Thuế VAT là một khoản thuế quan trọng trong hệ thống thuế của Việt Nam. Việc hạch toán thuế VAT hàng nhập khẩu là một phần quan trọng trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp, nhằm đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong hoạt động kinh doanh. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cách hạch toán thuế VAT hàng nhập khẩu theo quy định mới nhất, cập nhật năm 2024.
Mục lục bài viết
1. Cách hạch toán thuế VAT hàng nhập khẩu mới nhất:
Cách hạch toán thuế VAT hàng nhập khẩu căn cứ theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 hướng dẫn về chế độ kế toán doanh nghiệp. Dưới đây là chi tiết cách hạch toán thuế VAT hàng nhập khẩu trong từng trường hợp:
(1) Hạch toán thuế VAT nhập khẩu là vật tư, hàng hoá, tài sản cố định
Kế toán nhập khẩu vật tư, hàng hoá, tài sản cố định (TSCĐ), kế toán tiến hành phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp, tổng số tiền phải trả, hoặc đã thanh toán cho người bán và giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu (giá có thuế nhập khẩu) như sau:
+ Kế toán ghi Nợ các tài khoản 152, 156, 211, 611,… để phản ánh giá trị hàng nhập khẩu theo giá có thuế nhập khẩu.
+ Đồng thời, ghi Có tài khoản 3333 để hạch toán số thuế nhập khẩu phải nộp.
+ Cũng cần ghi Có các tài khoản 111, 112, 331,… để phản ánh tổng trị giá phải trả cho người bán.
(2) Hạch toán thuế VAT đối với hàng tạm nhập – tái xuất không thuộc quyền sở hữu của đơn vị
Đối với hàng tạm nhập – tái xuất không thuộc quyền sở hữu của đơn vị. Khi xác định thuế nhập khẩu phải nộp, hạch toán, kế toán ghi Nợ tài khoản 1388 và Có tài khoản 3333.
(3) Hạch toán thuế VAT hàng nhập khẩu khi nộp thuế nhập khẩu vào Ngân sách Nhà nước
Kế toán ghi Nợ tài khoản 3333 và Có các tài khoản 111, 112,… để phản ánh số tiền thuế nhập khẩu đã nộp vào ngân sách nhà nước.
(4) Hạch toán thuế VAT hàng nhập khẩu khi được hoàn, được giảm
a) Đối với vật tư, hàng hóa:
+ Nợ TK 3333: Tiền thuế xuất, nhập khẩu;
+ Có TK 632: Giá vốn hàng bán (nếu xuất hàng để bán);
+ Có các TK 152, 153, 156: Trị giá hàng hóa (nếu xuất hàng trả lại).
b) Đối với tài sản cố định:
+ Nợ TK 3333: Tiền thuế xuất, nhập khẩu;
+ Có TK 211: Trị giá tài sản cố định hữu hình (nếu xuất trả lại TSCĐ);
+ Có TK 811: Trị giá tài sản cố định hữu hình (nếu bán TSCĐ).
c) Đối với hàng hóa không thuộc quyền sở hữu của đơn vị:
+ Nợ TK 3333: Tiền thuế xuất, nhập khẩu;
+ Có TK 1388: Tiền thuế xuất, nhập khẩu.
d) Khi nhận được tiền từ ngân sách nhà nước:
+ Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng;
+ Có TK 3333: Tiền thuế xuất, nhập khẩu.
(5) Hạch toán thuế VAT khi nhập khẩu ủy thác (áp dụng tại bên giao ủy thác)
– Khi nhận được thông báo về nghĩa vụ nộp thuế nhập khẩu:
+ Nợ các TK 152, 156, 211, 611,… : Tiền thuế xuất, nhập khẩu;
+ Có TK 3333: Tiền thuế xuất, nhập khẩu.
– Khi nhận được chứng từ nộp thuế vào NSNN của bên nhận ủy thác:
+ Nợ TK 3333: Tiền thuế xuất, nhập khẩu;
+ Có các TK 111, 112: Tiền thuế xuất, nhập khẩu (nếu trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác);
+ Có TK 3388: Tiền thuế xuất, nhập khẩu (nếu chưa thanh toán ngay tiền thuế nhập khẩu cho bên nhận ủy thác);
+ Có TK 1388: Tiền thuế xuất, nhập khẩu (ghi giảm số tiền đã ứng cho bên nhận ủy thác để nộp thuế nhập khẩu).
– Trường hợp bên nhận ủy thác không phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp:
+ Nợ TK 1388: Tiền thuế xuất, nhập khẩu (phải thu lại số tiền đã nộp hộ);
+ Nợ TK 3388: Tiền thuế xuất, nhập khẩu (trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác);
+ Có các TK 111, 112: Tiền thuế xuất, nhập khẩu.
Lưu ý: Việc hạch toán thuế VAT nhập khẩu cần được thực hiện đầy đủ, chính xác và tuân thủ theo các quy định của pháp luật thuế. Doanh nghiệp cần lưu giữ đầy đủ các hóa đơn, chứng từ liên quan đến hoạt động nhập khẩu để làm căn cứ cho việc hạch toán thuế VAT.
2. Cần những chứng từ gì để được khấu trừ thuế GTGT?
Để thực hiện nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng (VAT) cho hàng hóa nhập khẩu, doanh nghiệp cần chuẩn bị một trong hai loại chứng từ sau:
– Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước:
Đây là loại chứng từ phổ biến nhất để chứng minh việc nộp thuế VAT nhập khẩu. Giấy nộp tiền được lập bởi ngân hàng và có các thông tin quan trọng như: tên doanh nghiệp, mã số thuế, số tiền nộp, nội dung nộp,…
– Biên lai nộp tiền thuế tại Cảng:
Biên lai được lập bởi Cảng vụ Hàng hải và có các thông tin tương tự như Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước. Loại chứng từ này chỉ áp dụng cho trường hợp doanh nghiệp nộp thuế VAT trực tiếp tại Cảng.
Ngoài hai loại chứng từ chính trên, doanh nghiệp cũng có thể sử dụng các loại chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác như:
+ Ủy nhiệm chi;
+ Giấy báo nợ;
+ Sổ phụ ngân hàng.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng các loại chứng từ này phải đảm bảo đầy đủ các thông tin liên quan đến giao dịch nộp thuế VAT như: tên doanh nghiệp, mã số thuế, số tiền nộp, nội dung nộp,… Bên cạnh các chứng từ nộp thuế, doanh nghiệp cũng cần lưu giữ đầy đủ các tờ khai hải quan nhập khẩu, hợp đồng mua bán,… để làm căn cứ cho việc hạch toán thuế VAT.
Tóm lại, để chứng minh việc nộp thuế VAT nhập khẩu, doanh nghiệp cần chuẩn bị một trong hai loại chứng từ chính là Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc Biên lai nộp tiền thuế tại Cảng. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng có thể sử dụng các loại chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác nhưng cần đảm bảo đầy đủ các thông tin liên quan đến giao dịch nộp thuế.
3. Đối tượng chịu thuế GTGT hàng nhập khẩu?
Đối tượng phải chịu thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu là những mặt hàng thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng được nhập khẩu từ nước ngoài vào trong nước với mục đích sử dụng cho việc sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở trong nước hoặc từ khu chế xuất nhập khẩu vào thị trường nội địa.
Ví dụ: Doanh nghiệp nhập khẩu máy móc để sản xuất.
Tuy nhiên, một số trường hợp được miễn thuế GTGT hàng nhập khẩu theo quy định, bao gồm:
+ Hàng hóa nhập khẩu để phục vụ cho hoạt động ngoại giao, quốc phòng, an ninh,…
+ Hàng hóa nhập khẩu thuộc diện ưu đãi thuế theo Hiệp định thương mại tự do (FTA).
+ Hàng hóa nhập khẩu được miễn thuế theo quy định của Luật Thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Lưu ý:
Doanh nghiệp cần xác định chính xác đối tượng chịu thuế GTGT hàng nhập khẩu để thực hiện nghĩa vụ thuế đúng quy định. Việc nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu cần được thực hiện đúng hạn và đầy đủ để tránh bị phạt.
Tóm lại, đối tượng chịu thuế GTGT hàng nhập khẩu bao gồm hầu hết các loại hàng hóa và dịch vụ được nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam. Doanh nghiệp cần thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT đúng quy định để tránh các vi phạm pháp luật.
4. Điều kiện khấu trừ thuế GTGT hàng nhập khẩu?
Để được khấu trừ thuế GTGT hàng nhập khẩu, doanh nghiệp cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
– Giấy nộp tiền thuế GTGT hàng nhập khẩu:
Doanh nghiệp phải có Giấy nộp tiền thuế GTGT hàng nhập khẩu khi nhập khẩu hàng hóa. Đây là chứng từ quan trọng để chứng minh doanh nghiệp đã nộp thuế GTGT cho lô hàng nhập khẩu.
– Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt:
Doanh nghiệp cần có chứng từ thanh toán cho nhà cung cấp không dùng tiền mặt đối với các khoản chi phí liên quan đến hoạt động nhập khẩu. Mức giá trị tối thiểu của chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt được quy định cụ thể theo từng trường hợp.
Căn cứ để kê khai thuế GTGT hàng nhập khẩu là giấy nộp tiền thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu. Vì vậy nếu trong kỳ khai thuế tháng/quý, doanh nghiệp chưa nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu thì chưa được kê khai khấu trừ thuế.
Tóm lại, để được khấu trừ thuế GTGT hàng nhập khẩu, doanh nghiệp cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện về Giấy nộp tiền thuế GTGT, chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt và căn cứ kê khai thuế GTGT.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Luật quản lý thuế năm 2019;
– Nghị định số 126/2020/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 19/10/2020 quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế;
– Thông tư số
– Thông tư số 80/2021/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế.
THAM KHẢO THÊM: