Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Văn bản dưới luật
    • Công Văn
    • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
    • Kinh tế học
    • Kế toán tài chính
    • Quản trị nhân sự
    • Thị trường chứng khoán
    • Tiền điện tử (Tiền số)
  • Thông tin hữu ích
    • Triết học Mác Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Giáo dục phổ thông
    • Chuyên gia tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
    • Đặt câu hỏi
    • Đặt lịch hẹn
    • Yêu cầu báo giá
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • Bài viết
    liên quan
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Các trường hợp không phải nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Tư vấn pháp luật

Các trường hợp không phải nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

  • 10/02/202110/02/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    10/02/2021
    Tư vấn pháp luật
    0

    Các trường hợp không phải nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Cách tính tiền thuế sử dụng đất và những trường hợp được miễn tiền thuế đất.

    1.Cơ sở pháp lý

    Luật đất đai năm 2013 số 45/2013/QH13 mới nhất áp dụng năm 2021

    Nghị định số 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật đất đai năm 2020

    Thông tư 153/2011/TT-BTC Hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

    2.Giải quyết vấn đề

    Mục lục bài viết

    • 1 Thứ nhất, quy định về đất phi nông nghiệp 
    • 2 Thứ hai, phân loại các loại đất phi nông nghiệp
    • 3 Thứ ba, các trường hợp không phải đóng thuế đất phi nông nghiệp

    Thứ nhất, quy định về đất phi nông nghiệp 

    Đất phi nông nghiệp là loại đất không được sử dụng cho mục đích nông nghiệp như: đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất lâm nghiệp, đất nông nghiệp, đất ở nông thôn, đất ở đô thị và các loại đất khác có mục đích sử dụng không dùng để làm nông nghiệp.

    Theo đó, khái niệm đất phi nông nghiệp chính là loại đất không được sử dụng cho mục đích làm nông nghiệp (phi có nghĩa là không). Để có thể sử dụng và khai thác đất phi nông nghiệp một cách hợp lý thì bạn cần phải nắm và hiểu rõ những quy định của pháp luật liên quan đến loại đất này.

    Việc sử dụng đất phi nông nghiệp một cách hợp lý không chỉ mang đến những điều kiện thuận lợi cho chính bạn mà còn góp phần vào sự phát triển chung của kinh tế – xã hội nước nhà.

    Thứ hai, phân loại các loại đất phi nông nghiệp

    Đất phi nông nghiệp có nghĩa là không được sử dụng vào mục đích làm nông nghiệp, bao gồm nhiều loại đất khác nhau bao gồm:

    + Đất ở gồm đất tại nông thôn, đất ở tại đô thị: Đất ở tại nông thôn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt cho phép hộ gia đình, cá nhân sử dụng một cách phù hợp với quy hoạch sử dụng đất , quy hoạch xây dựng điểm dân cư thông thôn. Trong đó bao gồm đất để xây dựng nhà ở, đất xây dựng công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn. Đất ở tại đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt cấp phép quyền sử dụng.

    Xem thêm: Hướng dẫn ghi giấy nộp tiền thuế môn bài vào ngân sách Nhà nước

    Loại đất này bao gồm đất để xây dựng nhà ở, đất xây dựng công trình nhằm phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc quy hoạch khu dân cư đô thị. Ngày nay các khu đô thị có xu hướng gia tăng một cách rõ rệt, đời sống của nhân dân ngày càng được nâng cao, việc quản lí, quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng đô thị các khu đô thị lại càng cần được quy định một cách chặt chẽ, hợp lí và triệt để hơn.

    + Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp: Loại đất được dùng vào mục đích xây dựng các cơ quan nhà nước, căn cứ tổ chức chính trị hoặc các tổ chức chính trị xã hội thì được coi là đất xây dựng trụ sở cơ quan. Đất xây dựng công trình sự nghiệp, hiện nay nhu cầu sử dụng đất vào mục đích này đang ngày một tăng lên đi cùng với sự phát triển của nền kinh tế xã hội, loại đất này bao gồm đất xây dựng các công trình sự nghiệp thuộc các ngành và lĩnh vực về kinh tế, xã hội, văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, ngoại giao và các công trình sự nghiệp khác.

    + Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh: Nhà nước quy định cụ thể việc thu hồi đất, trưng dụng đất vào mục đích quốc phòng an ninh tại Điều 61 Luật đất đai năm 2013; Việc nhà nước sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh nhằm đảm bảo phục vụ cho việc bảo vệ an ninh quốc gia, luôn sẵn sàng khi đất nước rơi vào hoàn cảnh khó khăn hoặc có sự đe dọa vũ lực, vũ trang từ bên ngoài.

    + Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: Đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cụm chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

    + Đất sử dụng vào mục đích công cộng: nhằm phục vụ cho nhu cầu toàn dân, trong đó bao gồm đất giao thông (cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông, đất chợ; đất bãi thải, xử lí chất thải và đất công trình công cộng khác.

    + Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng: Đất cơ sở tôn giáo, nhằm phục vụ cho nhu cầu trong tôn giáo ngày một trở lên rộng rãi trong nhân dân, loại đất này bao gồm đất thuộc chùa, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo, các cơ sở khác của tôn giáo được nhà nước cho phép hoạt động. Đất tín ngưỡng bao gồm đất có công trình đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; trong những năm trở lại đây, xu hướng xây dựng từ đường và nhà thờ họ của người dân ngày một gia tăng, vấn đề sử dụng đất vào mục đích này cũng cần quan tâm và quy hoạch một cách chặt chẽ.

    + Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng:  Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa phải quy hoạch thành khu tập trung, phù hợp với duy hoạch thành khu tập trung, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, xa khu dân cư, thuận tiện cho việc chôn cất, thăm viếng, hợp vệ sinh, bảo đảm môi trường và tiết kiệm đất.

    + Đất sông ngòi, kênh, rạch, suối  và mặt nước chuyên dùng: Căn cứ vào mục đích sử dụng chủ yếu nhóm đất này được quản lý và sử dụng theo quy định sau đây: Đối với đất có mặt nước chuyên dùng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng và khai thác thủy sản, nhà nước giao cho tổ chức để quản lí sử dụng và khai thác.

    Xem thêm: Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp dùng cho tổ chức

    Thứ ba, các trường hợp không phải đóng thuế đất phi nông nghiệp

    Theo Điều 2 Thông tư 153/2011/TT-BTC Hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

    (1) Đất sử dụng vào mục đích công cộng

    Đất giao thông, thủy lợi bao gồm: Đất sử dụng vào mục đích xây dựng công trình đường giao thông, cầu, cống, vỉa hè, đường sắt, đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay, bao gồm cả đất nằm trong quy hoạch xây dựng cảng hàng không, sân bay nhưng chưa xây dựng do được phân kỳ đầu tư theo từng giai đoạn phát triển được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đất xây dựng các hệ thống cấp nước (không bao gồm nhà máy sản xuất nước),…

    Đất xây dựng công trình văn hoá, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng bao gồm: Đất sử dụng làm nhà trẻ, trường học, bệnh viện, chợ, công viên, vườn hoa, khu vui chơi cho trẻ em, quảng trường, công trình văn hoá, điểm bưu điện – văn hoá xã, phường, thị trấn, tượng đài, bia tưởng niệm, bảo tàng, cơ sở phục hồi chức năng cho người khuyết tật, cơ sở dạy nghề, cơ sở cai nghiện ma tuý, trại giáo dưỡng, trại phục hồi nhân phẩm; khu nuôi dưỡng người già và trẻ em có hoàn cảnh khó khăn.

    Đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được UBND cấp tỉnh quyết định bảo vệ.

    Đất xây dựng công trình công cộng khác bao gồm: Đất sử dụng cho mục đích công cộng trong khu đô thị, khu dân cư nông thôn; Đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

    Đất xây dựng công trình hệ thống đường dây tải điện, hệ thống mạng truyền thông, hệ thống dẫn xăng, dầu, khí và đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn các công trình trên; Đất trạm điện; Đất hồ, đập thuỷ điện; Đất xây dựng nhà tang lễ, nhà hoả táng, lò hoả táng; Đất để chất thải, bãi rác, khu xử lý chất thải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép.

    (2) Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng bao gồm: Đất thuộc nhà chùa, nhà thờ, thánh thất, thánh đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo, các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động.

    Xem thêm: Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất 2022

    (3) Đất làm nghĩa tranh, nghĩa địa

    (4) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặc nước chuyên dùng

    (5) Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ bao gồm diện tích đất xây dựng công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ theo khuôn viên của thửa đất có các công trình này. Trường hợp này, đất phải thuộc diện đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận.

    (6) Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp.

    (7) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh gồm:

    + Đất thuộc doanh trại, trụ sở đóng quân.

    + Đất làm căn cứ quân sự.

    + Đất làm các công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và các công trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh.

    Xem thêm: Đất phi nông nghiệp là gì? Quy định về đất phi nông nghiệp?

    + Đất làm ga, cảng quân sự.

    + Đất làm các công trình công nghiệp, khoa học và công nghệ phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh.

    + Đất làm kho tàng của các đơn vị vũ trang nhân dân.

    + Đất làm trường bắn, thao trường, bãi tập, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí.

    + Đất làm nhà khách, nhà công vụ, nhà thi đấu, nhà tập luyện thể dục, thể thao và các cơ sở khác thuộc khuôn viên doanh trại, trụ sở đóng quân của các đơn vị vũ trang nhân dân.

    + Đất làm trại giam, trại tạm giam, nhà tạm giữ, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý.

    + Đất xây dựng các công trình chiến đấu, công trình nghiệp vụ quốc phòng, an ninh khác do Chính phủ quy định.

    (8) Đất phi nông nghiệp để xây dựng các công trình của hợp tác xã phục vụ trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống, xây dựng nhà, kho của hộ gia đình, cá nhân chỉ để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp…

    3.Giải quyết vấn đề cụ thể

    Câu hỏi:

    Tôi có hai mảnh đất vườn trồng cây hàng năm. Mới đây, khi đến kỳ đóng thuế, tôi nhận được thông báo tôi phải đóng 47.000 đồng tiền thuế sử dụng đất. Tuy nhiên, tôi được mấy người hàng xóm bảo rằng tiền thuế sử dụng đất dưới 50.000 đồng thì không phải đóng. Vậy nhờ Luật sư tư vấn cho tôi, trường hợp của tôi có phải đóng thuế không ạ? Tôi xin cảm ơn Luật sư!
    Trả lời

    Thuế sử dụng đất nông nghiệp – loại thuế gián thu đánh vào việc sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp. Hộ được giao quyền sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp có nghĩa vụ nộp loại thuế này. Và đất chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp là đất nông nghiệp, bao gồm: đất trồng trọt (đất trồng cây hàng năm; đất trồng cây lâu năm; đất trồng cỏ); đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản; đất trồng rừng. Nhằm thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, nhằm khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn, Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp đã quy định miễn, giảm thuế cho một số trường hợp (cụ thể tại Điều 19, 20, 21, 22 và 23), sau đó dần bổ sung đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp.

    Nghị định số 21/2017/NĐ-CP ban hành, có hiệu lực từ ngày 24/02/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 20/2011/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp. Theo đó, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp cho một số đối tượng như:

    Thứ nhất, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với đất nông nghiệp phục vụ nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm; diện tích trồng cấy hàng năng có ít nhất một vụ lúa trong năm; diện tích đất làm muối.

    Trong đó, diện tích đất trồng cây hàng năm có ít nhất một vụ lúa trong năm bao gồm:

    • Diện tích đất có quy hoạch, kế hoạch trồng ít nhất một vụ lúa trong năm
    • Diện tích đất có quy hoạch, kế hoạch trông cây hàng năm nhưng thực tế trồng ít nhất một vụ lúa trong năm

    Thứ hai, miễn thuế có hộ nghèo được Nhà nước giao, công nhận đất để sản xuất nông nghiệp.

    Thứ ba, cá nhân, hộ gia đình được Nhà nước giao, công nhận đất để sản xuất nông nghiệp, bao gồm cả trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất: nhận thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất nông nghiệp.

    Thứ tư, thành viên hợp tác xã sản xuất nông nghiệp, nông trường viên, lâm trường viên nhận đất giao khoán ổn định của hợp tác xã, nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh.

    Và hộ gia đình, cá nhân nhận đất giao khoán ổn định của công ty nông, lâm nghiệp để sản xuất nông nghiệp.

    Trong đó, nông trường viên, lâm trường viên bao gồm:

    • Cán bộ, công nhân và viên chức đang làm việc cho nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh;
    • Hộ gia đình có người đang làm việc cho nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh hoặc đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, được hưởng chế độ đang cư trú trên địa bàn;
    • Hộ gia đình có nhu cầu trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản đang cư trú trên địa bàn.

    Việc giao khoán đất của hợp tác xã và nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh để sản xuất nông nghiệp thực hiện theo quy định tại Nghị định số 168/2016/NĐ-CP ban hành ngày 27/12/2016

    Thứ năm, cá nhân, hộ gia đình thực hiện góp quyền sử dụng đất nông nghiệp của mình để thành lập hợp tác xã sản xuất nông nghiệp.

    Căn cứ sổ thuế sử dụng đất nông nghiệp (gồm có: sổ thuế gốc, sổ theo dõi thu) và tình hình thực tế tại địa phương, chi cụ Thuế có trách nhiệm phối hợp với UBND xã thực hiện rà soát và xác định đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định và chuyển đổi từ sổ theo dõi thu sang sổ thuế gốc. Người nộp thuế thuộc đối tượng được miễn thuế không phải kê khai lại và làm lại hồ sơ xét miễn thuế.

    Thời hạn miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp: từ ngày 01/01/2011 đến hết ngày 31/12/2020 theo quy định tại Nghị quyết số 55/2010/QH12.

    Như vậy, đối chiếu trường hợp của anh với quy định của pháp luật, tiền thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với hai mảnh đất trồng cây của bạn dưới 50.000 đồng không phải là đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp. Do đó, anh vẫn phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất với cơ quan nhà nước.

    Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
    luat-su-Nguyen-Van-Duong-cong-ty-Luat-TNHH-Duong-Gia

    Chức vụ: Giám đốc điều hành

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 09 năm

    Tổng số bài viết: 9.537 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Đất phi nông nghiệp

    Miễn tiền thuê đất

    Nộp tiền thuế

    Thuế sử dụng đất

    Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

    Tiền thuế sử dụng đất

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Bài viết cùng chủ đề

    Công văn số 4309/TCT-CS về việc việc thủ tục miễn tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số 4309/TCT-CS về việc việc thủ tục miễn tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành

    Công văn số 392/TCT-CS về việc miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản do Tổng cục Thuế ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số 392/TCT-CS về việc miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản do Tổng cục Thuế ban hành

    Công văn 5005/TCT-CS miễn tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 5005/TCT-CS miễn tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành

    Công văn 384/TCT-CS xác định thời gian ưu đãi còn lại miễn tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 384/TCT-CS xác định thời gian ưu đãi còn lại miễn tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành

    Công văn 976/TCT-CS về miễn tiền thuê đất đối với hoạt động phân loại thuốc lá do Tổng cục Thuế ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 976/TCT-CS về miễn tiền thuê đất đối với hoạt động phân loại thuốc lá do Tổng cục Thuế ban hành

    Công văn 977/TCT-CS về miễn tiền thuê đất đối với dự án bãi đỗ xe của Công ty cổ phần Taxi Hà Nội do Tổng cục Thuế ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 977/TCT-CS về miễn tiền thuê đất đối với dự án bãi đỗ xe của Công ty cổ phần Taxi Hà Nội do Tổng cục Thuế ban hành

    Công văn 1676/TCT-TNCN về phạt chậm nộp tiền thuế do Tổng cục Thuế ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 1676/TCT-TNCN về phạt chậm nộp tiền thuế do Tổng cục Thuế ban hành

    Công văn 2745/TCT-CS về nộp tiền thuê đất 01 lần cho cả thời gian cho thuê do Tổng cục Thuế ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 2745/TCT-CS về nộp tiền thuê đất 01 lần cho cả thời gian cho thuê do Tổng cục Thuế ban hành

    Công văn 919/TCT-CS về nộp tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 919/TCT-CS về nộp tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành

    Công văn 1076/TTg-KTN về miễn tiền thuê đất khu nhà dành cho Đoàn Ngoại giao do Thủ tướng Chính phủ ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 1076/TTg-KTN về miễn tiền thuê đất khu nhà dành cho Đoàn Ngoại giao do Thủ tướng Chính phủ ban hành

    Xem thêm

    Bài viết mới nhất

    Doanh nghiệp chế xuất là gì? Doanh nghiệp chế xuất được hưởng ưu đãi gì?

    Doanh nghiệp chế xuất là gì? Doanh nghiệp chế xuất được hưởng ưu đãi gì? Những quy định riêng đối với doanh nghiệp chế xuất, ưu đãi về thuế đối với doanh nghiệp chế xuất.

    Bộ luật hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017) mới nhất 2022

    Bài viết giới thiệu về các Bộ luật hình sự, được ban hành qua các thời kỳ khác nhau. Trong đó, quan trọng nhất là Bộ luật hình sự năm 2015 đang áp dụng thi hành - Bộ luật hình sự số 100/2015/QH13 được sửa đổi, bổ sung năm 2017 hiện đang là bộ luật hình sự mới nhất năm 2022.

    Tội cưỡng dâm theo quy định của Bộ luật hình sự năm 2015

    Các quy định pháp luật? Các thuật ngữ tiếng Anh? Dấu hiệu pháp lý của tội cưỡng dâm? Cấu thành tội cưỡng dâm? Hình phạt của tội cưỡng dâm?

    Tội hành hạ người khác theo quy định Bộ luật hình sự năm 2015

    Quy định pháp luật hiện hành? Các thuật ngữ tiếng Anh? Các dấu hiệu của tội phạm? Phân tích các trường hợp phạm tội cụ thể?

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai

    Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Gia Lai? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp

    Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Đồng Tháp? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên

    Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Điện Biên? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai

    Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Đồng Nai? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định

    Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Bình Định? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk

    Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Đắk Lắk? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông

    Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Đắk Nông? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng

    Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Cao Bằng? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau

    Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Cà Mau? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận

    Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Bình Thuận? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước

    Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Bình Phước? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương

    Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Bình Dương? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương mới nhất.

    Sổ đỏ không thể hiện đường đi có thể bổ sung vào sổ đỏ không?

    Sổ đỏ không thể hiện đường đi có thể bổ sung vào sổ đỏ không? Sơ đồ thửa đất trên sổ đỏ gồm các thông tin gì?

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre

    Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Bến Tre? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh

    Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Bắc Ninh? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu

    Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Bạc Liêu? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu mới nhất.Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Bạc Liêu? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu mới nhất.

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Dịch vụ nổi bật
    dich-vu-thanh-lap-cong-ty-nhanh-thanh-lap-doanh-nghiep-uy-tin Dịch vụ đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp uy tín
    dich-vu-dang-ky-su-dung-ma-ma-vach-gs1-cho-san-pham-hang-hoa Dịch vụ đăng ký sử dụng mã số mã vạch GS1 cho sản phẩm hàng hoá
    tu-van-phap-luat-truc-tuyen-mien-phi-qua-tong-dai-dien-thoai Tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại
    dich-vu-dang-ky-bao-ho-ban-quyen-tac-gia-tac-pham-nhanh-va-uy-tin Dịch vụ đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả, tác phẩm nhanh và uy tín
    Tư vấn soạn thảo hợp đồng, giải quyết các tranh chấp hợp đồng

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Tin liên quan
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá