Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Các trường hợp và trình tự thủ tục bãi nhiệm đại biểu hội đồng nhân dân

Đại biểu hội đồng nhân dân là gì?
  • 25/03/202125/03/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    25/03/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Đại biểu hội đồng nhân dân là gì? Các trường hợp và trình tự thủ tụ bãi nhiệm đại biểu hội đồng nhân dân?

      Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, là cơ quan đại diện của nhân dân ở địa phương, vì vậy mỗi đại biểu hội đồng nhân dân là “cầu nối” bày tỏ nguyện vọng của nhân dân địa phương đến với nhà nước. Chính vì vai trò quan trọng như vậy, nên việc bầu và bãi nhiệm đại biểu hội đồng nhân dân phải được quy định một cách chặt chẽ.

      Cơ sở pháp lý:

      – Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Đại biểu hội đồng nhân dân là gì?
      • 2 2. Các trường hợp và trình tự thủ tụ bãi nhiệm đại biểu hội đồng nhân dân.

      1. Đại biểu hội đồng nhân dân là gì?

      – Đại biểu hội đồng nhân dân là thành viên của hội đồng nhân dân do cử tri của đơn vị hành chính tương ứng bầu ra thông qua cuộc bầu cử phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và kín. Là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của Nhân dân, chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên.

      – Đại biểu Hội đồng nhân dân là người đại diện cho ý chí, nguyện vọng của Nhân dân địa phương, chịu trách nhiệm trước cử tri địa phương và trước Hội đồng nhân dân về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn đại biểu của mình. Đại biểu Hội đồng nhân dân bình đẳng trong thảo luận và quyết định các vấn đề thuộc nhiệm vụ.

      – Số lượng đại biểu của hội đồng nhân dân ở mỗi chính quyền địa phương là không giống nhau và được xác định theo công thức cụ thể do Luật tổ chức chính quyền địa phương quy định căn cứ vào dân số và đặc Điểm đô thị- nông thôn của đơn vị hành chính tương ứng.

      Việc xác định tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh được thực hiện theo nguyên tắc sau đây:

      + Tỉnh miền núi, vùng cao có từ năm trăm nghìn dân trở xuống được bầu năm mươi đại biểu; có trên năm trăm nghìn dân thì cứ thêm ba mươi nghìn dân được bầu thêm một đại biểu, nhưng tổng số không quá tám mươi lăm đại biểu;

      + Tỉnh không thuộc trường hợp quy định tại Điểm a Khoản này có từ một triệu dân trở xuống được bầu năm mươi đại biểu; có trên một triệu dân thì cứ thêm năm mươi nghìn dân được bầu thêm một đại biểu, nhưng tổng số không quá chín mươi lăm đại biểu.

      – Mỗi khóa hội đồng nhân dân có nhiệm kỳ 05 năm kể từ kỳ họp thứ nhất của hội đồng nhân dân khóa đó đến kỳ họp thứ nhất của hội đồng nhân dân khóa tiếp theo. Nhiệm kỳ này có thể được rút ngắn hoặc kéo dài do Quốc hộ quyết định theo đề nghị của Ủy ban thường vụ Quốc hội.

      Việc xác định tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân huyện được thực hiện theo nguyên tắc sau đây:

      – Huyện miền núi, vùng cao, hải đảo có từ bốn mươi nghìn dân trở xuống được bầu ba mươi đại biểu; có trên bốn mươi nghìn dân thì cứ thêm năm nghìn dân được bầu thêm một đại biểu, nhưng tổng số không quá bốn mươi đại biểu;

      Xem thêm:  Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện bảo vệ môi trường

      – Huyện không thuộc trường hợp quy định tại Điểm a Khoản này có từ tám mươi nghìn dân trở xuống được bầu ba mươi đại biểu; có trên tám mươi nghìn dân thì cứ thêm mười nghìn dân được bầu thêm một đại biểu, nhưng tổng số không quá bốn mươi đại biểu;

      Việc xác định tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân xã được thực hiện theo nguyên tắc sau đây:

      + Xã miền núi, vùng cao và hải đảo có từ một nghìn dân trở xuống được bầu mười lăm đại biểu;

      + Xã miền núi, vùng cao và hải đảo có trên một nghìn dân đến hai nghìn dân được bầu hai mươi đại biểu;

      + Xã miền núi, vùng cao và hải đảo có trên hai nghìn dân đến ba nghìn dân được bầu hai mươi lăm đại biểu; có trên ba nghìn dân thì cứ thêm một nghìn dân được bầu thêm một đại biểu, nhưng tổng số không quá ba mươi lăm đại biểu;

      + Xã không thuộc quy định tại các Điểm a, b và c Khoản này có từ bốn nghìn dân trở xuống được bầu hai mươi lăm đại biểu; có trên bốn nghìn dân thì cứ thêm hai nghìn dân được bầu thêm một đại biểu, nhưng tổng số không quá ba mươi lăm đại biểu.

      – Số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân ở huyện có từ ba mươi đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc trở lên do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định theo đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, nhưng tổng số không quá bốn mươi lăm đại biểu.

      – Một người chỉ có thể làm đại biểu hội đồng nhân dân ở tối đa hai cấp đơn vị hành chính trong cùng một nhiệm kỳ; nếu đã là đại biểu Quốc hội thì chỉ được làm đại biểu của một Hội đồng nhân dân trong cùng nhiệm kỳ.

      Bãi nhiệm đại biểu hội đồng nhân dân là hoạt động của Hội đồng nhân dân hoặc cử tri buộc đại biểu hội đồng nhân dân phải ngừng làm việc trong một số trường hợp nhất định

      2. Các trường hợp và trình tự thủ tụ bãi nhiệm đại biểu hội đồng nhân dân.

      Điều 102, Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 quy định về việc bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân như sau:

      “1. Đại biểu Hội đồng nhân dân không đáp ứng đủ các tiêu chuẩn của đại biểu Hội đồng nhân dân, không còn xứng đáng với sự tín nhiệm của Nhân dân thì bị Hội đồng nhân dân hoặc cử tri bãi nhiệm.

      2. Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định việc đưa ra Hội đồng nhân dân bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân hoặc theo đề nghị của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp đưa ra để cử tri bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân.

      3. Trong trường hợp Hội đồng nhân dân bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân thì việc bãi nhiệm phải được ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân biểu quyết tán thành.

      Xem thêm:  Lịch đi nghĩa vụ quân sự 2023? Lịch khám tuyển nhập ngũ?

      4. Trong trường hợp cử tri bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân thì việc bãi nhiệm được tiến hành theo trình tự do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định.”

      Như vậy, đại biểu hội đồng nhân dân bị bãi nhiệm trong trường hợp không đáp ứng đủ các tiêu chuẩn của đại biểu Hội đồng nhân dân, không còn xứng đáng với tín nhiệm của Nhân dân, đó là các tiêu chuẩn:

      – Trung thành với Tổ quốc, Nhân dân và Hiến pháp, phấn đấu thực hiện công cuộc đổi mới, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.

      – Có phẩm chất đạo đức tốt, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, gương mẫu chấp hành pháp luật; có bản lĩnh, kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí, mọi biểu hiện quan liêu, hách dịch, cửa quyền và các hành vi vi phạm pháp luật khác.

      – Có trình độ văn hóa, chuyên môn, đủ năng lực, sức khỏe, kinh nghiệm công tác và uy tín để thực hiện nhiệm vụ đại biểu; có điều kiện tham gia các hoạt động của Hội đồng nhân dân.

      – Liên hệ chặt chẽ với Nhân dân, lắng nghe ý kiến của Nhân dân, được Nhân dân tín nhiệm.

      Đại biểu Hội đồng nhân dân có thể bị Hội đồng nhân dân hoặc cử tri bãi nhiệm, trình tự thủ tục bãi nhiệm là khác nhau:

      – Hội đồng nhân dân bãi nhiệm đại biểu hội đồng nhân dân: Việc bãi nhiệm đại biểu hội đồng nhân dân được tiến hành tại phiên họp toàn thể của Hội đồng nhân dân theo quy trình: (1)Thường trực Hội đồng nhân dân  đọc Tờ trình Hội đồng nhân dân về việc bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân; (2) Hội đồng nhân dân thảo luận; (3) Hội đồng nhân dân thành lập Ban kiểm phiếu; (4) Hội đồng nhân dân bỏ phiếu bãi nhiệm bằng hình thức bỏ phiếu kín; (5) Ban kiểm phiếu công bố kết quả kiểm phiếu; (6) Hội đồng nhân dân xem xét, thông qua Nghị quyết bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân theo đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân. Hội đồng nhân dân quyết định thông qua nghị quyết bằng hình thức biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín. Nghị quyết về bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân được thông qua khi có ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân biểu quyết tán thành.

      – Cử tri bãi nhiệm đại biểu hội đồng nhân dân: Đến nay, sau 05 năm thực hiện Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Ủy ban Thường vụ Quốc hội vẫn chưa ban hành hướng dẫn về trình tự thực hiện việc cử tri bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân theo quy định tại Khoản 4 Điều 102 Luật Tổ chức chính quyền địa phương. Việc quy định cử tri bãi nhiệm đối với đại biểu không đơn thuần là vấn đề pháp lý, thể hiện quyền của cử tri đối với đại biểu do mình bầu ra mà quan trọng hơn đó chính là cơ chế để cử tri giám sát hoạt động của đại biểu, đảm bảo đại biểu phải gắn bó mật thiết, thực sự là người đại diện cho ý chí và nguyện vọng của nhân dân, chịu trách nhiệm trước nhân dân.

      Xem thêm:  Kiểm soát hoạt động đầu tư núp bóng theo pháp luật Việt Nam

      Để phát huy vai trò, trách nhiệm của mỗi đại biểu Hội đồng nhân dân, ngoài việc kịp thời ban hành quy định việc cử tri bãi nhiệm đại biểu cần nghiên cứu quy định Thường trực Hội đồng nhân dân khóa trước nhận xét, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ đại biểu đối với nhân sự được giới thiệu ứng cử đại biểu khóa sau; giao Thường trực Hội đồng nhân dân mỗi cấp xây dựng quy định khung đánh giá chất lượng hoạt động của đại biểu không chuyên trách, góp phần nâng cao chất lượng hoạt động đại biểu, đáp ứng yêu cầu thực tế và mong đợi của cử tri. Ngoài ra cần có quy định riêng về tiêu chuẩn khen thưởng đối với đại biểu dân cử (ngoài đại biểu chuyên trách) để động viên, khích lệ đối với hoạt động của đại biểu theo từng năm.

      Dưới đây là ví dụ về bãi nhiệm đại biểu hội đồng nhân dân:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————

      Hà Nội, ngày     tháng     năm 20     

       NGHỊ QUYẾT

      VỀ VIỆC BÃI NHIỆM ĐẠI BIỂU HĐND THÀNH PHỐ HÀ NỘI KHÓA XV, NHIỆM KỲ 2016-2021 ĐỐI VỚI ÔNG HOÀNG MẠNH PHÚ

      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ CHÍN

      (Từ ngày 08/7/2019 đến ngày 10/7/2019)

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

      Xét đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội tại Tợ trình số 08/TTr-HĐND ngày 03/7/2019 về việc xem xét bãi nhiệm đại biểu HĐND thành phố Hà Nội khóa XV, nhiệm kỳ 2016-2021 đối với ông Hoàng Mạnh Phú;

      Căn cứ kết quả biểu quyết bãi nhiệm đại biểu HĐND thành phố Hà Nội khóa XV, nhiệm kỳ 2016-2021 đối với ông Hoàng Mạnh Phú,

      QUYẾT NGHỊ:

      Điều 1. Bãi nhiệm đại biểu HĐND thành phố Hà Nội khóa XV, nhiệm kỳ 2016-2021 đối với ông Hoàng Mạnh Phú do khuyết Điểm, vi phạm nghiêm trọng, gây dư luận xấu trong cán bộ và nhân dân, làm giảm uy tín của cấp ủy, chính quyền địa phương và cá nhân nên không đủ tiêu chuẩn là đại biểu HĐND Thành phố.

      Điều 2. Thường trực HĐND Thành phố, Ủy ban MTTQ Việt Nam Thành phố và ông Hoàng Mạnh Phú chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.

      Nghị quyết này đã được HĐND thành phố Hà Nội khóa XV thông qua tại kỳ họp thứ chín, ngày 10/7/2019./.

      Nơi nhận:
      – Như Điều 2;
      – Ủy Ban Thường vụ Quốc hội;
      – Chính Phủ, Bộ Tư Pháp, Bộ Nội vụ;
      – Văn phòng Quốc hội, Ban CTĐB QH;
      – TT Thành ủy, UBND TP;
      – Đoàn ĐBQH Hà Nội;
      – Đại biểu HĐND TP;
      – VP HĐND TP, VP UBND, UBMTTQ các Q, H, TX thuộc TPHN;
      – Lưu: VT.

      CHỦ TỊCH

      Nguyễn Thị Bích Ngọc

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      • Mục đích của pháp điển hóa hệ thống pháp luật Việt Nam
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phép nối là gì? Các dạng phép nối? Ý nghĩa và lấy ví dụ cụ thể?
      • Công xã nguyên thủy là gì? Tìm hiểu công xã nguyên thủy?
      • Phân biệt chiết khấu thanh toán với chiết khấu thương mại?
      • Đặc phái viên là gì? Tìm hiểu về đặc phái viên Tổng thống?
      • Chất thải nguy hại là gì? Phân loại và xử lý rác thải nguy hại?
      • Đột biến gen là gì? Nguyên nhân và các dạng đột biến gen?
      • Phong cách lãnh đạo là gì? Các phong cách lãnh đạo nổi bật?
      • Website là gì? Địa chỉ web là gì? Cách truy cập trang web?
      • Nhà nước tư sản là gì? Bản chất, chức năng và hình thức?
      • Tụ điện là gì? Cấu tạo, công dụng và nguyên lý hoạt động?
      • Trừng phạt là gì? Tại sao Mỹ lại có quyền trừng phạt kinh tế?
      • Thoái vốn là gì? Đặc điểm, lý do và các hình thức thoái vốn?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ