Quy trình hạch toán thuế môn bài phải tuân theo quy định của pháp luật thuế và kế toán hiện hành. Sẽ có 05 bước tổng quan về cách hạch toán thuế môn bài gồm: xác định mức lệ phí, ghi sổ kế toán, nộp thuế, hạch toán báo cáo tài chính, tuân thủ và kiểm tra. Dưới đây là cách hạch toán thuế môn bài theo đúng quy định.
Mục lục bài viết
1. Lệ phí môn bài là gì?
Lệ phí môn bài, hay còn được gọi là thuế môn bài, là một loại thuế trực thu được doanh nghiệp hoặc cá nhân kinh doanh bắt buộc phải nộp định kỳ hàng năm. Mức thuế phải đóng sẽ phụ thuộc vào số vốn điều lệ được ghi trên giấy phép kinh doanh hoặc doanh thu của doanh nghiệp trong năm trước đó.
Thuật ngữ “thuế môn bài” được sử dụng sử dụng khá phổ biến và được quy định rõ về mức thu tại Pháp lệnh sửa đổi Thuế Công thương nghiệp năm 1983 do Hội đồng Bộ trưởng ban hành ngày 26/02/1983. Từ ngày 01/01/2017 đến nay, thuật ngữ “thuế môn bài” không còn được sử dụng trong văn bản pháp luật của nhà nước, mà thay vào đó là sử dụng thuật ngữ “lệ phí môn bài” nhưng trên thực tế người dân vẫn sử dụng rất phổ biến.
Chuyển đổi từ thuế sang lệ phí không chỉ là việc thay đổi thuật ngữ mà còn liên quan đến sự khác biệt về bản chất, đặc biệt là:
– Nếu là thuế môn bài: Đó là một khoản tiền phải nộp vào ngân sách nhà nước, bắt buộc đối với tổ chức, hộ kinh doanh, hộ gia đình và cá nhân theo quy định của các luật thuế. Mức thuế được quy định bởi các luật thuế và là nguồn thu chính của ngân sách nhà nước.
– Nếu là lệ phí môn bài: Đó là số tiền được ấn định mà tổ chức, hộ hoặc cá nhân kinh doanh phải trả khi sử dụng các dịch vụ công cung cấp bởi cơ quan nhà nước, phục vụ cho công việc quản lý nhà nước. Đây cũng là một trong các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước được thu bởi cơ quan thuế.
Mỗi năm, việc tăng vốn điều lệ thông qua việc góp thêm vốn sẽ làm thay đổi mức lệ phí môn bài của doanh nghiệp phải đóng. Ngoài ra, mức lệ phí môn bài cũng có thể thay đổi tùy theo các quy định của từng địa phương hoặc quốc gia.
2. Cách hạch toán thuế môn bài theo đúng quy định:
Căn cứ tại Điều 64 Thông tư
Theo nguyên tắc kế toán thì tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Cùng với đó, tài khoản 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định. Tùy theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp, tài khoản 642 có thể được mở chi tiết theo từng loại chi phí như: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Trong từng loại chi phí được theo dõi chi tiết theo từng nội dung chi phí như: Thuế, phí và lệ phí. Các chi phí này phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như: thuế môn bài, tiền thuê đất,… và các khoản phí, lệ phí khác.
Đồng thời, căn cứ theo Điều 92 Thông tư
Theo nguyên tắc kế toán thì tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của đơn vị bao gồm:
– Các loại thuế, phí, lệ phí, như: chi án phí, lệ phí thi hành án, tiền thuê đất;
– Khoản lập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả;
Theo đó, kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp sẽ có 8 tài khoản cấp 2:
Trong đó, tài khoản 6425 – Thuế, phí và lệ phí sẽ phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như: chi án phí, lệ phí thi hành án, tiền thuê đất,… và các khoản phí, lệ phí khác.
Thông qua các quy định trên, cách hạch toán lệ phí môn bài theo đúng quy định được hiểu như sau:
– Đối với doanh nghiệp áp dụng theo Thông tư
+ Nợ 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: Phản ánh chi phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ và tình hình kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
+ Có TK 3338 (TK 33382) – Các loại thuế khác: Phản ánh số phải nộp, đã nộp, còn phải nộp các loại thuế khác. Doanh nghiệp được chủ động mở các TK cấp 4 chi tiết cho từng loại thuế phù hợp với yêu cầu quản lý.
– Đối với doanh nghiệp áp dụng theo Thông tư
+ Nợ 6425 – Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như: chi án phí, lệ phí thi hành án, tiền thuê đất,… và các khoản phí, lệ phí khác.
+ Có TK 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác: Các khoản phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác đối với Nhà nước ngoài đã ghi vào các tài khoản từ 3331 đến 3338 bao gồm số phải nộp, đã nộp và còn phải nộp. Tài khoản này cũng phản ánh các khoản trợ cấp từ Nhà nước cho doanh nghiệp, nếu có, như các khoản trợ cấp và trợ giá.
3. Đối tượng phải đóng lệ phí môn bài là ai?
Theo quy định tại Điều 2 Văn bản hợp nhất 20/VBHN-BTC năm 2020 hợp nhất Nghị định quy định về lệ phí môn bài do Bộ Tài chính ban hành quy định đối tượng phải đóng lệ phí môn bài bao gồm:
– Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật. (1)
– Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã 2012. (2)
– Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật. (3)
– Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân. (4)
– Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh. (5)
– Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại (1), (2), (3), (4) và (5) (nếu có). (6)
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh. (7)
4. Thời hạn đóng lệ phí môn bài là vào khi nào?
Căn cứ tại Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 về hướng dẫn Luật Quản lý thuế thời hạn đóng lệ phí môn bài được quy định cụ thể như sau:
– Chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm.
– Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi loại hình kinh doanh từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
+ Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 06 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/07 năm kết thúc thời gian miễn.
+ Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 06 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
– Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
+ Trường hợp doanh nghiệp ra hoạt động trong 06 tháng đầu năm: Thời gian nộp chậm nhất là ngày 30/07 năm ra hoạt động.
+ Trường hợp doanh nghiệp ra hoạt động trong thời gian 06 tháng cuối năm: Thời gian nộp chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm ra hoạt động.
Các văn bản quy phạm pháp luật sử dụng trong bài viết:
– Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
– Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành.
– Thông tư 177/2015/TT-BTC ngày 12/11/2015 hướng dẫn chế độ kế toán áp dụng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành.
– Văn bản hợp nhất 20/VBHN-BTC năm 2020 hợp nhất Nghị định quy định về lệ phí môn bài do Bộ Tài chính ban hành.
– Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 về hướng dẫn Luật Quản lý thuế.
THAM KHẢO THÊM: