Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
    • Tư vấn pháp luật đất đai
    • Tư vấn pháp luật hôn nhân
    • Tư vấn pháp luật hình sự
    • Tư vấn pháp luật lao động
    • Tư vấn pháp luật dân sự
    • Tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội
    • Tư vấn pháp luật doanh nghiệp
    • Tư vấn pháp luật thừa kế
    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
    • Tư vấn pháp luật giao thông
    • Tư vấn pháp luật hành chính
    • Tư vấn pháp luật xây dựng
    • Tư vấn pháp luật thương mại
    • Tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Tư vấn pháp luật đầu tư
    • Tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Tư vấn pháp luật tài chính
    • Tư vấn pháp luật thuế
  • Hỏi đáp pháp luật
    • Hỏi đáp pháp luật dân sự
    • Hỏi đáp pháp luật hôn nhân
    • Hỏi đáp pháp luật giao thông
    • Hỏi đáp pháp luật lao động
    • Hỏi đáp pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Hỏi đáp pháp luật thuế
    • Hỏi đáp pháp luật doanh nghiệp
    • Hỏi đáp pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Hỏi đáp pháp luật đất đai
    • Hỏi đáp pháp luật hình sự
    • Hỏi đáp pháp luật hành chính
    • Hỏi đáp pháp luật thừa kế
    • Hỏi đáp pháp luật thương mại
    • Hỏi đáp pháp luật đầu tư
    • Hỏi đáp pháp luật xây dựng
    • Hỏi đáp pháp luật đấu thầu
  • Yêu cầu báo giá
  • Đặt lịch hẹn
  • Đặt câu hỏi
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Biểu mẫu
  • Dịch vụ
    • Dịch vụ Luật sư
    • Dịch vụ nổi bật
    • Chuyên gia tâm lý
  • Blog Luật
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • Bài viết
    liên quan

Tư vấn pháp luật đất đai - nhà ở

Cách tính, công thức tính lệ phí trước bạ nhà đất mới nhất

Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Tư vấn pháp luật đất đai - nhà ở » Cách tính, công thức tính lệ phí trước bạ nhà đất mới nhất
  • 23/10/202023/10/2020
  • bởi Luật gia Dương Tố Như
  • Luật gia Dương Tố Như
    23/10/2020
    Tư vấn pháp luật đất đai - nhà ở
    0

    Cách tính, công thức tính lệ phí trước bạ nhà đất mới nhất. Khi đăng ký quyền sử dụng đất có phải chịu lệ phí trước bạ không?

    Mục lục

    • 1 1. Đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ
    • 2 2. Các trường hợp không phải nộp lệ phí trước bạ
    • 3 3. Hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ nhà đất và tài sản khác
    • 4 4. Người dân tộc có được miễn phí trước bạ khi cấp sổ đỏ
    • 5 5. Người có công với cách mạng có được miễn lệ phí trước bạ

    Có thể nói đất đai, nhà ở là một trong những loại tài sản mà pháp luật bắt buộc phải đăng ký về quyền sử dụng đất. Hiện nay, Luật đất đai năm 2013 đang có hiệu lực thi hành đã ghi nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất được coi là chứng thư pháp lý. Đây không chỉ là cơ sở đảm bảo cho việc thực hiện các trách nhiệm và quyền lợi của người sử dụng đất mà còn giúp cơ quan nhà nước thuận lợi hơn trong công tác quản lý chặt chẽ về đất đai.

    Trong quá trình thực hiện các thủ tục để đăng ký quyền sử dụng đất, nhà ở những người có yêu cầu bên cạnh việc chuẩn bị hồ sơ còn phải thực hiện nghĩa vụ tài chính cho Nhà nước. Một trong các loại nghĩa vụ tài chính đặc trưng nhất trong trường hợp này chính là lệ phí trước bạ. Có thể nói, hầu hết cá nhân đều biết lệ phí trước bạ là một trong những loại lệ phí mà khi thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất họ phải đóng cho Nhà nước. Tuy nhiên thực tế cho thấy không phải ai cũng biết lệ phí trước bạ là gì và cơ quan nhà nước thu trên cơ sở cách tính, công thức tính như thế nào.

    Dưới đây là bài phân tích mới nhất của Luật Dương Gia về lệ phí trước bạ và cách tính, công thức tính lệ phí trước bạ nhà đất theo quy định mới nhất năm 2021. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào liên quan đến trường hợp này hoặc các vấn đề pháp luật đất đai khác, vui lòng liên hệ: 1900.6568 để được tư vấn – hỗ trợ!

    luat-su-tu-van-ve-tinh-thue-khi-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat%281%29

    Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

    1. Đối tượng là nhà, đất phải chịu lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sử dụng đất theo quy định

    Lệ phí trước bạ đối với nhà, đất có thể được hiểu một cách đơn giản chính là một loại lệ phí mà người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà phải kê khai và nộp cho cơ quan nhà nước khi họ thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Luật phí và lệ phí năm 2015, lệ phí chính là khoản chi phí mà cá nhân, tổ chức cần phải đóng cho cơ quan nhà nước khi được thực hiện thủ tục, đây là khoản thu của Nhà nước nhằm bù lại các phần chi phí mà nhà nước đã bỏ ra chứ không phải là giá của dịch vụ.

    Có thể nói, các đối tượng là nhà ở, đất ở đều phải chịu lệ phí trước bạ khi thực hiện việc xác lập quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở với Nhà nước. Điều này được quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, hướng dẫn bởi Thông tư 301/2016/TT-BTC, cụ thể như sau:

    – Thứ nhất, đối với tài sản là nhà bao gồm các loại nhà để ở, để làm việc hoặc dùng cho mục đích khác.

    – Thứ hai, đối với sản là đất phải đóng lệ phí trước bạ bao gồm các loại đất được quy trong Luật đất đai năm 2013 (ví dụ như đất nông nghiệp, phi nông nghiệp, thương mại dịch vụ,…)

    Như vậy, dựa trên cơ sở những căn cứ này những tổ chức hay cá nhân có tài sản là các đối tượng trên phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ một số các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ như:

    – Đất có nguồn gốc được Nhà nước giao, cho thuê hoặc đất sử trong thủy sản, làm nông hoặc làm muối.

    – Đất nông nghiệp chuyển đổi hoặc khai hoang

    – Nhà, đất được sử dụng cho cộng đồng như làm nghĩa trang, giao cho các tổ chức về tín ngưỡng, tôn giáo sử dụng cho cộng đồng. 

    – Nhà ở hoặc đất nhận được qua tái định cư, qua thừa kế hoặc tặng cho giữa cha mẹ với con, ông bà với cháu hoặc vợ chồng, anh, chị, em ruột với nhau. 

    – Nhà ở có được qua phát triển nhà ở riêng lẻ 

    – Nhà ở, đất ở của những đối tượng đặc biệt như hộ nghèo, dân tộc thiểu số tại vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn, nhà tình nghĩa, tình thương,…

    2. Cách tính, công thức tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất theo quy định hiện hành
    Theo quy định tại Điều 5  Nghị định 140/2016/NĐ-CP, lệ phí trước bạ được xác định trên cơ sở công thức  tính như sau:
    Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất   x     Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)

    Về cách tính lệ phí trước bạ trong công thức trên được xác định qua hướng dẫn chi tiết tại Khoản 1 Điều 6 Nghị định 140/2016/NĐ-CP (Hướng dẫn tại Thông tư 301/2016/TT-BTC) như sau:

    Thứ nhất, đối với cách xác định về mức thu lệ phí trước bạ:

    –  Mức thu này được Nhà nước xác định trên cơ sở các tiêu chí vừa phải đảm bảo thu hồi chi phí mà Nhà nước đã bỏ ra khi thực hiện thủ tục đăng ký cho người có yêu cầu trong thời gian hợp lý vừa phải phù hợp với khả năng của cá nhân có yêu cầu đăng ký quyền sử dụng đất.

    –  Mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà, đất được xác định là 0,5% (Theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP)
    Thứ hai, căn cứ để xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất:
    – Trường hợp 1: Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất

    Giá tính lệ phí trước bạ đất = Tổng diện tích đất (m2) x Giá đất 1m2

    Trong đó:

    + Diện tích đất phải đóng lệ phí được xác định chính là toàn bộ diện tích thửa đất mà tổ chức, cá nhân đăng ký quyền sử dụng.

    + Giá đất  của1 m2 đất trên được xác định trên cơ sở Bảng giá đất do cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

    – Trường hợp thứ 2:  Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản đăng ký là nhà

    Giá tính lệ phí trước trước bạ nhà  = Diện tích nhà  x Giá của 1 m2 nhà x % chất lượng còn lại của nhà 

    Trong đó:

    + Diện tích nhà: được xác định trên cơ sở là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) của nhà được đăng ký

    + Giá 1m2 nhà:  được xác định là giá thực tế khi xây dựng mới đối với mỗi 1m2 sàn nhà.  

    + Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại được xác định trên cơ sở theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh từng địa phương. 

    Lưu ý:

    Giá tính lệ phí trước bạ của nhà ở, đất ở trong một số trường hợp được xác định cụ thể như sau:

    + Đối với đất gắn với nhà và nhà thuộc sở hữu của nhà nước bán cho người đang thuê, giá tính lệ phí được xác định là giá bán thực tế theo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

    + Với đất và nhà ở có được thông qua việc đấu giá hoặc đấu thầu giá được xác định là giá trúng đấu giá thực tế

    + Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất giá tính lệ phí trước bạ là giá đất theo mục đích mới sẽ chuyển trong Bảng giá đất.

    + Đối với đất và nhà ở tái định cư được giao thì giá đất được xác định theo giá được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

    + Đối với đất và nhà ở có được thông qua hợp đồng chuyển nhượng, giá đất được xác định theo giá đất các bên thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp nếu giá đất trong hợp đồng thấp hơn giá đất tại Bảng giá đất sẽ phải áp dụng giá đất tại Bảng giá đất của Nhà nước.

    + Riêng đối với nhà ở là chung cư, trong giá được xác định để tính lệ phí còn bao gồm cả giá trị đất được phân bổ. 

    1. Đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ

    Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 140/2016/NĐ-CP thì đối tượng chịu lệ phí trước bạ gồm:

    1. Nhà, đất.

    2. Súng săn, súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.

    3. Tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy.

    4. Thuyền, kể cả du thuyền.

    5. Tàu bay.

    6. Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là xe máy).

    Xem thêm: Lệ phí trước bạ là gì? Các trường hợp được miễn nộp lệ phí trước bạ 2021?

    7. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

    8. Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy của tài sản quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này được thay thế mà phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    2. Các trường hợp không phải nộp lệ phí trước bạ

    Theo quy định tại Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP thì các trường hợp sau được miễn lệ phí trước bạ:

    1. Nhà, đất là trụ sở của cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và nhà ở của người đứng đầu cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam.

    2. Tài sản (trừ nhà, đất) của tổ chức, cá nhân nước ngoài sau đây:

    a) Cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc.

    b) Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự, nhân viên hành chính kỹ thuật của cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, thành viên cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và thành viên của gia đình họ không phải là công dân Việt Nam hoặc không thường trú tại Việt Nam được Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ.

    c) Tổ chức, cá nhân nước ngoài không thuộc đối tượng quy định tại điểm a và b khoản này, nhưng được miễn hoặc không phải nộp lệ phí trước bạ theo các cam kết quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

    Xem thêm: Thuế trước bạ là gì? Hướng dẫn thủ tục nộp thuế trước bạ mới nhất 2021

    3. Đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê sử dụng vào các mục đích sau đây:

    a) Sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định của pháp luật về đất đai.

    b) Thăm dò, khai thác khoáng sản; nghiên cứu khoa học theo giấy phép hoặc xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    c) Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng (không phân biệt đất trong hay ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất), đầu tư xây dựng nhà để chuyển nhượng, bao gồm cả trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng để tiếp tục đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng hoặc xây dựng nhà để chuyển nhượng. Các trường hợp này nếu đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng để cho thuê hoặc tự sử dụng thì phải nộp lệ phí trước bạ.

    4. Đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc công nhận sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và làm muối.

    5. Đất nông nghiệp chuyển đổi quyền sử dụng giữa các hộ gia đình, cá nhân trong cùng xã, phường, thị trấn để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp theo quy định của Luật đất đai.

    6. Đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân tự khai hoang phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, không có tranh chấp mà được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

    7. Đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm hoặc thuê của tổ chức, cá nhân đã có quyền sử dụng đất hợp pháp.

    Xem thêm: Thuế là gì? Phí là gì? Lệ phí là gì? Phân biệt thuế, phí, lệ phí có điểm gì giống và khác nhau?

    8. Nhà, đất sử dụng vào mục đích cộng đồng của các tổ chức tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng được Nhà nước công nhận hoặc được phép hoạt động.

    9. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.

    10. Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

    11. Nhà ở của hộ gia đình, cá nhân tạo lập thông qua hình thức phát triển nhà ở riêng lẻ theo quy định của Luật nhà ở.

    12. Tài sản cho thuê tài chính được chuyển quyền sở hữu cho bên thuê khi kết thúc thời hạn thuê thông qua việc nhượng, bán tài sản cho thuê thì bên thuê được miễn nộp lệ phí trước bạ; trường hợp công ty cho thuê tài chính mua tài sản của đơn vị có tài sản đã nộp lệ phí trước bạ sau đó cho chính đơn vị bán tài sản thuê lại thì công ty cho thuê tài chính được miễn nộp lệ phí trước bạ.

    13. Nhà, đất, tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ công tác quản lý chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.

    14. Nhà, đất thuộc tài sản nhà nước dùng làm trụ sở cơ quan của cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp.

    15. Nhà, đất được bồi thường, tái định cư (kể cả nhà, đất mua bằng tiền được bồi thường, hỗ trợ) khi Nhà nước thu hồi nhà, đất theo quy định của pháp luật.

    Xem thêm: Khi nào phải nộp phí trước bạ nhà đất? Cách tính phí trước bạ nhà đất?

    16 Tài sản của tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng khi đăng ký lại quyền sở hữu, sử dụng được miễn nộp lệ phí trước bạ trong những trường hợp sau đây:

    a) Tài sản đã được cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng nay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng mới mà không thay đổi chủ sở hữu tài sản.

    b) Tài sản của doanh nghiệp nhà nước được cổ phần hóa thành sở hữu công ty cổ phần hoặc các hình thức sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước khác theo quy định của pháp luật.

    c) Tài sản đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng của hộ gia đình khi phân chia tài sản đó cho các thành viên hộ gia đình đăng ký lại.

    d) Tài sản của tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng phải đăng ký lại quyền sở hữu, sử dụng do giấy chứng nhận bị mất, rách nát, ố, nhòe, hư hỏng. Cơ quan có thẩm quyền cấp lại giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng cho tổ chức, cá nhân khi có đề nghị.

    đ) Trường hợp khi cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có phát sinh chênh lệch diện tích đất tăng thêm nhưng ranh giới của thửa đất không thay đổi thì được miễn nộp lệ phí trước bạ đối với phần diện tích đất tăng thêm.

    e) Tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất và đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, phải chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định của Luật đất đai từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

    f) Trường hợp khi đăng ký lại quyền sử dụng đất do được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà không thay đổi người có quyền sử dụng đất và không thuộc đối tượng phải nộp tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về thu tiền sử dụng đất.

    Xem thêm: Thuế, phí, lệ phí sang tên, chuyển nhượng xe máy cũ mới nhất

    17. Tài sản của tổ chức, cá nhân đã nộp lệ phí trước bạ (trừ trường hợp được miễn nộp lệ phí trước bạ) chuyển cho tổ chức, cá nhân khác đăng ký quyền sở hữu, sử dụng được miễn nộp lệ phí trước bạ trong những trường hợp sau đây:

    a) Tổ chức, cá nhân, xã viên hợp tác xã đem tài sản của mình góp vốn vào doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, hợp tác xã hoặc khi doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, hợp tác xã giải thể hoặc phân chia hoặc rút vốn cho tổ chức, cá nhân thành viên tài sản mà tổ chức, cá nhân thành viên đã góp trước đây.

    b) Tài sản của doanh nghiệp điều động trong nội bộ của doanh nghiệp đó hoặc cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp điều động tài sản trong nội bộ một cơ quan, đơn vị dự toán theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

    18. Tài sản của tổ chức, cá nhân đã nộp lệ phí trước bạ được chia hay góp do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, đổi tên tổ chức theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

    19. Tài sản của tổ chức, cá nhân đã nộp lệ phí trước bạ chuyển đến địa phương nơi sử dụng mà không thay đổi chủ sở hữu.

    20. Nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, nhà được hỗ trợ mang tính chất nhân đạo, kể cả đất kèm theo nhà được đăng ký sở hữu, sử dụng tên người được tặng.

    21. Xe cứu hỏa, xe cứu thương, xe chiếu chụp X-quang, xe cứu hộ (bao gồm cả xe kéo xe, xe chở xe); xe chở rác, xe phun nước, xe tưới nước, xe xi téc phun nước, xe quét đường, xe hút bụi, xe hút chất thải; xe chuyên dùng cho thương binh, bệnh binh, người tàn tật đăng ký quyền sở hữu tên thương binh, bệnh binh, người tàn tật.

    22. Tàu bay sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách.

    Xem thêm: Photo công chứng giấy tờ tuỳ thân ở đâu? Lệ phí chứng thực giấy tờ?

    23. Tàu, thuyền đánh bắt thủy sản, tàu dịch vụ hậu cần khai thác thủy sản xa bờ và vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy của tàu, thuyền đánh bắt thủy sản, tàu dịch vụ hậu cần khai thác thủy sản xa bờ được thay thế mà phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    24. Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy quy định tại khoản 8 Điều 2 Nghị định này được thay thế mà phải đăng ký lại trong thời hạn bảo hành.

    25. Nhà xưởng của cơ sở sản xuất; nhà kho, nhà ăn, nhà để xe của cơ sở sản xuất, kinh doanh. Nhà xưởng theo quy định tại khoản này được xác định theo pháp luật về phân cấp công trình xây dựng.

    26. Nhà ở, đất ở của hộ nghèo; nhà ở, đất ở của đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn, Tây Nguyên; nhà ở, đất ở của hộ gia đình, cá nhân ở các xã thuộc Chương trình phát triển kinh tế – xã hội các xã đặc biệt khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa.

    27. Tàu thủy, thuyền không có động cơ, trọng tải toàn phần đến 15 tấn; tàu thủy, thuyền có động cơ tổng công suất máy chính đến 15 sức ngựa; tàu thủy, thuyền có sức chở người đến 12 người; tàu thủy, thuyền chở khách tốc độ cao và tàu thủy, thuyền vận tải công-ten-nơ.

    28. Nhà, đất của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong các lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề; y tế; văn hóa; thể dục thể thao; môi trường theo quy định của pháp luật đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà phục vụ cho các hoạt động này.

    29. Nhà, đất của cơ sở ngoài công lập đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà phục vụ cho các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo; y tế; văn hóa; thể dục thể thao; khoa học và công nghệ; môi trường; xã hội; dân số, gia đình, bảo vệ chăm sóc trẻ em theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 28 Điều này.

    30. Nhà, đất của doanh nghiệp khoa học và công nghệ đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà theo quy định của pháp luật.

    31. Phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt sử dụng năng lượng sạch.

    3. Hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ nhà đất và tài sản khác

    Tóm tắt câu hỏi:

    Chào Luật sư tôi có một vấn đề cần tư vấn như sau, tôi thấy rằng hiện nay bạn bè tôi cũng như một số đối tượng khác khi bán tài sản gì đó liên quan đến nhà đất và phương tiện giao thông như xe máy, ô tô thì thường phải nộp lệ phí trước bạ. Vậy Luật sư cho tôi hỏi khi nộp khoản lệ phí này thì cần có hồ sơ như thế nào? Tôi xin cảm ơn!

    Luật sư tư vấn:

    Căn cứ khoản 3 Điều 10 Nghị định 140/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 20/2019/NĐ-CP khi tiến hành nộp lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng tài sản bạn phải có những giấy tờ cụ thể trong hồ sơ như sau:

    * Đối với hồ sơ khai lệ phí trước bạ nhà đất

    – Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP

    – Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính.

    – Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật.

    – Bản sao hợp lệ giấy tờ hợp pháp theo quy định của pháp luật về việc chuyển giao tài sản ký kết giữa bên giao tài sản và bên nhận tài sản.

    * Đối với hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ tài sản là xe máy, ô tô

    – Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP

    – Bản sao hợp lệ các giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp.

    – Bản sao hợp lệ giấy đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của chủ cũ (đối với tài sản đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi).

    – Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự).

    – Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính.

    4. Người dân tộc có được miễn phí trước bạ khi cấp sổ đỏ

    Tóm tắt sự việc:

    Gia đình tôi chuyển về xã Bản Công – Huyện Trạm Tấu từ năm 2010, gia đình tôi có một mảnh đất thuộc xã Bản Công – Trạm Tấu, là xã đặc biệt khó khăn thuộc khu vực 30a của chính phủ. Hiện gia đình tôi muốn làm giấy tờ để xin cấp sổ đỏ. Xin hỏi với trường hợp gia đình tôi là người dân tộc Tày thì có được miễn phí trước bạ không? Tôi xin cảm ơn!

    Luật sư tư vấn:

    Theo quy định tại khoản 26 Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ thì một trong những trường hợp được miễn lệ phí trước bạ là nhà ở, đất ở của đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn.

    Vậy nếu mảnh đất của gia đình bạn là đất ở của người dân tộc thiểu số ở các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn theo quy định nêu trên thì sẽ thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ.

    5. Người có công với cách mạng có được miễn lệ phí trước bạ

    Tóm tắt câu hỏi:

    Bố tôi là người có công với đất nước, đứng tên hồ sơ là tên của ông nộp từ năm 2011 đến tháng 10 năm 2015 mới có quyết định. Trong quá trình thụ lý hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ông mất. Vậy mẹ tôi có được miễn giảm tiền lệ phí trước bạ không?

    Luật sư tư vấn:

    nguoi-co-cong-voi-cach-mang-co-duoc-mien-le-phi-truoc-ba

    Luật sư tư vấn pháp luật hành chính qua tổng đài:1900.6568

    Căn cứ khoản 10 Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định miễn lệ phí trước bạ thì Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ sẽ được miễn lệ phí trước bạ.

    Bài viết được thực hiện bởi Luật gia Dương Tố Như

    Chức vụ: Chuyên viên pháp lý

    Lĩnh vực tư vấn: Lao động, Hình sự, Dân sự, Đất đai

    Trình độ đào tạo: Đại học

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 4 năm

    Tổng số bài viết: 293 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Bạn có thể tham khảo các bài viết khác có liên quan của Luật Dương Gia:

    - Người cho thuê nhà phải nộp các khoản thuế, phí, lệ phí nào?
    - Lệ phí trước bạ khi sang tên? Ai phải nộp phí trước bạ nhà đất?
    - Cách tính mức đóng lệ phí trước bạ khi làm thủ tục xin cấp sổ đỏ
    - Lệ phí trước bạ khi mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất
    - Cách tính khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp khi chuyển mục đích sử dụng đất
    - Lệ phí đăng ký liên hiệp hợp tác xã mới nhất năm 2021
    Xem thêm
    5.0
    01

    Tags:

    Lệ phí

    Lệ phí trước bạ

    Lệ phí trước bạ nhà đất

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Các tin cùng chuyên mục
    Vợ chồng muốn thỏa thuận một mình đứng tên trên sổ đỏ được không?
    Các trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới nhất
    Các trường hợp được phép chuyển mục đích sử dụng đất
    Các mức tiền sử dụng đất có thể phải nộp khi làm thủ tục cấp sổ đỏ
    Giá đất là gì? Bảng giá đất không tăng thì người dân có lợi hay hại gì?
    Mua bán nhà đất bằng giấy tờ viết tay có sang tên được sổ đỏ không?
    Các trường hợp sang tên sổ đỏ, chuyển nhượng đất được cấp sổ mới ?
    Có bắt buộc sang tên sổ đỏ? Mức phạt khi không sang tên sổ đỏ?
    Các tin mới nhất
    Trò chơi điện tử là gì? Điều kiện, thủ tục xin giấy phép kinh doanh trò chơi điện tử?
    Văn bản là gì? Chức năng, phân loại và nội dung của các loại văn bản?
    Công ty là gì? Những vấn đề pháp lý cần lưu ý khi thành lập công ty?
    Xâm hại trẻ em là gì? Các quy định của pháp luật về hành vi xâm hại trẻ em?
    Nền kinh tế quốc dân là gì? Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?
    Biên lai là gì? Biên lai có phải là hóa đơn không, khác gì với hóa đơn?
    Trốn thuế là gì? Quy định mức phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế?
    Vốn ODA là gì? Đặc điểm, ưu điểm và nhược điểm của nguồn vốn ODA?
    Tìm kiếm tin tức
    Dịch vụ nổi bật
    dich-vu-thanh-lap-cong-ty-nhanh-thanh-lap-doanh-nghiep-uy-tin Dịch vụ đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp uy tín
    dich-vu-dang-ky-su-dung-ma-ma-vach-gs1-cho-san-pham-hang-hoa Dịch vụ đăng ký sử dụng mã số mã vạch GS1 cho sản phẩm hàng hoá
    Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, đăng ký logo công ty, thương hiệu độc quyền
    dich-vu-dang-ky-bao-ho-ban-quyen-tac-gia-tac-pham-nhanh-va-uy-tin Dịch vụ đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả, tác phẩm nhanh và uy tín

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  454/18 đường Nguyễn Tri Phương, phường Hoà Thuận Tây, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Tin liên quan
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    Tin liên quan
    Tin liên quan
    Khi nào phải nộp phí trước bạ nhà đất? Cách tính phí trước bạ nhà đất?
    21/11/2020
    Người cho thuê nhà phải nộp các khoản thuế, phí, lệ phí nào?
    13/09/2020
    Lệ phí trước bạ khi sang tên? Ai phải nộp phí trước bạ nhà đất?
    13/09/2020
    Lệ phí nhà nước, phí cấp biển số xe khi đăng ký tại Hà Nội & TPHCM
    16/09/2020
    Cách tính mức đóng lệ phí trước bạ khi làm thủ tục xin cấp sổ đỏ
    02/09/2020
    Hướng dẫn cách nộp lệ phí trước bạ xe máy qua mạng online
    19/08/2020
    Lệ phí sang tên, đổi chủ khi mua xe máy cũ tại Hồ Chí Minh
    19/08/2020
    Lệ phí đăng ký liên hiệp hợp tác xã mới nhất năm 2021
    22/08/2020
    Những giấy tờ cần chuẩn bị khi đi nộp lệ phí trước bạ cho xe ô tô
    19/01/2020
    Các quy định pháp luật về thu phí và thu lệ phí
    19/01/2020