tội bị áp dụng các biện pháp giám sát, giáo dục cụ thể như là: Khiển trách, hòa giải tại cộng đồng,... Trong quá trình miễn trách nhiệm hình sự cho các chủ thể cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cần lập mẫu quyết định miễn trách nhiệm hình sự đối với người dưới 18 tuổi.

      ảnh chủ đề

      Trẻ em phạm tội có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

      Trẻ em là gì? Độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự của trẻ em? Trẻ em phạm tội có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

      ảnh chủ đề

      Bố mẹ đánh đập con cái có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

      Truy cứu trách nhiệm hình sự là gì? Bố mẹ quyền đánh đập con cái hay không? Bố mẹ đánh đập con cái có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 17528