Mặt hàng nhập khẩu là hàng hóa được sản xuất tại nước ngoài và được nhập khẩu qua cửa khẩu tại Việt Nam. Đối với hoạt động kinh doanh, khi phát sinh hoạt động nhập khẩu hàng hóa cần phải chú ý đến việc hạch toán các chi phí sao cho đúng quy định. Bài viết dưới đây sẽ làm rõ cách hạch toán hàng hóa nhập khẩu theo giá CIF chuẩn:
Mục lục bài viết
1. Quy định chung về giá CIF trong giao dịch xuất nhập khẩu:
CIF được viết tắt của Cost, Insurance ,Freight dịch ra nghĩa là chi phí, bảo hiểm, cước tàu được hiểu là điều kiện giao hàng tại cảng dỡ hàng hay cảng đến. thời điể khi tàu cập bên, người bán sẽ không còn trách nhiệm gì và trách nhiệm sẽ được chuyển giao cho người mua.
Nơi mà hàng hóa được bốc xuống ở cảng dỡ hàng chính là điểm chuyển giao rủi ro giữa người bán và người mua.
Công thức tính giá CIF:
Giá CIF = Giá FOB + Cước vận tải biển + Phí bảo hiểm đường biển
Trong đó:
– Phí bảo hiểm xác định như sau:
+ IF = (C+F) / (1-R)
+ I = CIF x R
Cụ thể:
- I: phí bảo hiểm
- C: giá hàng hóa nhập khẩu ( giá FOB )
- R: tỷ lệ phí bảo hiểm(do công ty bảo hiểm quy định)
- F: giá cước vận chuyển.
Giá CIF là mức giá được tính tại cầu cảng của nước nhập khẩu, nghĩa là bên bán chịu mọi chi phí cho đến khi hàng hóa được giao tại cảng của bên mua theo qui định.
Giá CIF là giá tại cửa khẩu của bên mua hàng, đã bao gồm chi phí vận chuyển và bảo hiểm hàng hóa đến cửa khẩu bên nhận hàng.
2. Cách hạch toán hàng hóa nhập khẩu theo giá CIF chuẩn:
Khi mua hàng hóa nhập khẩu, nhân viên kế toán tiến hành làm tờ khai hải quan, thực hiện đóng thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt. Cụ thể:
– Thuế nhập khẩu: được hiểu là loại thuế đánh vào hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam.
Khi hàng về đến cửa khẩu, nhân viên hải quan thực hiện kiểm tra hàng hóa, sau đó tiến hành đối chiếu, so sánh với tờ khai Hải quan, thực hiện tính số thuế nhập khẩu theo quy định.
Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa có trách nhiệm nộp thuế nhập khẩu thì sau đó hàng hóa mới được thông quan và lưu hành nội địa.
– Khoản thuế tiêu thụ đặc biệt: đây được hiểu là khoản thuế gián thu, thuế này chỉ đánh vào những mặt hàng hóa, dịch vụ Nhà nước có chính sách định hướng tiêu dùng.
Các hàng hóa, dịch vụ chịu thuế thu nhập đặc biệt bao gồm: thuốc lá điếu, xì gà, rượu, bia, kinh doanh vũ trường, massage, karaoke, goft, kinh doanh xổ số…
Trong doanh nghiệp khi có phát sinh giao dịch bằng ngoại tệ, căn cứ Thông tư số
+ Áp dụng tỷ giá mua vào của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản: trường hợp tính tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán doanh thu.
+ Áp dụng tỷ giá bán ra của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản tại thời điểm phát sinh giao dịch thanh toán ngoại tệ: trường hợp tính tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán chi phí.
– Khi nhập khẩu hàng hóa, vật tư, tài sản cố định:
+ Kế toán sẽ phản ánh giá trị hàng hóa, vật tư, tài sản cố định nhập khẩu bao gồm tổng số tiền thanh toán cho người bán dựa trên tỷ giá giao dịch thực tế, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường phải nộp.
- Ghi nợ TK 152, 153, 156, 211
- Có TK 331 – Phải trả cho người bán
- Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Có TK 3333 – Thuế nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)
- Có TK 33381 – Thuế bảo vệ môi trường
- Có các TK 111, 112, 331…
+ Đối với khoản thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa nhập khẩu được khấu trừ thực hiện ghi như sau:
- Nợ TK 1331 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
- Có TK 33312 – Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu
+ Đối với trường hợp tiến hành nộp thuế Ngân sách Nhà nước, ghi như sau:
- Nợ TK 33312 – Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu
- Nợ TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Nợ TK 3333 – Thuế nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)
- Nợ TK 33381 – Thuế bảo vệ môi trường
- Có TK1111/ TK1121
3. Hướng dẫn tính thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt:
Thứ nhất, đối với giá tính thuế CIF:
Công thức tính giá CIF:
Giá CIF = Giá FOB + Cước vận tải biển + Phí bảo hiểm đường biển
Trong đó:
– Phí bảo hiểm xác định như sau:
+ IF = (C+F) / (1-R)
+ I = CIF x R
Cụ thể:
- I: phí bảo hiểm
- C: giá hàng hóa nhập khẩu ( giá FOB )
- R: tỷ lệ phí bảo hiểm(do công ty bảo hiểm quy định)
- F: giá cước vận chuyển.
Thứ hai, thuế nhập khẩu:
Thuế nhập khẩu được xác định theo công thức sau:
Thuế nhập khẩu = số lượng x giá tính thuế x thuế suất thuế nhập khẩu.
Thứ ba, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu:
Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu = giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt x thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt.
Theo đó:
– Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu.
– Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt: được áp dụng theo Biểu thuế suất dưới đây:
STT | Hàng hóa, dịch vụ | Thuế suất (%) |
I | Hàng hóa | |
1 | Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá | |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 | 75 | |
2 | Rượu | |
a) Rượu từ 20 độ trở lên | ||
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 65 | |
b) Rượu dưới 20 độ | ||
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 35 | |
3 | Bia | |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 65 | |
4 | Xe ô tô dưới 24 chỗ | |
a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này | ||
– Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống | ||
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 35 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3 | ||
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 40 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 | 50 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 | ||
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 60 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 | 90 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 | 110 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 | 130 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3 | 150 | |
b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ | 15 | |
c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ | 10 | |
d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng | ||
– Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống | 15 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 | 20 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 | 25 | |
đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng | Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này | |
e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học | Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này | |
g) Xe ô tô chạy bằng điện | ||
(1) Xe ô tô điện chạy bằng pin | ||
– Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống | ||
+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027 | 3 | |
+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2027 | 11 | |
– Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ | ||
+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027 | 2 | |
+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2027 | 7 | |
– Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ | ||
+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027 | 1 | |
+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2027 | 4 | |
– Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng | ||
+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027 | 2 | |
+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2027 | 7 | |
(2) Xe ô tô chạy điện khác | ||
– Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống | 15 | |
– Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ | 10 | |
– Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ | 5 | |
– Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng | 10 | |
h) Xe mô-tô-hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh | ||
– Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 70 | |
– Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 75 | |
5 | Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3 | 20 |
6 | Tàu bay | 30 |
7 | Du thuyền | 30 |
8 | Xăng các loại | |
a) Xăng | 10 | |
b) Xăng E5 | 8 | |
c) Xăng E10 | 7 | |
9 | Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống | 10 |
10 | Bài lá | 40 |
11 | Vàng mã, hàng mã | 70 |
II | Dịch vụ | |
1 | Kinh doanh vũ trường | 40 |
2 | Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê | 30 |
3 | Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng | 35 |
4 | Kinh doanh đặt cược | 30 |
5 | Kinh doanh gôn | 20 |
6 | Kinh doanh xổ số | 15 |
(Căn cứ Điều 7 Văn bản hợp nhất số 08/VBHN-VPQH 2022 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt)
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Văn bản hợp nhất số 08/VBHN-VPQH 2022 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt.
Thông tư số
THAM KHẢO THÊM: