Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Quản lý thuế

Mức xử phạt trong trường hợp chậm nộp thuế, trốn thuế

  • 06/05/202306/05/2023
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    06/05/2023
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Trên thực tế tình trạng chậm nộp thuế vì ý thức đóng thuế chưa cao, hay hành vi lợi dụng kẽ hở của pháp luật trốn thuế diễn ra rất phổ biến. Theo đó để đảm bảo sự công bằng giữa các cá nhân, đơn vị phải nộp thuế và tránh thất thu thuế của nhà nước, pháp luật quy định rất chặt chẽ về các mức phạt nếu có hành vi chậm nộp thuế và trốn thuế.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mức phạt trong trường hợp chậm nộp thuế:
      • 2 2. Mức xử phạt khi có hành vi trốn thuế:
      • 3 3. Thời hiệu xử phạt và xử phạt hành vi trốn thuế:
      • 4 4. Mức xử phạt hành chính đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế:

      1. Mức phạt trong trường hợp chậm nộp thuế:

      Đóng thuế đầy đủ là nghĩa vụ của người nộp thuế đối với Nhà nước, trong đó việc đóng thuế đúng thời hạn là một trong những nghĩa vụ đó. Tuy nhiên tùy vào ý thức và có nhiều lý do tác động của mỗi cá nhân, tổ chức không phải trường hợp nào cũng tuân thủ những nghĩa vụ đó. Tình trạng kê khai thuế thiếu hay đóng thuế chậm vẫn diễn ra phổ biến.

      Trong thường hợp cơ quan thuế thanh tra kiểm tra và phát hiện ra người nộp tiền thuế chậm nộp thuế thì sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật cụ thể tại Điều 3 của Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế quy định về mức phạt đối với các trường hợp nộp tiền thuế chậm. Theo đó, cơ quan chức năng sẽ áp dụng mức phạt 0,05%/ngày trên số tiền thuế kê khai trong thời gian nộp chậm.

      Đối với trường hợp đã có quyết định xử phạt hoặc quyết định xử lý truy thu thuế mà người nộp thuế không nộp thuế vượt quá 90 ngày kể từ ngày có văn bản nêu trên thì người nộp thuế phải áp dụng theo mức phạt 0,07% trên một ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp. Đây là một trong những mức phạt hợp lý vừa đủ để chấn chỉnh lại ý thức và thái độ tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế nhưng mức phạt cũng không quá cao để tạo điều kiện cho những người nộp thuế đang gặp khó khăn về tài chính, cần thời gian để thu xếp về tài chính để chi trả số tiền thuế đang nợ.

      Theo quy định của Thông tư 130/2016/TT-BTC quy định kéo dài thời gian đóng tiền phạt chậm nộp thuế lên 90 ngày để người nộp thuế có thời gian phù hợp để sắp xếp chi trả tiền thuế. Tuy nhiên trong trường hợp, khi đã có văn bản xử phạt mà cá nhân, tổ chức chậm nộp tiền phạt vượt quá thời gian cho phép này thì sẽ bị xử lý đối với việc chậm nộp tiền phạt.

      Theo đó pháp luật quy định nếu họ không thi hành quyết định xử phạt hành chính  thì trước hết người nộp thuế phải nộp đủ số tiền phạt , sau đó phải nộp đầy đủ số tiền chậm nộp tiền phạt với mức theo quy định là 0,05% trên một ngày trên tổng số tiền phạt mà cá nhân, tổ chức đó chưa nộp cho cơ quan chức năng. Về căn cứ số thời gian chậm nộp thì theo quy định thời gian này sẽ  được tính từ ngày cuối thời hạn nộp tiền phạt, bao gồm cả ngày lễ ngày nghỉ.

      2. Mức xử phạt khi có hành vi trốn thuế:

      Theo quy định của pháp luật những cá nhân tổ chức thuộc vào đối tượng nộp thuế có hành vi thực hiện các phương pháp để giảm thiểu số thuế phải nộp đều được xem là hành vi trốn thuế. Theo đó quy định tại Thông tư 166/2013/ Thông tư của Bộ Tài chính quy định các hành vi cụ thể được xem là trốn thuế là căn cứ để đưa ra các chế tài xử lý như sau:

      – Cá nhân, tổ chức là người nộp thuế  không  thực hiện việc nộp hồ sơ để đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế  lên cơ quan thuế hoặc vượt quá thời gian cho phép là 90 ngày không nộp hồ sơ khai thuế kể từ ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ theo quy định của luật.

      – Cá nhân tổ chức có hành vi sử dụng không hợp pháp các hóa đơn chứng từ về thuế, đưa các loại giấy tờ về thuế không hợp pháp không có giá trị sử dụng nhằm mục đích khai báo không chính xác để được giảm miễn thuế.

      – Cá nhân, tổ chức có hành vi giả tạo hồ sơ để làm giảm hoặc hủy  số lượng hàng hóa, vật tư, nguyên liệu không đúng với thực tế để giảm miễn thuế hoặc được hoàn thuế.

      – Cá nhân, tổ chức có hành vi cố ý lập hóa đơn sai về  cả số lượng hóa đơn,  khai khống giá trị hàng hoá, dịch vụ đầu ra để kê khai thuế thấp hơn.

      – Cá nhân, tổ chức có hành vi thực hiện không đúng, đầy đủ hoặc không thực hiện việc  ghi chép trong giấy tờ, sổ kế toán  về các khoản thu là căn cứ để xác định số tiền thuế phải nộp cho cơ quan chức năng;  hoặc cố tình không kê khai, hay kê khai không đúng nhằm mục đích  để miễn thuế hoặc giảm số thuế phải nộp cho cơ quan chức năng.

      – Cá nhân, tổ chức có hành vi không thực hiện việc xuất hóa đơn khi tham gia hoạt động kinh doanh hoặc cố tình ghi không đúng sự thật giá trị trên hóa đơn bán hàng.

      – Cá nhân, tổ chức có hành vi sử dụng hàng hóa thuộc vào trường hợp miễn thuế hoặc được xét miễn thuế nhưng sử dụng không đúng với mục đích theo quy định của pháp luật.

      – Cá nhân, tổ chức vì mục đích làm giảm số thuế phải nộp hoặc để được miễn thuế mà có hành vi sửa chữa, tẩy xoá, hủy bỏ chứng từ kế toán, sổ kế.

      Xem thêm:  Công ty, doanh nghiệp trốn thuế ai là người chịu trách nhiệm?

      – Cá nhân, tổ chức vẫn kinh doanh trong khi đã thông báo tạm ngừng kinh doanh với cơ quan có thẩm quyền, hoặc có hành vi vận chuyển hàng hóa không có giấy tờ hợp pháp.

      Theo đó đối với cá nhân, tổ chức những đối tượng phải nộp thuế vi phạm những hành vi trên và để lại hậu quả nghiêm trọng nhằm làm thất thoát nguồn thuế của nhà nước, không tuân thủ nghĩa vụ phải đóng thuế thì sẽ có những chế tài xử phạt rất nghiêm khắc. Đối với hành vi trốn thuế thì cá nhân sẽ phải chịu chế tài xử phạt theo quy định tại Thông tư 166/2013/TT-BTC thì tùy vào mức độ hậu quả để lại và các tình tiết tăng nặng và tình tiết giảm nhẹ thì các mức phạt cũng khác nhau:

      – Mức xử phạt tiền tiền một lần tính trên số tiền mà cá nhân, đơn vị phải nộp thuế trốn đóng thuế ở lần vi phạm đầu tiên, không bao gồm các hành vi khai sai dẫn đến thiếu tiền thuế, hoặc các cá nhân, đơn vị đã vi phạm và tái phạm lần hai nhưng có các tình tiết giảm nhẹ . Ví dụ về tình tiết giảm nhẹ như cá nhân tổ chức có hành vi vi phạm nhưng đã có hành vi ngăn chặn, làm giảm bớt hậu quả; tự nguyện khai báo, hối lỗi, tích cực giúp đỡ cơ quan chức năng trong quá trình xử lý hành vi vi phạm và xử phạt các hành vi sai phạm…Nếu có hai tình tiết giảm nhẹ thì dù tái phạm lần 2 sẽ bị xử lý ở mức nhẹ nhất.

      – Mức xử phạt tiền gấp 1,5 lần trên số tiền mà cá nhân, đơn vị phải nộp thuế trốn đóng thuế ở lần vi phạm đầu tiên nhưng trong hành vi vi phạm có các tình tiết tăng nặng. Ví dụ về các tình tiết tăng nặng như sau: vi phạm có tính chất tổ chức; có hành vi lôi xúi giục lôi kéo người vi phạm hay lợi dụng chức vụ của mình đi vi phạm nhằm trục lợi..v..v..hoặc với các hành vi vi phạm ở lần thứ hai nhưng không đủ hai tình tiết giảm nhẹ trở lên thì sẽ bị chế tài ở mức phạt cao hơn.

      – Mức xử phạt tiền gấp 2 lần trên số tiền vi phạm trốn thuế được áp dụng với cá nhân, đơn vị phải nộp thuế nhưng có hành vi trốn thuế ở lần vi phạm thứ hai nhưng không có tình tiết giảm nhẹ hoặc cá nhân, đơn vị này đã vi phạm lần thứ ba nhưng có một tình tiết giảm nhẹ để giảm nhẹ hình phạt.

      – Mức xử phạt tiền gấp 2,5 lần tên số tiền trốn thuế với cá nhân, đơn vị phải nộp thuế có hành vi trốn thuế khi những đối tượng này có hành vi vi phạm lần thứ hai nhưng trong hành vi đó có tình tiết tăng nặng hoặc đã vi phạm đến lần thứ ba mà không có một tình tiết giảm nhẹ nào.

      – Mức xử phạt tiền gấp 3 lần số tiền trốn thuế của cá nhân, đơn vị phải nộp thuế có hành vi trốn thuế khi đến lần vi phạm thứ hai có kèm theo ít nhất 2 tình tiết tăng nặng hoặc đối tượng này đã vi phạm lần thứ ba và có tình tiết tăng nặng hay  đã vi phạm đến lần thứ 4.

      Kèm theo những mức xử phạt về hành chính, đối với hành vi trốn thuế theo quy định của luật các đối tượng vi phạm còn phải bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả đó là phải đóng đủ số tiền trốn thuế lên cơ quan chức năng. Tóm lại đối với trường hợp chậm đóng thuế hay trốn thuế là hành vi vi phạm nghĩa vụ đóng thuế làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến nguồn thu của Nhà nước nên quy định về các hình thức xử phạt rất nghiêm khắc nhằm chấn chỉnh lại ý thức đóng thuế của người có nghĩa vụ

      3. Thời hiệu xử phạt và xử phạt hành vi trốn thuế:

      Tóm tắt câu hỏi:

      Tôi có một câu hỏi mong luật sư giải đáp giúp. Cách đây ba năm, tôi có bán một chiếc xe ô tô với trị giá 800 triệu đồng, tôi có phải đóng thuế thu nhập cá nhân. Tuy nhiên do hoàn cảnh kinh tế, nên tôi vẫn chưa đóng số tiền thuế này. Nay, cơ quan Thuế kiểm tra, tôi có phải đóng lại số tiền thuế trên không?

      Luật sư tư vấn:

      Do bạn không cung cấp thông tin cụ thể về số tiền bạn chưa nộp thuế vào khoảng thời gian trước đây nên  Luật sư xin đưa ra quan điểm như sau:

      Thứ nhất, nếu trường hợp của bạn chưa đủ điều kiện bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì bạn sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính:

      Điều 110 Luật quản lý thuế sửa đổi, bổ sung năm 2012 quy định thời hiệu :

      “1. Đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế, thời hiệu xử phạt là hai năm, kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện.

      2. Đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự, hành vi khai thiếu số thuế phải nộp hoặc tăng số thuế được hoàn, thời hiệu xử phạt là năm năm, kể từ ngày thực hiện hành vi vi phạm.

      3. Quá thời hiệu xử phạt vi phạm pháp luật về thuế thì người nộp thuế không bị xử phạt nhưng vẫn phải nộp đủ số tiền thuế thiếu, số tiền thuế trốn, số tiền thuế gian lận, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trong thời hạn mười năm trở về trước; kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm. Trường hợp người nộp thuế không đăng ký thuế thì phải nộp đủ số tiền thuế thiếu, số tiền thuế trốn, số tiền thuế gian lận, tiền chậm nộp cho toàn bộ thời gian trở về trước, kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.”

      Việc trốn thuế sẽ bị xử phạt hành chính theo Điều 11 Nghị định 129/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế​.

      Xem thêm:  Tội trốn thuế là gì? Tội trốn thuế theo Bộ luật hình sự 2015?

      Thứ hai, trong trường hợp bạn đã đủ điều kiện để bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo Điều 161 Bộ luật hình sự:

      “1. Người nào trốn thuế với số tiền từ một trăm triệu đồng đến dưới ba trăm triệu đồng hoặc dưới một trăm triệu đồng nhưng đã bị xử phạt hành chính về hành vi trốn thuế hoặc đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 153, 154, 155, 156, 157, 158, 159, 160, 164, 193, 194, 195, 196, 230, 232, 233, 236 và 238 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ một lần đến năm lần số tiền trốn thuế hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến hai năm.

      2. Phạm tội trốn thuế với số tiền từ ba trăm triệu đồng đến dưới sáu trăm triệu đồng hoặc tái phạm về tội này, thì bị phạt tiền từ một lần đến năm lần số tiền trốn thuế hoặc phạt tù từ sáu tháng đến ba năm.

      3. Phạm tội trốn thuế với số tiền từ sáu trăm triệu đồng trở lên hoặc trong trường hợp đặc biệt nghiêm trọng khác, thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm.

      4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ một lần đến ba lần số tiền trốn thuế.”

      4. Mức xử phạt hành chính đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế:

      Điều 13. Xử phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế

      Người nộp thuế có hành vi trốn thuế, gian lận thuế theo quy định của pháp luật bị xử phạt theo số lần tính trên số tiền thuế trốn, số tiền thuế gian lận như sau:

      1. Phạt tiền 1 lần tính trên số thuế trốn, số thuế gian lận đối với người nộp thuế vi phạm lần đầu (trừ các trường hợp bị xử phạt đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu thuế tại Khoản 1 Điều 12 Thông tư này) hoặc vi phạm lần thứ hai mà có từ hai tình tiết giảm nhẹ trở lên khi có một trong các hành vi vi phạm sau đây:

      a) Không nộp hồ sơ đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế hoặc nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 5 Điều 32 Luật quản lý thuế hoặc kể từ ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại Điều 33 của Luật quản lý thuế, trừ trường hợp quy định tại Khoản 6 Điều 9 Thông tư này và Khoản 9 Điều này.

      b) Sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp; sử dụng bất hợp pháp hóa đơn, chứng từ; hóa đơn không có giá trị sử dụng để kê khai thuế làm giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm.

      c) Lập thủ tục, hồ sơ hủy vật tư, hàng hóa hoặc giảm số lượng, giá trị vật tư, hàng hóa không đúng thực tế làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn, được miễn, giảm.

      d) Lập hóa đơn sai về số lượng, giá trị hàng hoá, dịch vụ bán ra làm căn cứ kê khai nộp thuế thấp hơn thực tế.

      đ) Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp; không kê khai, kê khai sai, không trung thực làm giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, được miễn, giảm.

      e) Không xuất hóa đơn khi bán hàng hoá, dịch vụ hoặc ghi giá trị trên hóa đơn bán hàng thấp hơn giá trị thanh toán thực tế của hàng hoá, dịch vụ đã bán và bị phát hiện sau thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế.

      g) Sử dụng hàng hóa được miễn thuế, xét miễn thuế (bao gồm cả không chịu thuế) không đúng với mục đích quy định mà không khai báo việc chuyển đổi mục đích sử dụng, khai thuế với cơ quan thuế.

      h) Sửa chữa, tẩy xoá chứng từ kế toán, sổ kế toán làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm.

      i) Hủy bỏ chứng từ kế toán, sổ kế toán làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm.

      k) Sử dụng hóa đơn, chứng từ, tài liệu không hợp pháp trong các trường hợp khác để xác định sai số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được hoàn; khai sai căn cứ tính thuế phát sinh số thuế trốn, số thuế gian lận.

      Xem thêm:  Hiện tượng gian lận thuế VAT

      l) Người nộp thuế đang trong thời gian xin tạm ngừng kinh doanh nhưng thực tế vẫn kinh doanh.

      m) Hàng hóa vận chuyển trên đường không có hóa đơn, chứng từ hợp pháp.

      2. Phạt tiền 1,5 lần tính trên số thuế trốn đối với người nộp thuế khi có một trong các hành vi trốn thuế, gian lận thuế quy định tại Khoản 1 Điều này trong các trường hợp: vi phạm lần đầu, có tình tiết tăng nặng hoặc vi phạm lần thứ hai, có một tình tiết giảm nhẹ.

      3. Phạt tiền 2 lần tính trên số thuế trốn đối với người nộp thuế khi có một trong các hành vi trốn thuế, gian lận thuế quy định tại Khoản 1 Điều này trong các trường hợp: vi phạm lần thứ hai mà không có tình tiết giảm nhẹ hoặc vi phạm lần thứ ba và có một tình tiết giảm nhẹ.

      4. Phạt tiền 2,5 lần tính trên số thuế trốn đối với người nộp thuế khi có một trong các hành vi trốn thuế, gian lận thuế quy định tại Khoản 1 Điều này trong các trường hợp: vi phạm lần thứ hai mà có một tình tiết tăng nặng hoặc vi phạm lần thứ ba mà không có tình tiết giảm nhẹ.

      5. Phạt tiền 3 lần tính trên số tiền thuế trốn đối với người nộp thuế khi có một trong các hành vi trốn thuế, gian lận thuế quy định tại Khoản 1 Điều này trong các trường hợp: vi phạm lần thứ hai mà có từ hai tình tiết tăng nặng trở lên hoặc vi phạm lần thứ ba có tình tiết tăng nặng hoặc vi phạm từ lần thứ tư trở đi.

      6. Các hành vi trốn thuế, gian lận thuế bị xử phạt quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều này còn bị buộc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là nộp đủ số tiền thuế trốn, gian lận vào ngân sách nhà nước.

      Số tiền thuế trốn, gian lận theo quy định tại Điều này là số tiền thuế phải nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật mà người nộp thuế bị cơ quan có thẩm quyền phát hiện và xác định trong biên bản, kết luận kiểm tra, thanh tra.

      7. Các hành vi vi phạm quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g, h, i, k, Khoản 1 Điều này bị phát hiện trong thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế hoặc bị phát hiện sau thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, nhưng không làm giảm số thuế phải nộp hoặc chưa được hoàn, không làm tăng số thuế miễn, giảm và không thuộc trường hợp bị xử phạt đối với hành vi trốn thuế thì bị xử phạt về hành vi vi phạm về thủ tục thuế theo quy định tại Khoản 4 Điều 8 hoặc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán.

      8. Trường hợp người nộp thuế đang thuộc diện được miễn thuế, được hoàn thuế theo quy định của pháp luật, kê khai không đúng căn cứ xác định số thuế được miễn, số thuế được hoàn nhưng không làm thiệt hại đến số thuế của ngân sách nhà nước thì không bị xử phạt đối với hành vi trốn thuế mà xử phạt về hành vi vi phạm về thủ tục thuế quy định ở Điều 8 Thông tư này với mức phạt cao nhất.

      9. Trường hợp, người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, đã tự giác nộp đầy đủ số tiền thuế phải nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản vi phạm hành chính về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế thì bị xử phạt về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế quy định Khoản 6, Điều 9 Thông tư này. Trường hợp, người nộp thuế đã nộp hồ sơ khai thuế nhưng khai sai, gian lận thuế dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp, gian lận, trốn thuế thì ngoài việc bị xử phạt về thủ tục thuế còn bị xử phạt về khai thiếu thuế hoặc trốn thuế theo quy định tại Điều 12, Điều 13 Thông tư này.

      10. Trường hợp người nộp thuế nộp thuế theo phương pháp kê khai đang trong thời hạn hưởng ưu đãi miễn thuế thu nhập doanh nghiệp bị phát hiện có hành vi vi phạm như khai sai làm tăng khống chi phí để tăng số lỗ, để giảm lãi; giảm chi phí để tăng lãi và xác định không đúng các điều kiện để được hưởng miễn thuế thu nhập doanh nghiệp thì:

      a) Nếu vi phạm được kiểm tra phát hiện ngay trong thời gian đang được ưu đãi miễn thuế thu nhập doanh nghiệp thì không xử phạt về hành vi trốn thuế mà thực hiện xử phạt vi phạm về thủ tục thuế hoặc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán;

      b) Nếu vi phạm chưa được kiểm tra phát hiện mà cá nhân, tổ chức không tự điều chỉnh hậu quả làm giảm số thuế thu nhập doanh nghiệp của năm tiếp sau khi hết thời hạn được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp thì bị xử phạt về hành vi trốn thuế.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Mức xử phạt trong trường hợp chậm nộp thuế, trốn thuế thuộc chủ đề Trốn thuế, thư mục Quản lý thuế. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      So sánh giữa tội buôn lậu và tội trốn thuế theo Bộ luật hình sự

      Buôn lậu là gì? Trốn thuế là gì? Thực trạng buôn lậu, trốn thuế hiện nay và giải pháp. So sánh giữa tội buôn lậu và tội trốn thuế theo Bộ luật hình sự.

      ảnh chủ đề

      Công ty, doanh nghiệp trốn thuế ai là người chịu trách nhiệm?

      Công ty, doanh nghiệp trốn thuế ai là người chịu trách nhiệm? Tội trốn thuế bị xử lý như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Tội trốn thuế là gì? Tội trốn thuế theo Bộ luật hình sự 2015?

      Khi cá nhân hoặc doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra các thu nhập thì phải nộp thuế theo quy định, có vai trò quan trọng trong quá trình hoạt động của nhà nước. Vậy đối với những cá nhân có hành vi trốn thuế sẽ bị xử phạt như thế nào? Tội trốn thuế được quy định ra sao?

      ảnh chủ đề

      Thế nào là hành vi trốn thuế? Mức phạt với hành vi trốn thuế?

      Hành vi trốn thuế là gì? Mức phạt với hành vi trốn thuế?

      ảnh chủ đề

      Biện pháp áp dụng trong thanh tra thuế khi có dấu hiệu trốn thuế

      Tại sao cần áp dụng các biện pháp cần thiết khi có dấu hiệu trốn thuế trong thanh tra thuế? Biện pháp áp dụng trong thanh tra thuế khi có dấu hiệu trốn thuế?

      ảnh chủ đề

      Mẫu biên bản tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế

      Khi các cá nhân, tổ chức vi phạm pháp luật về thuế, có các hành vi trốn thuế, gian lận thuế, cơ quan có thẩm quyền sẽ thực hiện tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế. Việc này được thực hiện qua biên bản tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế.

      ảnh chủ đề

      Mẫu biên bản khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế

      Biên bản khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế là gì? Mẫu biên bản khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế? Hướng dẫn viết biên bản khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế? Quy định pháp luật về hoạt động khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế.

      ảnh chủ đề

      Tránh thuế là gì? Phân biệt giữa tránh thuế và trốn thuế?

      Hiện nay, trốn thuế, gian lận thuế, tránh thuế đang là một vấn đề nhức nhối trong xã hội. Vấn đề trốn thuế, gian lận thuế, tránh thuế và việc dụng được các “ưu đãi” thuế là một việc rất quan trọng. Tuy nhiên vẫn còn những cách hiểu chưa đúng về trốn thuế và tránh thuế. Vậy tránh thuế là gì?

      ảnh chủ đề

      Quy định tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến trốn thuế

      Quy định tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến trốn thuế không chỉ nhằm mục đích ngăn chặn, phát hiện và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật về thuế, mà còn giúp cơ quan thuế thu thập đầy đủ bằng chứng để điều tra, xử lý các vụ việc một cách công minh và đúng pháp luật.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Hướng dẫn nộp báo cáo chứng từ khấu trừ thuế TNCN online
      • Thuế quà tặng từ nước ngoài? Thuế gửi hàng về Việt Nam?
      • Chi phí nhân công thuê ngoài cần chứng từ gì? Cách hạch toán?
      • Thuế nhập khẩu và thủ tục nhập khẩu đồng hồ đeo tay mới nhất
      • Nộp thuế theo từng lần phát sinh đối với cá nhân kinh doanh
      • Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp tờ khai, nộp thuế không?
      • Lệ phí hải quan là gì? Mức phí, lệ phí hải quan phải nộp?
      • Giải thể công ty có phải thực hiện quyết toán thuế không?
      • Quy định về thuế xuất khi xuất hàng hóa vào khu phi thuế quan
      • Thủ tục nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng về Việt Nam
      • Thời hạn hoàn thuế thu nhập cá nhân? Nộp muộn có sao không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Bảo Lâm (Lâm Đồng)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc quận Ninh Kiều (Cần Thơ)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Đức Phổ (Quảng Ngãi)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Tịnh Biên (An Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc TP Thuận An (Bình Dương)
      • Các biện pháp chăm sóc cây trồng Công nghệ lớp 7 bài 19
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Sông Hinh (Phú Yên)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Cai Lậy (Tiền Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Đức Huệ (Long An)
      • Điều kiện để tốt nghiệp đại học loại giỏi như thế nào?
      • Xuất hay suất? Sơ xuất hay sơ suất? Xuất quà hay suất quà?
      • Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với một người thân
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      So sánh giữa tội buôn lậu và tội trốn thuế theo Bộ luật hình sự

      Buôn lậu là gì? Trốn thuế là gì? Thực trạng buôn lậu, trốn thuế hiện nay và giải pháp. So sánh giữa tội buôn lậu và tội trốn thuế theo Bộ luật hình sự.

      ảnh chủ đề

      Công ty, doanh nghiệp trốn thuế ai là người chịu trách nhiệm?

      Công ty, doanh nghiệp trốn thuế ai là người chịu trách nhiệm? Tội trốn thuế bị xử lý như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Tội trốn thuế là gì? Tội trốn thuế theo Bộ luật hình sự 2015?

      Khi cá nhân hoặc doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra các thu nhập thì phải nộp thuế theo quy định, có vai trò quan trọng trong quá trình hoạt động của nhà nước. Vậy đối với những cá nhân có hành vi trốn thuế sẽ bị xử phạt như thế nào? Tội trốn thuế được quy định ra sao?

      ảnh chủ đề

      Thế nào là hành vi trốn thuế? Mức phạt với hành vi trốn thuế?

      Hành vi trốn thuế là gì? Mức phạt với hành vi trốn thuế?

      ảnh chủ đề

      Biện pháp áp dụng trong thanh tra thuế khi có dấu hiệu trốn thuế

      Tại sao cần áp dụng các biện pháp cần thiết khi có dấu hiệu trốn thuế trong thanh tra thuế? Biện pháp áp dụng trong thanh tra thuế khi có dấu hiệu trốn thuế?

      ảnh chủ đề

      Mẫu biên bản tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế

      Khi các cá nhân, tổ chức vi phạm pháp luật về thuế, có các hành vi trốn thuế, gian lận thuế, cơ quan có thẩm quyền sẽ thực hiện tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế. Việc này được thực hiện qua biên bản tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế.

      ảnh chủ đề

      Mẫu biên bản khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế

      Biên bản khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế là gì? Mẫu biên bản khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế? Hướng dẫn viết biên bản khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế? Quy định pháp luật về hoạt động khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế.

      ảnh chủ đề

      Tránh thuế là gì? Phân biệt giữa tránh thuế và trốn thuế?

      Hiện nay, trốn thuế, gian lận thuế, tránh thuế đang là một vấn đề nhức nhối trong xã hội. Vấn đề trốn thuế, gian lận thuế, tránh thuế và việc dụng được các “ưu đãi” thuế là một việc rất quan trọng. Tuy nhiên vẫn còn những cách hiểu chưa đúng về trốn thuế và tránh thuế. Vậy tránh thuế là gì?

      ảnh chủ đề

      Quy định tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến trốn thuế

      Quy định tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến trốn thuế không chỉ nhằm mục đích ngăn chặn, phát hiện và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật về thuế, mà còn giúp cơ quan thuế thu thập đầy đủ bằng chứng để điều tra, xử lý các vụ việc một cách công minh và đúng pháp luật.

      Xem thêm

      Tags:

      Trốn thuế


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      So sánh giữa tội buôn lậu và tội trốn thuế theo Bộ luật hình sự

      Buôn lậu là gì? Trốn thuế là gì? Thực trạng buôn lậu, trốn thuế hiện nay và giải pháp. So sánh giữa tội buôn lậu và tội trốn thuế theo Bộ luật hình sự.

      ảnh chủ đề

      Công ty, doanh nghiệp trốn thuế ai là người chịu trách nhiệm?

      Công ty, doanh nghiệp trốn thuế ai là người chịu trách nhiệm? Tội trốn thuế bị xử lý như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Tội trốn thuế là gì? Tội trốn thuế theo Bộ luật hình sự 2015?

      Khi cá nhân hoặc doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra các thu nhập thì phải nộp thuế theo quy định, có vai trò quan trọng trong quá trình hoạt động của nhà nước. Vậy đối với những cá nhân có hành vi trốn thuế sẽ bị xử phạt như thế nào? Tội trốn thuế được quy định ra sao?

      ảnh chủ đề

      Thế nào là hành vi trốn thuế? Mức phạt với hành vi trốn thuế?

      Hành vi trốn thuế là gì? Mức phạt với hành vi trốn thuế?

      ảnh chủ đề

      Biện pháp áp dụng trong thanh tra thuế khi có dấu hiệu trốn thuế

      Tại sao cần áp dụng các biện pháp cần thiết khi có dấu hiệu trốn thuế trong thanh tra thuế? Biện pháp áp dụng trong thanh tra thuế khi có dấu hiệu trốn thuế?

      ảnh chủ đề

      Mẫu biên bản tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế

      Khi các cá nhân, tổ chức vi phạm pháp luật về thuế, có các hành vi trốn thuế, gian lận thuế, cơ quan có thẩm quyền sẽ thực hiện tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế. Việc này được thực hiện qua biên bản tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế.

      ảnh chủ đề

      Mẫu biên bản khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế

      Biên bản khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế là gì? Mẫu biên bản khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế? Hướng dẫn viết biên bản khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế? Quy định pháp luật về hoạt động khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế.

      ảnh chủ đề

      Tránh thuế là gì? Phân biệt giữa tránh thuế và trốn thuế?

      Hiện nay, trốn thuế, gian lận thuế, tránh thuế đang là một vấn đề nhức nhối trong xã hội. Vấn đề trốn thuế, gian lận thuế, tránh thuế và việc dụng được các “ưu đãi” thuế là một việc rất quan trọng. Tuy nhiên vẫn còn những cách hiểu chưa đúng về trốn thuế và tránh thuế. Vậy tránh thuế là gì?

      ảnh chủ đề

      Quy định tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến trốn thuế

      Quy định tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến trốn thuế không chỉ nhằm mục đích ngăn chặn, phát hiện và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật về thuế, mà còn giúp cơ quan thuế thu thập đầy đủ bằng chứng để điều tra, xử lý các vụ việc một cách công minh và đúng pháp luật.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ