Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật Đất đai và Nhà ở

Các trường hợp không được chuyển mục đích sử dụng đất

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Theo quy định, các trường hợp không được chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm những trường hợp nào? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Các trường hợp không được chuyển mục đích sử dụng đất: 
      • 2 2. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép: 
      • 3 3. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép: 
      • 4 4. Mức phạt khi sử dụng đất trái mục đích sử dụng: 

      1. Các trường hợp không được chuyển mục đích sử dụng đất: 

      Căn cứ Điều 52 Luật đất đai quy định việc chuyển mục đích sử dụng đất phải căn cứ trên 02 yếu tố sau: 

      – Dựa vào kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đã được phê duyệt bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 

      – Dựa vào nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất. 

      Như vậy, theo quy định trên, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất sẽ không phải cá nhân, hộ gia đình muốn chuyển là chuyển được luôn, mà phải đáp ứng đủ 02 điều kiện trên. 

      Vậy các trường hợp không được chuyển mục đích sử dụng đất chính là các trường hợp không đáp ứng được đủ 02 điều kiện như trên. Cụ thể là: 

      – Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt không cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

      – Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất không phù hợp.

      Khi nộp hồ sơ xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất, cơ quan có thẩm quyền sẽ thực hiện việc thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất của cá nhân, hộ gia đình có đáp ứng hay không. Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định sẽ từ chối, trả hồ sơ và không thực hiện việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất. 

      2. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép: 

      Theo khoản 1 Điều 57 Luật đất đai 2013 quy định các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền bao gồm: 

      – Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối. 

      – Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp. 

      – Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm. 

      – Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp. 

      – Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở. 

      – Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất. 

      – Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

      3. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép: 

      – Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm. 

      – Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm. 

      – Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở. 

      – Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác, cụ thể là: 

      + Đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt. 

      + Đất nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm. 

      + Đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép. 

      – Chuyển từ đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ. 

      – Chuyển từ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.

      4. Mức phạt khi sử dụng đất trái mục đích sử dụng: 

      Thứ nhất, mức xử phạt đối với hành vi sử dụng đất nông nghiệp (không phải là đất trồng lúa, không phải là đất rừng phòng hộ, không phải là đất rừng đặc dụng, không phải là đất rừng sản xuất) vào mục đích khác không được cho phép: 

      Hành vi vi phạm Mức xử phạt
      Diện tích đất chuyển mục đích trái phép dưới 0,02 héc taxử phạt từ 3 triệu đến 5 triệu đồng
      Diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta

      xử phạt từ 5 triệu đến 8 triệu đồng

      Diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta

      xử phạt từ 8 triệu đến 15 triệu đồng

      Diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta

      xử phạt từ 15 triệu đến 30 triệu đồng

      Diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc taxử phạt từ 30 triệu đến 50 triệu đồng
      Diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 01 héc ta đến dưới 03 héc taxử phạt từ 50 triệu đến 100 triệu đồng
      Diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 03 héc ta trở lênxử phạt từ 100 triệu đến 200 triệu đồng

      Ngoài ra, cá nhân, hộ gia đình thực hiện sai sẽ phải áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau:

      + Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm. 

      + Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm. 

      + Buộc đăng ký đất đai theo quy định đối với trường hợp có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất và các trường hợp người đang sử dụng đất vi phạm được tạm thời sử dụng cho đến khi Nhà nước thu hồi đất. 

      (căn cứ Điều 11 Nghị định số 91/2019/NĐ-CP). 

      Thứ hai, mức phạt đối với việc sử dụng đất phi nông nghiệp vào mục đích khác không được cho phép: 

      Hành vi vi phạm

      Mức xử phạt

      Chuyển từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền một lần sang đất ở tại khu vực nông thôn:

      Diện tích đất vi phạm dưới 0,05 héc ta

      Xử phạt từ 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng

      Diện tích đất vi phạm từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta

      Xử phạt từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng

      Diện tích đất vi phạm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta

      Xử phạt từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng

      Diện tích đất vi phạm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta

      Xử phạt từ 20 triệu đồng đến 40 triệu đồng

      Diện tích đất vi phạm từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta

      Xử phạt từ 40 triệu đồng đến 80 triệu đồng

      Diện tích đất vi phạm từ 03 héc ta trở lên

      Xử phạt từ 80 triệu đồng đến 160 triệu đồng

      Chuyển từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền hàng năm sang đất ở; chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất tại khu vực nông thôn:

      Diện tích đất vi phạm dưới 0,1 héc ta

      Xử phạt từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng

      Diện tích đất vi phạm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta

      Xử phạt từ 20 triệu đồng đến 40 triệu đồng

      Diện tích đất vi phạm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta

      Xử phạt từ 40 triệu đồng đến 80 triệu đồng

      Diện tích đất vi phạm từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta

      Xử phạt từ 80 triệu đồng đến 160 triệu đồng

      Diện tích đất vi phạm từ 03 héc ta trở lên

      Xử phạt từ 160 triệu đồng đến 300 triệu đồng

      Chuyển từ đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn:

      Diện tích đất vi phạm dưới 0,1 héc ta

      Xử phạt từ 7 triệu đồng đến 15 triệu đồng

      Diện tích đất vi phạm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta

      Xử phạt từ 15 triệu đồng đến 30 triệu đồng

      Diện tích đất vi phạm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta

      Xử phạt từ 30 triệu đồng đến 60 triệu đồng

      Diện tích đất vi phạm từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta

      Xử phạt từ 60 triệu đồng đến 120 triệu đồng

      Diện tích đất vi phạm từ 03 héc ta trở lên

      Xử phạt từ 120 triệu đồng đến 250 triệu đồng

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      Luật đất đai 2013. 

      Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai. 

      Nghị định 91/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

      Thông tư 24/2014/TT-BTNMT hồ sơ địa chính mới nhất.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Hủy hoại đất là gì? Mức xử phạt đối với hành vi hủy hoại đất?
      • Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản?
      • Trích đo địa chính là gì? Quy định mới về trích đo địa chính?
      • Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chưa có sổ đỏ
      • DRM, CHN, BHK, NHK là đất gì? Loại đất trồng cây hàng năm?
      • LUC, LUK, LUN là đất gì? Quy định về sử dụng đất trồng lúa?
      • Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền một lần cả thời gian thuê
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ