Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Luật Đất đai » Công thức và cách tính lệ phí trước bạ nhà đất mới nhất 2023

Luật Đất đai

Công thức và cách tính lệ phí trước bạ nhà đất mới nhất 2023

  • 04/12/202204/12/2022
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    04/12/2022
    Luật Đất đai
    0

    Cách tính, công thức tính lệ phí trước bạ đối với nhà đất? Người dân tộc có được miễn phí trước bạ khi cấp sổ đỏ? Người có công với cách mạng có được miễn lệ phí trước bạ?

    Có thể nói đất đai, nhà ở là một trong những loại tài sản mà pháp luật bắt buộc phải đăng ký về quyền sử dụng đất. Hiện nay, Luật đất đai năm 2013 đang có hiệu lực thi hành đã ghi nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất được coi là chứng thư pháp lý. Đây không chỉ là cơ sở đảm bảo cho việc thực hiện các trách nhiệm và quyền lợi của người sử dụng đất mà còn giúp cơ quan nhà nước thuận lợi hơn trong công tác quản lý chặt chẽ về đất đai.

    Trong quá trình thực hiện các thủ tục để đăng ký quyền sử dụng đất, nhà ở những người có yêu cầu bên cạnh việc chuẩn bị hồ sơ còn phải thực hiện nghĩa vụ tài chính cho Nhà nước. Một trong các loại nghĩa vụ tài chính đặc trưng nhất trong trường hợp này chính là lệ phí trước bạ. Có thể nói, hầu hết cá nhân đều biết lệ phí trước bạ là một trong những loại lệ phí mà khi thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất họ phải đóng cho Nhà nước. Tuy nhiên thực tế cho thấy không phải ai cũng biết lệ phí trước bạ là gì và cơ quan nhà nước thu trên cơ sở cách tính, công thức tính như thế nào.

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Đối tượng nhà đất phải chịu lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sử dụng đất:
    • 2 2. Cách tính, công thức tính lệ phí trước bạ đối với nhà đất:
    • 3 3. Hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ nhà đất và tài sản khác:
    • 4 4. Người dân tộc có được miễn phí trước bạ khi cấp sổ đỏ?
    • 5 5. Người có công với cách mạng có được miễn lệ phí trước bạ?

    1. Đối tượng nhà đất phải chịu lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sử dụng đất:

    Lệ phí trước bạ đối với nhà, đất có thể được hiểu một cách đơn giản chính là một loại lệ phí mà người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà phải kê khai và nộp cho cơ quan nhà nước khi họ thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Luật phí và lệ phí năm 2015, lệ phí chính là khoản chi phí mà cá nhân, tổ chức cần phải đóng cho cơ quan nhà nước khi được thực hiện thủ tục, đây là khoản thu của Nhà nước nhằm bù lại các phần chi phí mà nhà nước đã bỏ ra chứ không phải là giá của dịch vụ.

    Có thể nói, các đối tượng là nhà ở, đất ở đều phải chịu lệ phí trước bạ khi thực hiện việc xác lập quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở với Nhà nước. Điều này được quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, hướng dẫn bởi Thông tư 301/2016/TT-BTC, cụ thể như sau:

    – Thứ nhất, đối với tài sản là nhà bao gồm các loại nhà để ở, để làm việc hoặc dùng cho mục đích khác.

    – Thứ hai, đối với sản là đất phải đóng lệ phí trước bạ bao gồm các loại đất được quy trong Luật đất đai năm 2013 (ví dụ như đất nông nghiệp, phi nông nghiệp, thương mại dịch vụ,…)

    Như vậy, dựa trên cơ sở những căn cứ này những tổ chức hay cá nhân có tài sản là các đối tượng trên phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ một số các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ như:

    – Đất có nguồn gốc được Nhà nước giao, cho thuê hoặc đất sử trong thủy sản, làm nông hoặc làm muối.

    – Đất nông nghiệp chuyển đổi hoặc khai hoang

    – Nhà, đất được sử dụng cho cộng đồng như làm nghĩa trang, giao cho các tổ chức về tín ngưỡng, tôn giáo sử dụng cho cộng đồng. 

    – Nhà ở hoặc đất nhận được qua tái định cư, qua thừa kế hoặc tặng cho giữa cha mẹ với con, ông bà với cháu hoặc vợ chồng, anh, chị, em ruột với nhau. 

    – Nhà ở có được qua phát triển nhà ở riêng lẻ 

    – Nhà ở, đất ở của những đối tượng đặc biệt như hộ nghèo, dân tộc thiểu số tại vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn, nhà tình nghĩa, tình thương,…

    2. Cách tính, công thức tính lệ phí trước bạ đối với nhà đất:

    Theo quy định tại Điều 5  Nghị định 140/2016/NĐ-CP, lệ phí trước bạ được xác định trên cơ sở công thức  tính như sau:

    Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất   x     Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)

    Về cách tính lệ phí trước bạ trong công thức trên được xác định qua hướng dẫn chi tiết tại Khoản 1 Điều 6 Nghị định 140/2016/NĐ-CP (Hướng dẫn tại Thông tư 301/2016/TT-BTC) như sau:

    Thứ nhất, đối với cách xác định về mức thu lệ phí trước bạ:

    –  Mức thu này được Nhà nước xác định trên cơ sở các tiêu chí vừa phải đảm bảo thu hồi chi phí mà Nhà nước đã bỏ ra khi thực hiện thủ tục đăng ký cho người có yêu cầu trong thời gian hợp lý vừa phải phù hợp với khả năng của cá nhân có yêu cầu đăng ký quyền sử dụng đất.

    –  Mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà, đất được xác định là 0,5% (Theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP)

    Thứ hai, căn cứ để xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất:

    – Trường hợp 1: Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất

    Giá tính lệ phí trước bạ đất = Tổng diện tích đất (m2) x Giá đất 1m2

    Trong đó:

    + Diện tích đất phải đóng lệ phí được xác định chính là toàn bộ diện tích thửa đất mà tổ chức, cá nhân đăng ký quyền sử dụng.

    + Giá đất  của 1m2 đất trên được xác định trên cơ sở Bảng giá đất do cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

    – Trường hợp thứ 2:  Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản đăng ký là nhà

    Giá tính lệ phí trước trước bạ nhà  = Diện tích nhà  x Giá của 1 m2 nhà x % chất lượng còn lại của nhà 

    Trong đó:

    + Diện tích nhà: được xác định trên cơ sở là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) của nhà được đăng ký

    + Giá 1m2 nhà:  được xác định là giá thực tế khi xây dựng mới đối với mỗi 1m2 sàn nhà.  

    + Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại được xác định trên cơ sở theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh từng địa phương. 

    Lưu ý:

    Giá tính lệ phí trước bạ của nhà ở, đất ở trong một số trường hợp được xác định cụ thể như sau:

    + Đối với đất gắn với nhà và nhà thuộc sở hữu của nhà nước bán cho người đang thuê, giá tính lệ phí được xác định là giá bán thực tế theo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

    + Với đất và nhà ở có được thông qua việc đấu giá hoặc đấu thầu giá được xác định là giá trúng đấu giá thực tế

    + Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất giá tính lệ phí trước bạ là giá đất theo mục đích mới sẽ chuyển trong Bảng giá đất.

    + Đối với đất và nhà ở tái định cư được giao thì giá đất được xác định theo giá được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

    + Đối với đất và nhà ở có được thông qua hợp đồng chuyển nhượng, giá đất được xác định theo giá đất các bên thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp nếu giá đất trong hợp đồng thấp hơn giá đất tại Bảng giá đất sẽ phải áp dụng giá đất tại Bảng giá đất của Nhà nước.

    + Riêng đối với nhà ở là chung cư, trong giá được xác định để tính lệ phí còn bao gồm cả giá trị đất được phân bổ. 

    3. Hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ nhà đất và tài sản khác:

    Tóm tắt câu hỏi:

    Chào Luật sư tôi có một vấn đề cần tư vấn như sau, tôi thấy rằng hiện nay bạn bè tôi cũng như một số đối tượng khác khi bán tài sản gì đó liên quan đến nhà đất và phương tiện giao thông như xe máy, ô tô thì thường phải nộp lệ phí trước bạ. Vậy Luật sư cho tôi hỏi khi nộp khoản lệ phí này thì cần có hồ sơ như thế nào? Tôi xin cảm ơn!

    Luật sư tư vấn:

    Căn cứ khoản 3 Điều 10 Nghị định 140/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 20/2019/NĐ-CP khi tiến hành nộp lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng tài sản bạn phải có những giấy tờ cụ thể trong hồ sơ như sau:

    * Đối với hồ sơ khai lệ phí trước bạ nhà đất

    – Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP

    – Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính.

    – Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật.

    – Bản sao hợp lệ giấy tờ hợp pháp theo quy định của pháp luật về việc chuyển giao tài sản ký kết giữa bên giao tài sản và bên nhận tài sản.

    * Đối với hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ tài sản là xe máy, ô tô

    – Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP

    – Bản sao hợp lệ các giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp.

    – Bản sao hợp lệ giấy đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của chủ cũ (đối với tài sản đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi).

    – Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự).

    – Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính.

    4. Người dân tộc có được miễn phí trước bạ khi cấp sổ đỏ?

    Tóm tắt sự việc:

    Gia đình tôi chuyển về xã Bản Công – Huyện Trạm Tấu từ năm 2010, gia đình tôi có một mảnh đất thuộc xã Bản Công – Trạm Tấu, là xã đặc biệt khó khăn thuộc khu vực 30a của chính phủ. Hiện gia đình tôi muốn làm giấy tờ để xin cấp sổ đỏ. Xin hỏi với trường hợp gia đình tôi là người dân tộc Tày thì có được miễn phí trước bạ không? Tôi xin cảm ơn!

    Luật sư tư vấn:

    Theo quy định tại khoản 26 Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ thì một trong những trường hợp được miễn lệ phí trước bạ là nhà ở, đất ở của đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn.

    Vậy nếu mảnh đất của gia đình bạn là đất ở của người dân tộc thiểu số ở các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn theo quy định nêu trên thì sẽ thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ.

    5. Người có công với cách mạng có được miễn lệ phí trước bạ?

    Tóm tắt câu hỏi:

    Bố tôi là người có công với đất nước, đứng tên hồ sơ là tên của ông nộp từ năm 2011 đến tháng 10 năm 2015 mới có quyết định. Trong quá trình thụ lý hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ông mất. Vậy mẹ tôi có được miễn giảm tiền lệ phí trước bạ không?

    Luật sư tư vấn:

    Căn cứ khoản 10 Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định miễn lệ phí trước bạ thì Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ sẽ được miễn lệ phí trước bạ.

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Lệ phí trước bạ nhà đất


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Hướng dẫn thủ tục khai lệ phí trước bạ nhà đất mới nhất 2023

    Thủ tục khai lệ phí trước bạ nhà đất? Thành phần hồ sơ nộp lệ phí trước bạ nhà đất? Cách tính lệ phí trước bạ nhà đất? Đối tượng chịu phí trước bạ? Một số lưu ý khi nộp lệ phí trước bạ nhà đất?

    Khi nào phải nộp phí trước bạ? Cách tính phí trước bạ nhà đất?

    Khi nào phải nộp phí trước bạ nhà đất? Cách tính phí trước bạ nhà đất? Trường hợp nào được miễn nộp lệ phí trước bạ nhà đất?

    Lệ phí trước bạ khi sang tên? Ai phải nộp phí trước bạ nhà đất?

    Lệ phí trước bạ khi sang tên? Ai phải nộp phí trước bạ nhà đất? Cách tính tiền lệ phí trước bạ khi mua bán đất? Nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ nhà đất.

    Cách tính mức đóng lệ phí trước bạ khi làm thủ tục cấp sổ đỏ

    Cách tính mức đóng lệ phí trước bạ khi làm thủ tục xin cấp sổ đỏ? Mức đóng lệ phí trước bạ khi xin cấp sổ đỏ được tính thế nào? Là mức bao nhiêu?

    Lệ phí trước bạ là gì? Các trường hợp được miễn nộp lệ phí trước bạ?

    Lệ phí trước bạ là gì? Các trường hợp được miễn nộp phí trước bạ? Miễn lệ phí trước bạ đối với bất động sản, động sản khi thực hiện giao dịch dân sự? Quy định về tỷ lệ (%) lệ phí trước bạ? Quy định về ghi nợ lệ phí trước bạ?

    Nộp thuế trước bạ, lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng nhà đất

    Thuế trước bạ, lệ phí trước bạ nhà đất khi chuyển nhượng nhà đất? Hướng dẫn cách tính lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng, tặng cho nhà đất?

    Lệ phí trước bạ khi mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất

    Cách xác định lệ phí trước bạ khi mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất? Phải đóng tiền, lệ phí gì khi mua bán đất? Sang tên sổ đỏ cần nộp bao nhiêu tiền?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ