Để đăng ký biến động đất đai, người có nhu cầu phải làm đơn xin đăng ký biến động đất đai. Vậy cách ghi đơn đăng ký biến động đất đai thế nào? Hướng dẫn chi tiết cách ghi đơn đăng ký biến động đất đai.
Trong đơn đăng ký biến động đất đai có rất chỉ tiêu và thông số, mà nếu các bạn không điền đúng thì sẽ phải sửa đi sửa lại rất mất công, chạy đi chạy lại vì vậy các bạn cứ làm khi có hồ sơ trên tay và các bạn mở ra và các bạn điền cho đúng theo form có sẵn và có thể nộp một lần được ngay. Nhiều người lúng túng, khó khăn khi ghi đơn đăng ký biến động đất đai, làm mẫu đơn theo mẫu 09/ĐK. Qua bài viết này, đội ngũ Luật sư và nhân viên công ty Luật Dương Gia hướng dẫn làm mẫu đơn mẫu đơn đăng ký biến động đất đai mẫu 09/ĐK theo Luật Đất đai năm 2013.
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai và hướng dẫn cách viết
Đăng ký đất đai gồm đăng ký lần đầu chính là thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và đăng ký biến động hay còn hiểu là cập nhật, bổ sung những sự biến đổi cho hiện trạng, mục đích sử dụng đất sao cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền dễ dàng quản lý và cũng như tránh gặp phải những rủi ro tiềm ẩn phát sinh tranh chấp sau này. Để đăng ký biến động, việc đầu tiên là phải chuẩn bị đơn theo mẫu đơn đăng ký biến động đất đai dưới đây. Hướng dẫn cách ghi đơn đăng ký biến động đất đai như sau:
– Mục Kính gửi các bạn ghi: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất, Văn phòng đăng ký đất đai ở huyện hoặc quận nơi có đất, trường hợp Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai thì ghi kính gửi tại Phòng Tài nguyên và Môi trường của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Ví dụ phần kính gửi các bạn ghi kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội.
– Mục Địa chỉ các bạn kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên giấy chứng nhận đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi. Nếu trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không thể hiện hoặc thể hiện thiếu thì các bạn sẽ ghi theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú được thể hiện trên chứng minh thư nhân dân. Một vấn đề trong tập hồ sơ sẽ gặp phải tình huống vợ một hộ khẩu, chồng một hộ khẩu, hoặc có 2 hộ khẩu thì các bạn ghi hộ khẩu mới nhất. Ví dụ, có người dân có ở khẩu ở tỉnh lẻ một vài năm nhưng mới chuyển về có hộ khẩu về ở thành phố Hà Nội thì các bạn sẽ ghi địa chỉ nhập hộ khẩu có địa chỉ ở thành phố Hà Nội nhập vào tờ khai. Khi nộp thì các bạn mang kèm theo hồ sơ thì nộp cả 2 cả hộ khẩu cũ và hộ khẩu mới nhưng lấy hộ khẩu mới để điền thông tin.
– Mục Thông tin về giấy chứng nhận đã cấp, các bạn sẽ ghi số số và ngày cấp thì các bạn ghi giống số sổ và ngày cấp trên Giấy chứng nhận.
– Mục Nội dung biến động, đây là phần rất quan trọng, các bạn phải chú ý ghi cho chính xác. Phần này sẽ phụ thuộc phần lớn vào lý do biến động, thay đổi thực tế mà ghi nội dung biến động, thay đổi miễn làm sao cho chính xác.
Ví dụ 1: Khi thay đổi về nhà ở bằng cách xây thêm nhà ở, riêng loại tài sản này thường sẽ phải làm
Ví dụ 2: Khi đính chính, sửa đổi thông tin trên giấy chứng nhận, ví dụ sai tên người sử dụng, sai địa chỉ đất thì phải ghi tên sai theo đúng giấy chứng nhận và tên chính xác cần sửa trên thực tế.
Ví dụ 3: Khi đến phần thứ nhất là phần kê khai của người đăng ký trong đó có 2 thành phần một là người sử dụng đất thường sẽ thông thường sẽ có tên 2 vợ chồng, tên của chồng trước viết in hoa sau đó ghi năm sinh, số chứng minh thư nhân dân, ngày cấp, nơi cấp, địa chỉ thường trú, tên vợ nơi sinh, năm sinh, chứng minh thư nhân, ngày cấp, nơi cấp, tất cả các thông tin cùng sổ hộ khẩu.
Ví dụ 4: Đối với nhà chung cư, đối với tài sản trên đất đối với nhà chung cư, dự án các bạn ghi địa chỉ… ghi đầy đủ, rõ ràng nếu không ghi cán bộ sẽ yêu cầu ghi lại. Mục đích đất các bạn có thể ghi là đất ở đô thị, ở nhà chung cư thì ghi là 30/41, 41 là ghi tổng số tầng, còn 30 là ghi số tầng ở hiện tại bạn ở, trong đó năm hoàn thành xây dựng , thời gian sử dụng bạn ghi lâu dài, giá trị nhà bạn ghi theo giá trị hóa đơn giá trị gia tăng Hóa đơn VAT.
– Mục Lý do biến động thì tùy vào từng trường hợp cụ thể các bạn mà ghi lý do biến động cho cụ thể và phù hợp:
+ Chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất;
+ Chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền một lần sang hình thức thuê đất trả tiền hàng năm;
+ Chuyển mục đích sử dụng đất;
+ Gia hạn sử dụng đất;
+ Đổi tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thông tin về giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân;
+ Thay đổi địa chỉ;
+ Giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên;
+ Thay đổi hạn chế quyền; thay đổi về nghĩa vụ tài chính về đất đai;
+ Thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp giấy chứng nhận, đính chính giấy chứng nhận.
– Mục Giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo đơn, phần các bạn ghi sau khi các bạn đã tổng hợp được hết các giấy tờ thì các bạn ghi vào đây: Giấy chứng nhận đã cấp, Biên lai, chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có). Tùy thuộc vào từng trường hợp mà nộp các giấy tờ khác theo từng trường hợp như gia hạn sử dụng đất thì có quyết định gia hạn của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Khi ghi tờ bìa tên người sử dụng đất ghi rõ người đứng tên trên sổ đỏ hoặc người đứng tên trên hợp đồng, về việc thì ghi xin cấp giấy chứng nhận, trong bìa các bạn ghi cột 1 số thứ tự, cột 2 tên giấy tờ, cột 3 ghi chú riêng giấy tờ đánh số số 7, 8, 9. Các phần còn lại các bạn ghi theo hướng dẫn.
2. Kết quả thực hiện, cơ quan phối hợp và địa chỉ tiếp nhận hồ sơ đăng ký biến động đất đai
Về kết quả thực hiện sổ đỏ (sổ hồng) sẽ được ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý và người dân được cấp lại, cấp mới Giấy chứng nhận. Một số các cơ quan nhà nước mà các bạn sẽ phải liên hệ phối hợp để làm việc như cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng, Chi cục Thuế, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp huyện, cấp xã.
Về địa chỉ tiếp nhận hồ sơ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi đã thành lập Trung tâm hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã, phường.
3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định, cơ quan thực hiện và đối tượng thực hiện
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam sẽ do chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện hoặc Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai.
TƯ VẤN MỘT TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ:
Tóm tắt câu hỏi:
Chào công ty Luật Dương Gia. Nhờ luật sư hướng dẫn cho mình cách ghi Đơn đăng ký biến động đất đai theo mẫu số 09/DK. Xin cảm ơn.
Luật sư tư vấn
Điều 3. Mẫu Giấy chứng nhận
1. Giấy chứng nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen (được gọi là phôi Giấy chứng nhận) và Trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm; bao gồm các nội dung theo quy định như sau:
a) Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” in màu đỏ; mục “I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số, được in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Trang 2 in chữ màu đen gồm mục “II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”, trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận;
c) Trang 3 in chữ màu đen gồm mục “III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”;
d) Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”; nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận; mã vạch;
đ) Trang bổ sung Giấy chứng nhận in chữ màu đen gồm dòng chữ “Trang bổ sung Giấy chứng nhận”; số hiệu thửa đất; số phát hành Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận” như trang 4 của Giấy chứng nhận;
e) Nội dung của Giấy chứng nhận quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản này do Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (đối với nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai) tự in, viết khi chuẩn bị hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp.
2. Nội dung và hình thức cụ thể của Giấy chứng nhận quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản 1 Điều này được thể hiện theo Mẫu ban hành kèm theo Thông tư này.
Các thông tin trên sổ đỏ chính là căn cứ để ghi vào mẫu đơn đăng ký biến động đất đai 09/DK. Do bạn không cung cấp rõ thông tin mà bạn muốn đăng ký biến động cũng như các thông tin trên giấy chứng nhận gốc nên chúng tôi tư vấn dựa trên các thông tin giả định như sau:
Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
– Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Ông Nguyễn Văn A;
– Chứng minh nhân dân số: 123456789;
– Địa chỉ thường trú: xã TH, huyện BL, tỉnh QN;
Số phát hành Giấy chứng nhận: AB201346
Thông tin về thửa đất
– Thửa đất số: X1;
– Tờ bản đồ số: 15;
– Địa chỉ thửa đất: xã TH, huyện BL, tỉnh QN;
– Diện tích: 302 m2;
– Hình thức sử dụng: sử dụng riêng;
– Mục đích sử dụng đất: Đất trồng cây hàng năm khác;
– Thời hạn sử dụng đất: Lâu dài;
– Nguồn gốc sử dụng: Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất
(không có tài sản gắn liền với đất)
Ngày tháng năm cấp: 1/5/2015
Cơ quan cấp: Ủy ban nhân dân huyện BL
Số vào sổ: 1208
Khi bạn muốn đăng ký biến động, nội dung biến động cụ thể là chủ sở hữu đất đổi tên thành Nguyễn Xuân A. Bạn có thể điền vào mẫu 09/DK các nội dung sau:
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất
1.1 Tên: NGUYỄN VĂN A
1.2 Địa chỉ: xã TH, huyện BL, tỉnh QN
2. Giấy chứng nhận đã cấp
2.1. Số vào sổ cấp GCN: 1208;
2.2. Số phát hành GCN: AB201346;
2.3. Ngày cấp GCN: 1/5/2015;
>>>
3. Nội dung biến động về: Thông tin về giấy tờ nhân thân
3.1 Nội dung trên GCN trước khi biến động:
Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Ông Nguyễn Văn A
3.2 Nội dung sau khi biến động:
Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Ông Nguyễn Xuân A
4. Lý do biến động: Thay đổi thông tin về giấy tờ nhân thân của người sử dụng đất
5. Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với thửa đất đăng ký biến động
Đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo Hóa đơn số XYZ
6. Giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo đơn này gồm có:
– Giấy chứng nhận đã cấp;
– Hóa đơn số XYZ;
– Bản sao chứng minh nhân dân.