Nhằm giúp các em học sinh dễ dàng đọc được tên các chất hóa học bằng tiếng Anh chuẩn nhất, bài viết dưới đây gửi đến bạn đọc nội dung: “Cách đọc tên các chất hóa học bằng tiếng Anh chuẩn nhất”. Cùng tham khảo nhé.
Mục lục bài viết
1. Cách đọc tên các chất hóa học bằng tiếng Anh chuẩn nhất:
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Periodic Table of Elements) được thiết kế bao gồm các ký hiệu viết tắt tên của các nguyên tố hóa học bằng tiếng Latin.
Để giúp các bạn dễ dàng tra cứu thông tin chi tiết về bảng nguyên tố này, dưới đây là bảng tên đầy đủ của 118 nguyên tố hóa học bằng tiếng Anh, kèm theo ký hiệu, khối lượng nguyên tử và cách phát âm:
Số nguyên tử khối | Ký hiệu | Tên nguyên tố tiếng Anh | Phiên âm tiếng Anh |
1 | H | Hydrogen | /ˈhaɪ.drə.dʒən/ |
2 | He | Helium | /ˈhiː.li.əm/ |
3 | Li | Lithium | /ˈlɪθ.i.əm/ |
4 | Be | Beryllium | /bəˈrɪl.i.əm/ |
5 | B | Boron | /ˈbɔːr.ɑːn/ |
6 | C | Carbon | /ˈkɑːr.bən/ |
7 | N | Nitrogen | /ˈnaɪ.trə.dʒən/ |
8 | O | Oxygen | /ˈɑːk.sɪ.dʒən/ |
9 | F | Fluorine | /ˈflɔːr.iːn/ |
10 | Ne | Neon | /ˈniː.ɑːn/ |
11 | Na | Sodium | /ˈsoʊ.di.əm/ |
12 | Mg | Magnesium | /mægˈniː.zi.əm/ |
13 | AI | Aluminum | /əˈluː.mə.nəm/ |
14 | Si | Silicon | /ˈsɪl.ə.kən/ |
15 | P | Phosphorus | /ˈfɑːs.fɚ.əs/ |
16 | S | Sulfur | /ˈsʌl.fɚ/ |
17 | CI | Chlorine | /ˈklɔːr.iːn/ |
18 | Ar | Argon | /ˈɑːr.gɑːn/ |
19 | K | Potassium | /pəˈtæs.i.əm/ |
20 | Ca | Calcium | /ˈkæl.si.əm/ |
21 | Sc | Scandium | /ˈskændiəm/ |
22 | Ti | Titanium | /taɪˈteɪniəm/ |
23 | V | Vanadium | /vəˈneɪdiəm/ |
24 | Cr | Chromium | /ˈkrəʊmiəm/ |
25 | Mn | Manganese | /ˈmæŋɡəniːz/ |
26 | Fe | Iron | /ˈaɪərn/ |
27 | Co | Cobalt | /ˈkəʊbɔːlt/ |
28 | Ni | Nickel | /ˈnɪkl/ |
29 | Cu | Copper | /ˈkɑːpər/ |
30 | Zn | Zinc | /zɪŋk/ |
31 | Ga | Gallium | /ˈɡæliəm/ |
32 | Ge | Germanium | /dʒɜːrˈmeɪniəm/ |
33 | As | Arsenic | /ˈɑːrsnɪk/ |
34 | Se | Selenium | /səˈliːniəm/ |
35 | Br | Bromine | /ˈbrəʊmiːn/ |
36 | Kr | Krypton | /ˈkrɪptɑːn/ |
37 | Rb | Rubidium | /ruːˈbɪdiəm/ |
38 | Sr | Strontium | /ˈstrɑːnʃiəm/ |
39 | Y | Yttrium | /ˈɪtriəm/ |
40 | Zr | Zirconium | /zɜːrˈkəʊniəm/ |
41 | Nb | Niobium | /naɪˈəʊbiəm/ |
42 | Mo | Molybdenum | /məˈlɪbdənəm/ |
43 | Tc | Technetium | /tekˈniːʃiəm/ |
44 | Ru | Ruthenium | /ruːˈθiːniəm/ |
45 | Rh | Rhodium | /ˈrəʊdiəm/ |
46 | Pd | Palladium | /pəˈleɪdiəm/ |
47 | Ag | Silver | /ˈsɪlvər/ |
48 | Cd | Cadmium | /ˈkædmiəm/ |
49 | In | Indium | /ˈɪndiəm/ |
50 | Sn | Tin | /tɪn/ |
51 | Sb | Antimony | /ˈæntɪməʊni/ |
52 | Te | Tellurium | /teˈlʊriəm/ |
53 | I | Iodine | /ˈaɪədaɪn/ |
54 | Xe | Xenon | /ˈziːnɑːn/ |
55 | Cs | Cesium | /ˈsiːziəm/ |
56 | Ba | Barium | /ˈbeəriəm/ |
57 | La | Lanthanum | /ˈlænθənəm/ |
58 | Ce | Cerium | /ˈsɪriəm/ |
59 | Pr | Praseodymium | /ˌpreɪziəʊˈdɪmiəm/ |
60 | Nd | Neodymium | /ˌniːəʊˈdɪmiəm/ |
61 | Pm | Promethium | /prəˈmiːθiəm/ |
62 | Sm | Samarium | /səˈmeriəm/ |
63 | Eu | Europium | /jʊˈrəʊpiəm/ |
64 | Gd | Gadolinium | /ˌɡædəˈlɪniəm/ |
65 | Tb | Terbium | /ˈtɜːrbiəm/ |
66 | Dy | Dysprosium | /dɪsˈprəʊziəm/ |
67 | Ho | /ˈhəʊlmiəm/ | /ˈhəʊlmiəm/ |
68 | Er | Erbium | /ˈɜːrbiəm/ |
69 | Tm | Thulium | /ˈθuːliəm/ |
70 | Yb | Ytterbium | /ɪˈtɜːrbiəm/ |
71 | Lu | Lutetium | /luːˈtiːʃiəm/ |
72 | Hf | Hafnium | /ˈhæfniəm/ |
73 | Ta | Tantalum | /ˈtæntələm/ |
74 | W | Tungsten | /ˈtʌŋstən/ |
75 | Re | Rhenium | /ˈriːniəm/ |
76 | Os | Osmium | /ˈɑːzmiəm/ |
77 | Ir | Iridium | /ɪˈrɪdiəm/ |
78 | Pt | Platinum | /ˈplætɪnəm/ |
79 | Au | /ɡəʊld/ | /ɡəʊld/ |
80 | Hg | Mercury | /ˈmɜːrkjəri/ |
81 | TI | Thallium | /ˈθæliəm/ |
82 | Pb | Lead | /liːd/ |
83 | Bi | Bismuth | /ˈbɪzməθ/ |
84 | Po | Polonium | /pəˈləʊniəm/ |
85 | At | Astatine | /ˈæstətiːn/ |
86 | R | Radon | /ˈreɪdɑːn/ |
87 | Fr | Francium | /ˈfrænsiəm/ |
88 | Ra | Radium | /ˈfrænsiəm/ |
89 | Ac | Actinium | /ækˈtɪniəm/ |
90 | Th | Thorium | /ˈθɔːriəm/ |
91 | Pa | Protactinium | /ˌprəʊtækˈtɪniəm/ |
92 | U | Uranium | /juˈreɪniəm/ |
93 | Np | Neptunium | /nepˈtuːniəm/ |
94 | Pu | Plutonium | /pluːˈtəʊniəm/ |
95 | Am | Americium | /ˌæməˈrɪʃiəm/ |
96 | Cm | Curium | /ˈkjʊriəm/ |
97 | Bk | Berkelium | /ˈbɜːrkliəm/ |
98 | Cf | Californium | /ˌkælɪˈfɔːrniəm/ |
99 | Es | Einsteinium | /aɪnˈstaɪniəm/ |
100 | Fm | Fermium | ˈfɜːrmiəm/ |
101 | Md | Mendelevium | /ˌmendəˈleɪviəm/ |
102 | No | Nobelium | /nəʊˈbeliəm/ |
103 | Lr | Lawrencium | /lɔːˈrensiəm/ |
104 | Rf | Rutherfordium | /ˌrʌðərˈfɔːrdiəm/ |
105 | Db | Dubnium | /ˈduːbniəm/ |
106 | Sg | Seaborgium | /siːˈbɔːrɡiəm/ |
107 | Bh | Bohrium | /ˈbɔːriəm/ |
108 | Hs | Hassium | /ˈhæsiəm/ |
109 | Mt | Meitnerium | /maɪtˈnɪriəm/ |
110 | Ds | Darmstadtium | /ˈdɑːrmʃtætiəm/ |
111 | Rg | Roentgenium | /ˌrentˈɡiːniəm/ |
112 | Cn | Copernicium | /co.per.nic.i.um/ |
113 | Nh | Nihonium | /nɪˈhoʊniəm/ |
114 | FI | Flerovium | /ˈfleroʋium/ |
115 | Mc | Moscovium | /mɒˈskəʊ.vi.əm/ |
116 | Lv | Livermorium | /ˈliʋermorium/ |
117 | Ts | Tennessine | /ˈtɛn.əˌsiːn/ |
118 | Og | Oganesson | /ˈoɡɑnesːon/ |
Lưu ý:
Hầu hết các nguyên tố hóa học trong tiếng Anh đều được ký hiệu bằng tên riêng, ngắn gọn, thuận tiện khi sử dụng. Tuy nhiên, khi giao tiếp với người bản xứ, bạn nên sử dụng tên chính thức đầy đủ để phát âm ký hiệu tên gọi các nguyên tố hóa học.
2. Hướng dẫn các đọc các chất hóa hoc bằng tiếng Anh:
2.1. Cách đọc các acid (axit) bằng tiếng Anh:
Axit là một hợp chất hóa học có công thức HxA, trong đó x là số nguyên tử duy nhất của H, A là axit gốc.
Dưới đây là tổng hợp tên tiếng Anh của một số axit vô cơ mà bạn thường gặp:
Công thức hóa học của Acid | Tên tiếng Anh đầy đủ | Phiên âm |
HCl | Hydrochloric acid | /ˌhaɪ.drə.klɔːr.ɪk ˈæs.ɪd/ |
H2SO3 | Sulfurous AcidSulphurous Acid | /ˈsʌl.fjʊr.əs ˈæs.ɪd/ |
H2SO4 | Sulfuric Acid | /sʌlˌfjʊr.ɪk ˈæs.ɪd/ |
HNO3 | Nitric Acid | /ˌnaɪ.trɪk ˈæs.ɪd/ |
H3PO4 | Phosphoric Acid | /fɑːsˈfɔːr.ɪk ˈæs.ɪd/ |
CO2+H2O (H2CO3) | Carbonic Acid | /kɑːrˌbɑː.nɪk ˈæs.ɪd/ |
2.2. Cách đọc các oxide (oxit) bằng tiếng Anh:
Khái niệm: Oxit là hợp chất được tạo thành từ hai nguyên tố hóa học, một trong số đó là oxy. Oxit được chia thành hai loại: oxit kim loại (oxit bazơ) và oxit phi kim (oxit axit).
Oxit của kim loại:
Oxit của kim loại gồm một nguyên tố là oxi và nguyên tố kim loại
Tên kim loại + (Hóa trị) + Oxide
Chú ý:
Các giá trị hóa học được phát âm trong tiếng Anh là (I) cho một hoặc (II) cho hai. Một số thuật ngữ được sử dụng để đọc các kim loại có nhiều hóa trị như -ic (đối với các hợp chất có hóa trị cao) hoặc -ous (đối với các hợp chất có hóa trị thấp).
Bạn có thể áp dụng 2 cách đọc công thức hóa học Oxide bằng tiếng Anh tương tự như ví dụ dưới đây:
Oxide kim loại | Tên gọi | Công thức hóa học | Tên tiếng anh đầy đủ | Phiên âm |
Cu | Cu (I): cuprous | Cu2O | Copper (I) oxide | /ˌkɒpə wʌn ˈɒksaɪd/ |
Cuprous oxide | /ˈkyü-prəs ˈɒksaɪd/ | |||
Cu (II) | CuO | Copper (II) oxide | /ˈkɒpə(r) tuː ˈɒksaɪd/ | |
Cupric oxide | /ˈkyü-prik ˈɒksaɪd/ | |||
Fe | Fe (II): Ferrous | FeO | Iron (II) oxide | /ˈaɪən tuː ˈɒksaɪd/ |
Ferrous oxide | /ˈferəs ˈɒksaɪd/ | |||
Fe (III): Ferric | Fe2O3 | Iron (III) oxide | /ˈaɪən θriː ˈɒksaɪd/ | |
Ferric oxide | /ˈfer-ik ˈɒksaɪd/ | |||
Cr | Cr (II) Chromus | CrO | Chromium (II) oxide | /ˈkrəʊmiəm tuː ˈɒksaɪd/ |
Chromous oxide | ˈkrō-məs ˈɒksaɪd/ | |||
Cr (III): Chromic | Cr2O3 | Chromium (III) oxide | /ˈkrəʊmiəm θriː ˈɒksaɪd/ | |
Chromic oxide | /ˈkrɒmɪk ˈɒksaɪd/ |
Oxit của phi kim:
Oxit của phi kim được hình thành bởi phản ứng oxit nguyên tố với nước. Có hai cách đọc công thức hóa học của oxit phi kim:
Tên phi kim + (hóa trị) + Oxide
Hoặc
Số nguyên tử + Tên nguyên tố + Số nguyên tử Oxygen + Oxide
Công thức hóa học | Tên tiếng Anh đầy đủ | Phiên âm |
CO | Carbon (II) oxide | /ˌkɑːbən tu: ˈɒksaɪd/ |
Carbon monoxide | /ˌkɑːbən məˈnɒksaɪd/ | |
SO2 | Sulfur (IV) oxide | /ˌsʌlfə fɔː(r) ˈɒksaɪd/ |
Sulfur dioxide | /ˌsʌlfə daɪˈɒksaɪd/ | |
SO3 | Sulfur (III) oxide | /ˌsʌlfə θriː ˈɒksaɪd/ |
Sulfur trioxide | /ˌsʌlfə trʌɪˈɒksʌɪd/ | |
P2O5 | Phosphorus (V) oxide | /ˈfɑːs.fɚ.əs fɔː(r) ˈɒksaɪd/ |
Diphosphorus pentoxide | /diˈfɑːs.fɚ.əs pent-ˈäk-ˌsīd / | |
N2O5 | Nitrogen (V) oxide | /ˈnaɪ.trə.dʒən faɪv ˈɒksaɪd/ |
Dinitrogen pentoxide | /diˈnaɪ.trə.dʒən penˈɒksaɪd/ |
Chú ý:
Số nguyên tử được quy ước là mono, di, penta,…
Nguyên âm của các nhóm nguyên tử trước tên của phi kim được giản lược khi đọc các tên công thức hóa học Oxide:
Mono oxide —> Monoxide (/məˈnɒk.saɪd/)
Penta oxide —> Pentoxide (/pen.toʊ.saɪd/)
2.3. Cách đọc các Basis (Bazo) bằng tiếng Anh:
Bazơ là một hợp chất hóa học bao gồm một nguyên tử kim loại và một hoặc nhiều nhóm -OH (hydroxit).
Tên tiếng Anh đầy đủ của các công thức cơ sở được gọi theo thứ tự sau:
Tên kim loại + (Hóa trị) + Hydroxide
Ví dụ:
Công thức hóa học | Tên tiếng Anh đầy đủ | Phiên âm |
Fe(OH)2 | iron (II) hydroxide | /aɪrn/ /tuː/ /haɪˈdrɑːk.saɪd/ |
Ba(OH)2 | barium hydroxide | ˈber.i.əm/ /haɪˈdrɑːk.saɪd/ |
NaOH | sodium hydroxide | /ˌsoʊ.di.əm haɪˈdrɑːk.saɪd/ |
Cu(OH)2 | copper hydroxide | /ˌkɒpə wʌn haɪˈdrɒk.saɪd/ |
Ca(OH)2 | calcium hydroxide | /ˌkæl.si.əm haɪˈdrɑːk.saɪd/ |
3. Hai mươi từ vựng bằng tiếng Anh chuyên ngành hóa học thông dụng nhất:
Ngoài việc cung cấp đầy đủ các cách đọc bảng nguyên tố hóa học bằng tiếng Anh, chúng tôi còn tổng hợp các từ vựng tiếng Anh cơ bản và thuật ngữ chuyên ngành Hóa học ngay bên dưới để giúp các bạn thuận tiện hơn trong quá trình học:
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
Organic Chemistry | /ɔːˌɡæn.ɪk ˈkem.ɪ.stri/ | Hóa hữu cơ |
Inorganic Chemistry | /ˌɪn.ɔː.ɡæn.ɪk ˈkem.ɪ.stri/ | Hóa vô cơ |
Physical Chemistry | /ˈfɪz.ɪ.kəl/ /ˈkem.ɪ.stri/ | Hóa lý |
Biochemistry | /ˌbaɪ.əʊˈkem.ɪ.stri/ | Hóa sinh |
Analytical chemistry | /ˌæn.əˈlɪt.ɪ.kəl/ /ˈkem.ɪ.stri/ | Hóa học phân tích |
Applied chemistry | /əˌplaɪd ˈkem.ɪ.stri/ | Hóa học ứng dụng |
Chemosynthesis | /ˌkiːməʊˈsɪnθəsɪs/ | Hóa tổng hợp |
Constituent | /kənˈstɪtʃuənt/ | Cấu tử |
Derivative | dɪˈrɪvətɪv/ | Chất dẫn xuất |
Endothermic reaction | /ˌendəʊˈθɜːmɪk/ /riˈækʃn/ | Phản ứng thu nhiệt |
Fusion power | /ˈfjuːʒn/ /ˈpaʊə(r)/ | Năng lượng nhiệt hạch |
Hydrolysi | /haɪˈdrɒlɪsɪs/ | Thủy phân |
Molecular energy | /məˈlekjələ(r)/ /ˈenədʒi/ | Năng lượng thủy phân |
Molecular weight | /məˈlekjələ(r)/ /weɪt/ | Phân tử lượng |
Periodic table | /ðə ˌpɪəriɒdɪk ˈteɪbl/ | Bảng tuần hoàn nguyên tố Mendeleev |
Precipitating agent | /prɪˈsɪpɪteɪting/ /ˈeɪdʒənt/ | Chất gây kết tủa |
Principle of conservation | /ˈprɪnsəpl əv ˌkɒnsəˈveɪʃn/ | Nguyên lý bảo toàn vật chất |
Reversible hydrolysis | /rɪˈvɜːsəbl haɪˈdrɒlɪsɪs/ | Thủy phân thuận nghịch |
Sectomic metals | /ˈmet.əl/ | Kim loại dễ chảy |
The atomic theory | /ðə əˈtɑm.ɪk θɪə.ri/ | Thuyết nguyên tử |
Thermionic emission | iˈmɪʃ.ən/ | Phát nhiệt xạ |