Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Tư vấn pháp luật

Các thời hạn sử dụng đất? Các loại đất có thời hạn sử dụng 50 năm?

  • 10/02/202110/02/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    10/02/2021
    Tư vấn pháp luật
    0

    Các thời hạn sử dụng đất? Các loại đất có thời hạn sử dụng 50 năm? Pháp lý của những loại đất, bất động sản có niên hạn sử dụng 50 năm.

      Trong Sổ đỏ của nhiều hộ gia đình, cá nhân có ghi thời hạn sử dụng đất là 20, 30 ,50 năm nhưng đây không phải là thời hạn sử dụng của tất cả các loại đất. Vậy thời hạn sử dụng đất là gì? Các loại đất nào có thời hạn sử dụng 50 năm. Bài viết dưới đây của Luật Dương gia sẽ giúp bạn đọc giải quyết được vấn đề này.

      Mục lục bài viết

      • 1 Thứ nhất, thời hạn sử dụng đất là gì?
      • 2 Thứ hai, thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất và khi nhận chuyển quyền sử dụng đất
      • 3 Thứ ba, quy định về đất có thời hạn sử dụng là 50 năm

      Thứ nhất, thời hạn sử dụng đất là gì?

      Thời hạn sử dụng đất được hiểu nôm na là khoảng thời gian mà người sử dụng đất được nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng, để ở, để trồng trọt….phát triển kinh tế. Như vậy, đó là một khoảng thời gian xác định được Luật định để thống nhất quản lý nhà nước về đất đai, tạo điều kiện để cơ quan nhà nước có thể kiểm soát, quản lý được người sử dụng đất trên phạm vi cả nước.

      Theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 Nhà nước quy định thời hạn sử dụng đất bằng các hình thức sau đây:

      a) Sử dụng đất ổn định lâu dài;

      – Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng;

      – Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật này;

      – Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;

      – Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê;

      – Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 147 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này;

      – Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

      Xem thêm: Ký hiệu loại đất, mã loại đất theo mục đích sử dụng đất mới nhất

      – Đất cơ sở tôn giáo quy định tại Điều 159 của Luật này;

      – Đất tín ngưỡng;

      – Đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất xây dựng các công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh;

      – Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;

      – Đất tổ chức kinh tế sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 127 và khoản 2 Điều 128 của Luật này

      Đây là những trường hợp sử dụng đất mà nhà nước không giới hạn thời hạn sử dụng đất để tạo điều kiện cho người dân yên tâm sản xuất, ổn định sinh sống cũng như phát triển kinh tế hay nói cách khác người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài

      b) Sử dụng đất có thời hạn.

      – Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 129 của Luật Đất đai là 50 năm. Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản này.

      Xem thêm: Ký hiệu ONT, ODT, LUC, LNK, DKV, BHK, TMD, DHT là loại đất gì?

      – Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, hộ gia đình, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất.

      – Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.

      Đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất không quá 70 năm.

      Đối với dự án kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê hoặc để cho thuê mua thì thời hạn giao đất cho chủ đầu tư được xác định theo thời hạn của dự án; người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài.

      Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản này.

      – Thời hạn cho thuê đất để xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao không quá 99 năm. Khi hết thời hạn, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nếu có nhu cầu sử dụng đất thì được Nhà nước xem xét gia hạn hoặc cho thuê đất khác, mỗi lần gia hạn không quá thời hạn quy định tại khoản này.

      – Thời hạn cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn là không quá 05 năm.

      – Đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này và các công trình công cộng có mục đích kinh doanh là không quá 70 năm.

      Xem thêm: Đất có thời hạn sử dụng là gì? Thời hạn sử dụng đất theo quy định mới nhất?

      Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản này.

      – Đối với thửa đất sử dụng cho nhiều mục đích thì thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sử dụng vào mục đích chính.

      – Thời hạn giao đất, cho thuê đất quy định tại Điều này được tính từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      Thứ hai, thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất và khi nhận chuyển quyền sử dụng đất

      (1) Thời hạn sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:

      – Trường hợp chuyển đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang sử dụng vào mục đích khác thì thời hạn được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

      – Trường hợp chuyển đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối sang trồng rừng phòng hộ, trồng rừng đặc dụng thì hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất ổn định lâu dài;

      – Trường hợp chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đất đó theo thời hạn đã được giao, cho thuê.

      Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 126 của Luật này nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng;

      Xem thêm: Đất thương mại dịch vụ là gì? Thời hạn sử dụng đất thương mại dịch vụ?

      – Trường hợp chuyển đất nông nghiệp sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

      – Trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài thì hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất ổn định lâu dài.

      * Thời hạn sử dụng đất đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư không thuộc khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao khi chuyển mục đích sử dụng đất được xác định theo dự án đầu tư quy định tại khoản 3 Điều 126 của Luật Đất đai

      * Tổ chức kinh tế chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài thì tổ chức kinh tế được sử dụng đất ổn định lâu dài.

      (2) Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất
      – Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất có quy định thời hạn là thời gian sử dụng đất còn lại của thời hạn sử dụng đất trước khi nhận chuyển quyền sử dụng đất.

      – Người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất được sử dụng ổn định lâu dài thì được sử dụng đất ổn định lâu dài.

      Thứ ba, quy định về đất có thời hạn sử dụng là 50 năm

      Căn cứ khoản 1 Điều 126 Luật Đất đai năm 2013, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp có thời hạn sử dụng 50 năm, gồm:

      Đất trồng cây hàng năm.

      Xem thêm: Đất rừng là gì? Quy định về các loại đất rừng theo Luật đất đai?

      Đất nuôi trồng thủy sản.

      Đất làm muối.

      Đất trồng cây lâu năm.

      Đất rừng sản xuất.

      Giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.

      Đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng.

      Đối với loại đất có thời hạn sử dụng là 50 năm khi hết thời hạn sử dụng nếu hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng với thời hạn là 50 năm.

      Đất có thời hạn sử dụng không quá 50 năm

      Xem thêm: Quy định về Thời hạn sử dụng đất

      Theo khoản 2 và khoản 3 Điều 126 Luật Đất đai năm 2013, đất có thời hạn sử dụng không quá 50 năm gồm 02 nhóm: Đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân thuê và đất được Nhà nước giao, cho thuê theo dự án, cụ thể:

      Hộ gia đình, cá nhân thuê đất nông nghiệp có thời hạn thuê không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê.
      Theo khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013, nhóm đất nông nghiệp gồm những loại đất sau:

      – Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác.

      – Đất trồng cây lâu năm.

      – Đất rừng sản xuất.

      – Đất rừng phòng hộ.

      – Đất rừng đặc dụng.

      – Đất nuôi trồng thủy sản.

      Xem thêm: Thời hạn sử dụng đất theo quy định hiện hành

      – Đất làm muối.

      – Đất nông nghiệp khác.

      Nhóm thời hạn sử dụng đất được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.

      Tổ chức được giao đất, thuê đất để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.

      Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được giao đất, thuê đất để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

      Tổ chức được giao đất, thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư.

      Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất, thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam.

      Khi hết thời hạn sử dụng nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá 50 năm.

      Xem thêm: Trình tự thủ tục, hồ sơ xin gia hạn thời hạn quyền sử dụng đất

      Trên đây là những loại đất có thời hạn sử dụng 50 năm hoặc không quá 50 năm. Đối với những loại đất được Nhà nước giao, cho thuê có thời hạn sử dụng không quá 50 năm khi hết thời hạn sử dụng thì được xem xét gia hạn nếu có nhu cầu; trường hợp không được gia hạn thì Nhà nước sẽ thu hồi đất. .

        Xem thêm: Ý nghĩa của việc quy định hạn mức giao đất và thời hạn sử dụng đất

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Các loại đất

        Đất có thời hạn

        Thời hạn sử dụng đất

        Thời hạn sử dụng đất 50 năm


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Đất nông nghiệp hết hạn sử dụng có được chuyển nhượng không?

        Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp? Đất nông nghiệp hết hạn sử dụng có được chuyển nhượng không? Thủ tục gia hạn quyền sử dụng đất nông nghiệp?

        Đất trồng cây lâu năm hết thời hạn sử dụng có được mua bán không?

        Đất trồng cây lâu năm là gì? Thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm? Gia hạn thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm? Đất trồng cây lâu năm hết thời hạn sử dụng có được mua bán không?

        Cách phân loại các loại đất? Cách nhận biết các loại đất?

        Tìm hiểu về đất? Phân loại các loại đất? Cách nhận biết các loại đất?

        Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất

        Chuyển quyền sử dụng đất là gì? Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất? Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất?

        Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất năm 2023

        Chuyển mục đích sử dụng đất là một thuật ngữ đã trở lên rất quen thuộc. Nó được pháp luật nước ta quy định từ những năm 1987 và phát triển hoàn thiện đến ngày hôm nay. Một trong những quy định được nhiều người quan tâm là thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng.

        Các loại đất, các loại thời hạn sử dụng đất tại Việt Nam theo quy định mới nhất?

        Các loại đất, các loại thời hạn sử dụng đất tại Việt Nam theo quy định mới nhất? Đặc điểm các loại đất tại Việt Nam. Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển chuyền sử dụng đất.

        Điều kiện, hồ sơ, trình tự thủ tục xin cấp sổ đỏ cho đất 50 năm

        Điều kiện, hồ sơ, trình tự thủ tục xin cấp sổ đỏ cho đất 50 năm. Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ và các tài liệu cần thiết xin cấp sổ đỉ cho đất thời hạn 50 năm.

        Đất thương mại dịch vụ là gì? Thời hạn sử dụng đất thương mại dịch vụ?

        Đất thương mại dịch vụ là gì? Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất thương mại dịch vụ? Thời hạn sử dụng đất thương mại dịch vụ? Điều kiện, thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành đất thương mại dịch vụ?

        Ký hiệu ONT, ODT, LUC, LNK, DKV, BHK, TMD, DHT là loại đất gì?

        Ký hiệu đất được ghi trên bản đồ và sổ đỏ là ONT, ODT, LUC, LNK, DKV, BHK, TMD, DHT là loại đất gì? Quy định về mã ký hiệu các loại đất phổ biến theo quy định mới nhất của Luật đất đai.

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ