Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Luật Giáo dục

Các văn bằng, chứng chỉ giáo viên các cấp nhất định phải có?

  • 06/12/202206/12/2022
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    06/12/2022
    Luật Giáo dục
    0

    Các loại văn bằng, chứng chỉ giáo viên các cấp nhất định phải có? Quy định về trình độ chuyên môn, văn bằng chứng chỉ đối với giáo viên tại Việt Nam?

      Đội ngũ nhà giáo trên cả nước hiện nay đang quan tâm đến vấn đề mình có cần bắt buộc phải có các loại văn bằng để đáp ứng chuẩn trình độ, có chứng chỉ ngoại ngữ, tin học học, chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp để giữ hạng, thăng hạng hay không?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Đối với chứng chỉ tin học:
      • 2 2. Đối với chứng chỉ ngoại ngữ:
      • 3 3. Đối với chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp:
      • 4 4. Danh sách các loại bằng cấp mà giáo viên nhất định phải có:
        • 4.1 4.1. Yêu cầu bằng cấp chứng chỉ Giảng viên đại học công lập:
        • 4.2 4.2. Yêu cầu bằng cấp chứng chỉ Giáo viên trung học phổ thông:
        • 4.3 4.3. Yêu cầu bằng cấp chứng chỉ Giáo viên trung học cơ sở:
        • 4.4 4.4. Yêu cầu bằng cấp chứng chỉ Giáo viên tiểu học:
        • 4.5 4.5. Yêu cầu bằng cấp chứng chỉ Giáo viên mầm non:

      1. Đối với chứng chỉ tin học:

      Trình độ tin học hiện nay được quy định trong nhiều văn bản mà thầy cô dạy phổ thông thấy rõ nhất là hàng năm khi xét chuẩn giáo viên vào cuối năm học đều có tiêu chí này.

      Tại tiêu chí 15 của Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT đã hướng dẫn Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục đã quy định về cách xếp loại ở các mức: tốt, khá, đạt và chưa đạt.

      Tại Công văn 4530/BGDĐT-NGCBQLGD đã quy định khá cụ thể về nguồn minh chứng phải có các minh chứng cụ thể và tất nhiên có yêu cầu về chứng chỉ mà giáo viên phải có.

      Ngày 16/6/2020, trên trang web của Bộ Giáo dục và Đào tạo đã đăng tải 4 dự thảo Thông tư Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương giáo viên cấp mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông công lập.

      Trong 4 cấp học này đều bắt buộc tất cả giáo viên dù đã đạt chuẩn trình độ hay chưa đạt chuẩn trình độ đều phải có chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

      2. Đối với chứng chỉ ngoại ngữ:

      Tại tiêu chí 15 của Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT về xếp chuẩn giáo viên phổ thông cũng đã yêu cầu từng mức xếp loại cho giáo viên phổ thông.

      Trong 4 dự thảo Thông tư Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương giáo viên cấp mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông công lập cũng yêu cầu chứng chỉ ngoại ngữ đối với từng hạng giáo viên.

      Theo đó, giáo viên mầm non từ hạng II trở lên phải có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc trình độ tương đương trở lên theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

      Giáo viên tiểu học, trung học cơ sở hạng III yêu cầu có trình độ ngoại ngữ bậc 1, hạng II có trình độ ngoại ngữ bậc 2, hạng I có trình độ ngoại ngữ bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam .

      Xem thêm: Mức hưởng chế độ phụ cấp ưu đãi dành cho giáo viên trực tiếp giảng dạy

      Giáo viên trung học phổ thông hạng III, hạng II có trình độ tối thiểu là bậc 2, giáo viên hạng I có trình độ ngoại ngữ tối thiểu là bậc III theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

      3. Đối với chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp:

      Theo 4 dự thảo Thông tư Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương giáo viên cấp mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông công lập vừa công bố đã hướng dẫn rất rõ chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.

      Theo đó, chỉ có giáo viên hạng IV (giáo viên chưa đạt chuẩn trình độ) là không yêu cầu có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp còn từ hạng III trở lên đều bắt buộc phải có.

      Việc yêu cầu về chuẩn trình độ, yêu cầu về các chứng chỉ đối với đội ngũ nhà giáo thì đã được phản ánh khá nhiều trên các phương tiện thông tin đại chúng bởi nó đang tồn tại nhiều hạn chế, bất cập.

      Tuy nhiên, một khi các văn bản đã được ban hành, có hiệu lực thì những yêu cầu này bắt buộc giáo viên phải hoàn thiện, bổ sung các văn bằng, chứng chỉ theo quy định.

      4. Danh sách các loại bằng cấp mà giáo viên nhất định phải có:

      Hiện nay, chuẩn trình độ của giáo viên quy định cụ thể tại Điều 72 Luật giáo dục năm 2019. Cụ thể:

      Trình độ chuẩn giáo viên mầm non: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên

      Trình độ chuẩn giáo viên tiểu học, THCS, THPT: Có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên.

      Xem thêm: Quy định về định mức số tiết dạy của giáo viên trung học cơ sở

      Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm;

      Trình độ chuẩn giảng viên: Có bằng thạc sĩ đối với nhà giáo giảng dạy trình độ đại học; có bằng tiến sĩ đối với nhà giáo giảng dạy, hướng dẫn luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ;

      Trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo giảng dạy trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp thực hiện theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.

      Đối với các giáo viên chưa đạt chuẩn sẽ thực hiện nâng chuẩn theo lộ trình của Bộ giáo dục:

      Đồng thời, với từng cấp học, Bộ Nội vụ lại hướng dẫn chi tiết các bằng cấp, chứng chỉ cụ thể.

      4.1. Yêu cầu bằng cấp chứng chỉ Giảng viên đại học công lập:

      Căn cứ: Thông tư liên tịch 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV

      STT

      Hạng

      Yêu cầu bằng cấp, chứng chỉ

      1

      Hạng I Mã số V.07.01.01 – Bằng tiến sĩ phù hợp với vị trí việc làm, chuyên ngành giảng dạy;

      – Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên;

      – Chứng chỉ bồi dưỡng giảng viên cao cấp (hạng I);

      – Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 (B2)

      – Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản

      2

      Hạng II Mã số V.07.01.02 – Bằng thạc sĩ trở lên phù hợp với vị trí việc làm, chuyên ngành giảng dạy;

      – Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên;

      – Chứng chỉ bồi dưỡng giảng viên chính (hạng II);

      – Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 3 (B1)

      – Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản

      3

      Hạng III Mã số V.07.01.03 – Bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với vị trí việc làm, chuyên ngành giảng dạy;

      – Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên;

      – Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 2 (A2)

      – Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản

      4.2. Yêu cầu bằng cấp chứng chỉ Giáo viên trung học phổ thông:

      Căn cứ: Thông tư liên tịch 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV

      TT

      Hạng

      Yêu cầu bằng cấp, chứng chỉ

      1

      Hạng I Mã số V.07.05.13 – Bằng tốt nghiệp thạc sỹ đúng hoặc phù hợp với môn học giảng dạy trở lên. Nếu không có bằng đại học sư phạm phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sự phạm;

      – Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 3 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc với vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

      – Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản;

      – Chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thông hạng I.

      2

      Hạng II Mã số V.07.05.14 – Bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên hoặc bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm với giáo viên trung học phổ thông;

      – Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 2 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc với vị trí việc làm yêu cầu tiếng dân tộc;

      – Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản;

      – Chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thông hạng II.

      3

      Hạng III Mã số V.07.05.15 – Bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên hoặc bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm với giáo viên trung học phổ thông

      – Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 2 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc với vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

      – Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.

      4.3. Yêu cầu bằng cấp chứng chỉ Giáo viên trung học cơ sở:

      Căn cứ: Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV

      STT

      Hạng

      Yêu cầu bằng cấp, chứng chỉ

      1

      Hạng I Mã số V.07.04.10 – Bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên hoặc bằng đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở;

      – Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 3 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

      – Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản;

      – Chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở hạng I.

      2

      Hạng II Mã số V.07.04.11 – Bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên hoặc bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở;

      – Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 2 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

      – Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản;

      – Chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở hạng II.

      3

      Hạng III Mã số V.07.04.12 – Bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm với giáo viên trung học cơ sở;

      – Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 1 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

      – Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.

      4.4. Yêu cầu bằng cấp chứng chỉ Giáo viên tiểu học:

      Căn cứ: Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV

      Xem thêm: Quy định về định mức giờ dạy của giáo viên tổng phụ trách đội

      STT

      Hạng

      Yêu cầu bằng cấp, chứng chỉ

      1

      Hạng II Mã số V.07.03.07 – Bằng tốt nghiệp đại học sư phạm tiểu học hoặc đại học sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên;

      – Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 2 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

      – Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản;

      – Chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên tiểu học hạng II.

      2

      Hạng III Mã số V.07.03.08 – Bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm tiểu học hoặc cao đẳng sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên;

      – Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 2 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

      – Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản;

      – Chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên tiểu học hạng III.

      3

      Hạng IV Mã số V.07.03.09 – Bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm tiểu học hoặc trung cấp sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên;

      – Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 1 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

      – Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.

      4.5. Yêu cầu bằng cấp chứng chỉ Giáo viên mầm non:

      Căn cứ: Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV

      STT

      Hạng

      Yêu cầu bằng cấp, chứng chỉ

      1

      Hạng II Mã số V.07.02.04 – Bằng tốt nghiệp đại học sư phạm mầm non trở lên;

      – Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 2 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

      – Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản;

      – Chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên mầm non hạng II.

      2

      Hạng III Mã số V.07.02.05 – Bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm mầm non trở lên;

      – Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 2 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

      – Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản;

      – Chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên mầm non hạng III.

      3

      Hạng IV Mã số V.07.02.06 – Bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm mầm non trở lên;

      – Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 1 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

      – Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.

      Kết luận: Như vậy, các văn bằng chứng chỉ mà giáo viên phải có được quy định và nêu rõ tại các bảng trên, giáo viên các cấp có liên quan có thể tham khảo và đối chiếu trường hợp của mình để thực hiện và chuẩn bị cho phù hợp.

        Xem thêm: Chế độ nghỉ hưu, nghỉ hưu trước tuổi dành cho giáo viên mới nhất năm 2022

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Giáo viên


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Mã định danh giáo viên là gì? Lấy ở đâu và dùng để làm gì?

        Hiện nay, vấn đề mã định danh là vấn đề mà nhiều quý bạn đọc quan tâm đến, đặc biệt là mã định danh giáo viên. Vậy, pháp luật hiện nay quy định như thế nào về mã định danh giáo viên? Mã định danh giáo viên lấy ở đâu và dùng để làm gì?



        Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS mới nhất

        Hiện nay, Bộ giáo dục và đào tạo ban hành Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS mới nhất, mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây: 

        Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT mới nhất

        Hiện nay, Bộ giáo dục và đào tạo ban hành Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông, mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây.

        Trường hợp giáo viên phải và không phải nâng chuẩn trình độ

        Trong những năm qua, giáo dục và đào tạo đã đạt được những thành tựu quan trọng, góp phần to lớn vào sự nghiệp xây dựng, phát triển tổ quốc. Tuy nhiên, những kết quả đó chưa tương xứng với sự quan tâm của Đảng, điều này không chỉ ảnh hưởng đến hiện tại mà còn ảnh hưởng đến tương lai của đất nước. Vì vậy công cuộc đào tạo và nâng cao trình độ để xứng với chức năng nhiệm vụ của người thầy người cô là vô cùng quan trọng và cấp thiết.

        Giáo viên có được góp vốn thành lập doanh nghiệp không?

        Điều kiện thành lập doanh nghiệp. Giáo viên có được góp vốn thành lập doanh nghiệp không? Giáo viên có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam không?

        Thời gian nghỉ của giáo viên: Nghỉ hằng tuần, năm, nghỉ phép

        Quy định thời gian nghỉ hằng tuần của giáo viên? Thời gian nghỉ hằng năm của giáo viên? Chế độ nghỉ phép của giáo viên quy định ra sao?

        Quy định về mức phụ cấp của giáo viên giữ chức vụ lãnh đạo

        Khái niệm phụ cấp chức vụ lãnh đạo? Mức phụ cấp của giáo viên giữ chức vụ lãnh đạo theo luật định? Một số trường hợp đặc biệt về phụ cấp chức vụ?

        Chế độ đối với giáo viên công tác tại vùng đặc biệt khó khăn

        Chế độ đối với giáo viên công tác tại vùng đặc biệt khó khăn? Vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn?

        Lịch nghỉ hè của học sinh, giáo viên và cách tính ngày nghỉ hè?

        Lịch nghỉ hè được áp dụng đối với các giáo viên thuộc các cơ sở nào? Quy định về thời gian nghỉ hè của nhà giáo? Quy định về thời điểm nghỉ hè? Giáo viên dạy học vào ngày nghỉ hè được tính lương như thế nào?

        Lương giáo viên THPT (cấp 3) là bao nhiêu? Cách tính đúng?

        Bậc lương giáo viên THPT? Lương của giáo viên THPT tiếng Anh là gì? Hướng dẫn tính lương giáo viên THPT? Một số phụ cấp đối với giáo viên?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ