Miễn, giảm tiền sử dụng đất là một trong các chính sách hỗ trợ về đất đai của Nhà nước đối với người sử dụng đất. Vậy khi thực hiện miễn, giảm tiền sử dụng đất thì áp dụng các nguyên tắc như thế nào? Dưới đây là bài phân tích làm rõ vấn đề.
Mục lục bài viết
1. Thế nào là miễn, giảm tiền sử dụng đất?
Miễn, giảm tiền sử dụng đất là một trong những biện pháp hỗ trợ của Nhà nước. Tại đó, người sử dụng đất thuộc các trường hợp đặc biệt theo quy định của pháp luật sẽ được miễn, giảm tiền sử dụng đất.
Miễn giảm tiền sử dụng đất được xem là một trong những chính sách hỗ trợ của Đảng và Nhà nước với người dân thuộc hoàn cảnh đặc biệt. Khi áp dụng biện pháp miễn, giảm tiền sử dụng đất, Nhà nước giúp người sử dụng đất có điều kiện để sử dụng đất ổn định, lâu dài, giảm bớt gánh nặng chi phí về phí sử dụng đất. Đây cũng được xem là cách thức quản lý dân cư và đất đai của cơ quan Nhà nước.
2. Các trường hợp được miễn, giảm tiền sử dụng đất:
– Theo quy định tại Điều 11
+ Người có công với cách mạng; hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo; sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở; nhà ở cho người phải di dời do thiên tai.
+ Hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi được miễn tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với đất do chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở do tách hộ .
+ Hộ dân làng chài, dân sống trên sông nước, đầm phá di chuyển đến định cư tại các khu, điểm tái định cư theo quy hoạch, kế hoạch và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt sẽ được miễn tiền sử dụng đất.
+ Đối với các hộ gia đình, cá nhân trong các cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì sẽ được miễn tiền sử dụng đất.
Như vậy, khi thuộc một trong các trường hợp nêu trên, cá nhân, hộ gia đình sẽ được miễn tiền sử dụng đất.
– Theo quy định tại Điều 12 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, cá nhân, hộ gia đình sẽ được giảm tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
+ Hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các địa bàn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất; công nhận quyền sử dụng đất lần đầu đối với đất đang sử dụng hoặc khi được chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở.
+ Người có công với cách mạng mà thuộc diện được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công.
Các đối tượng thuộc trường hợp nêu trên theo quy định của pháp luật sẽ đủ điều kiện để được giảm tiền sử dụng đất.
3. Các nguyên tắc khi thực hiện miễn, giảm tiền sử dụng đất:
Điều 10 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 135/2016/NĐ-CP và Khoản 5 Điều 2 Nghị định 123/2017/NĐ-CP quy định về nguyên tắc thực hiện miễn, giảm tiền sử dụng đất như sau:
– Nguyên tắc tắc 1: Trong trường hợp được Nhà nước giao đất để làm nhà ở hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất khác sang làm đất ở hoặc được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, hộ gia đình, cá nhân chỉ được miễn hoặc giảm một lần. Tức việc áp dụng dụng biện pháp miễn giảm tiền sử dụng đất đối với cá nhân, tổ chức chỉ được áp dụng một lần.
– Nguyên tắc 2: Nguyên tắc tính mức giảm tiền sử dụng đất với hộ gia đình có nhiều thành viên thuộc diện được giảm tiền sử dụng đất sẽ tuân thủ theo nguyên tắc sau đây: mức giảm của từng thành viên sẽ được cộng dồn với nhau thành mức giảm chung của cả hộ. Tuy nhiên, mức giảm tối đa không vượt quá số tiền sử dụng đất phải nộp trong hạn mức giao đất ở.
– Nguyên tắc 3: Nếu người sử dụng đất thuộc đối tượng được hưởng cả miễn và giảm tiền sử dụng đất thì được miễn tiền sử dụng đất. Tức nếu thuộc diện được hưởng cả miễn và giảm thì mức chính sách áp dụng cho người sử dụng đất là được miễn tiền sử dụng đất. Đối với trường hợp người thuộc đối tượng được giảm tiền sử dụng đất nhưng có nhiều mức giảm khác nhau thì sẽ được áp dụng mức giảm cao nhất.
– Nguyên tắc 4: Miễn, giảm tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất chỉ được thực hiện trực tiếp với đối tượng được miễn, giảm và tính trên số tiền sử dụng đất phải nộp.
– Nguyên tắc 5: Các dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại sẽ không được áp dụng miễn, giảm tiền sử dụng đất theo pháp luật về ưu đãi đầu tư.
– Nguyên tắc 6: Chỉ khi thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật về miễn, giảm tiền sử dụng đất, người sử dụng đất mới được hưởng miễn, giảm tiền sử dụng đất khi đủ điều kiện.
– Nguyên tắc 7: Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà được giảm tiền sử dụng đất thì có quyền và nghĩa vụ trong phạm vi phần giá trị quyền sử dụng đất đã nộp tiền sử dụng đất.
– Nguyên tắc 8: Nếu người sử dụng đất được miễn giảm tiền sử dụng đất vẫn có nguyện vọng nộp tiền sử dụng đất thì thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai như đối với trường hợp không được miễn, giảm tiền sử dụng đất. Khi thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với đất đai, đối tượng được miễn giảm tiền sử dụng đất có các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai.
– Nguyên tắc 9: Đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất, không áp dụng miễn, giảm tiền sử dụng đất với trường hợp người trúng đấu giá thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất.
– Nguyên tắc 10: Đối với tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp có thu tiền sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp
Đối với trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
+ Người nhận chuyển nhượng tiếp tục được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đầu tư cho thời gian còn lại của dự án trong trường hợp số tiền sử dụng đất đã được miễn, giảm không tính vào giá chuyển nhượng và người nhận chuyển nhượng tiếp tục thực hiện dự án
+ Trường hợp người nhận chuyển nhượng không tiếp tục thực hiện dự án thì phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định đối với dự án sau chuyển nhượng.
Đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì người chuyển nhượng phải nộp đủ số tiền đã được miễn, giảm vào ngân sách nhà nước theo giá đất tại thời điểm chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
4. Mẫu đơn xin miễn, giảm tiền sử dụng đất:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……, ngày….tháng ……..năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN (GIẢM) TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Kính gửi:
– UBND huyện, thị xã, thành phố ……
– UBND xã, phường, thị trấn …..
Họ và tên người đề nghị miễn (giảm): ……(Tên của người làm đơn, thông tin ngày tháng năm sinh)
Địa chỉ cư trú:… (số nhà thuộc xã phường thị trấn nào, nơi tiến hành đăng ký hộ khẩu thường trú.)
Điện thoại: ……
Đề nghị miễn (giảm) tiền sử dụng đất với lý do cụ thể như sau:
1. Lý do đề nghị miễn (giảm) thuế:
Thuộc diện chính sách:
(Trình bày thông tin xác nhận được miễn giảm tiền sử dụng đất: Thuộc diện nhà hưởng chính sách ưu đãi, người có công đối với cách mạng.
Phát sinh tiền sử dụng đất phải nộp do:
Thông tin về thửa đất đang đề nghị miễn, giảm: (ghi các thông tin về thửa đất xin miễn giảm)
+ Địa chỉ thửa đất xin miễn (giảm) tiền SDĐ: …
+ Diện tích: …
+ Số tờ bản đồ: … Số thửa: …
Thông tin về các thửa đất khác (nếu có):
Thửa 1:
+ Địa chỉ thửa đất xin miễn (giảm) tiền SDĐ: …… Diện tích: …
+ Số tờ bản đồ: ……. Số thửa: ……
Thửa 2:
+ Địa chỉ thửa đất xin miễn (giảm) tiền SDĐ: ….. Diện tích: …
+ Số tờ bản đồ: … Số thửa: …..
2. Cam đoan của người sử dụng đất
Tôi đã (chưa) được miễn (giảm) tiền SDĐ: …
– Tôi đã (chưa) được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao nhà tình nghĩa, bán nhà thuộc SHNN, không thu tiền sử dụng đất: …
Tôi cam đoan những điều trình bày trên là đúng sự thật, nếu gian dối tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
3. Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính hay bản sao)
(1) ……
(2) ……
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ MIỄN GIẢM
(Ký, ghi rõ họ tên)
Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú
Văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:
Thông tư 332/2016/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của
Nghị định 123/2017/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
Nghị định 135/2016/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
Nghị định 45/2014/NĐ-CP Quy định về thu tiền sử dụng đất