Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Các loại hợp đồng xây dựng? Hồ sơ hợp đồng xây dựng?

  • 21/09/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/09/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Các loại hợp đồng xây dựng? Hồ sơ hợp đồng xây dựng?

      Trong cuộc sống thường ngày thì việc các chủ thể thực hiện quyền giao kết hợp đồng là hình ảnh rất dễ được bắt gặp. Hợp đồng trong pháp luật dân sự  nói chung và các loại hợp đồng trong xây dụng nói riêng thì đều có đặc điểm chung đó là được pháp luật Việt Nam hiện hành quy định là có rất nhiều các loại hợp đồng khác nhau được thành lập tùy thuộc vào tích chất công việc, mục đích sử dụng và thời gian diễn ra đối với hợp đồng xây dựng. Đối với các loại hợp đồng xây dựng khác nhau thì sẽ được xây dựng dựa trên tính chất dự án, hình thức giá hợp đồng, mối quan hệ của các bên tham gia hợp đồng là khác nhau. Bởi vì pháp luật hiện hành đã quy định có rất nhiều loại hợp đồng xây dựng được quy định trong pháp luật Xây dựng hiện hành và các văn bản pháp luật ban hành kèm theo mà việc nắm rõ và thông thuộc hết các lạo hợp đồng xây dựng là không hề đơn giản một chút nào.

      Vậy pháp luật hiện hành đã quy định về các loại hợp đồng xây dựng này như thế nào và hồ sơ của hợp đồng xây dựng được lập ra sao? Nhằm mục đích giúp các cá nhân, chủ thể tiếp xúc được với các loại hợp đồng xây dụng một cách thuận tiện nhất và nhiều nhất thì trong nội dung bài viết dưới đây, Luật Dương Gia sẽ giúp quý bạn đọc hiểu hơn về các loại hợp đồng xây dựng? Hồ sơ hợp đồng xây dựng?

      Dịch vụ Luật sư tư vấn pháp luật qua điện thoại: 1900.6568

      Cơ sở pháp lý:

      – Luật Xây dựng năm 2014

      1. Các loại hợp đồng xây dựng?

      Trên cơ sở quy định tại Khoản 2 Điều 138 Luật Xây dựng năm 2014 đã có quy định về định nghĩa khái niệm của hợp đồng xây dựng là: “Hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng.” Cũng theo như quy định của pháp luật này thì hợp đồng xây dựng được xác định là có nhiều loại. Do đó, pháp luật đã dựa vào nội dung cụ thể của hợp đồng có hợp đồng hay dựa vào phương thức thực hiện hợp đồng và các vấn đề khác để quy định các loại của hợp đồng.

      Như đã được nhắc đến ở trên thì việc phân chia hợp đồng xây dựng thành các loại rõ ràng được nhắc đến trong Nghị định 37/2015/NĐ-CP. Trong thực tế, hợp đồng xây dựng được phân theo ba tiêu chí lớn: theo hình thức giá, tính chất dự án và mối quan hệ giữa các bên tham gia dự án. Theo đó, cùng tác giả tìm hiểu chi tiết từng loại hợp đồng được phân chia theo các hình thức này.

      Thứ nhất, theo hình thức giá hợp đồng bao gồm các loại sau: Hợp đồng trọn gói; Hợp đồng theo đơn giá cố định; Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh; Hợp đồng theo thời gian; Hợp đồng theo chi phí cộng phí; Hợp đồng theo giá kết hợp; Hợp đồng xây dựng khác; Hợp đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước chỉ áp dụng các loại hợp đồng quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 3 Điều 140 Luật Xây dựng năm 2014 hoặc kết hợp các loại hợp đồng này. Trong đó:

      – Hợp đồng trọn gói được xác định là loại hợp đồng mà giá hợp đồng thay đổi dưới mọi lý do, hay còn gọi là “lời ăn lỗ chịu”. Chính vì vậy, khi chọn ký kết đơn vị thầu cần tính toán chi tiết, chính xác về vật tư, đơn giá, khối lượng công việc,…

      – Hợp đồng đơn giá cố định là hợp đồng giá sẽ cố định, không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện, trừ các trường hợp bất khả kháng.

      – Hợp đồng đơn giá điều chỉnh là hợp đồng giá được xác định dựa trên cơ sở đơn giá đã điều chỉnh do trượt giá theo các thỏa thuận trong hợp đồng, nhân với khối lượng công việc tương ứng được điều chỉnh giá.

      – Hợp đồng theo giá kết hợp là loại mà giá hợp đồng được kết hợp giữa nhiều loại giá hợp đồng trên sao cho phù hợp với đặc tính của từng loại công việc trong hợp đồng.

      – Hợp đồng theo thời gian là hợp đồng mà giá được xác định xác định trên cơ sở mức thù lao cho chuyên gia, chi phí ngoài mức thù lao cho chuyên gia và thời gian làm việc tính theo ngày, giờ., tuần, tháng.

      Thứ hai, theo tính chất dự án hợp đồng xây dựng có các loại sau:

      – Hợp đồng tư vấn xây dựng (hay còn gọi là hợp đồng tư vấn)

      – Hợp đồng thi công xây dựng công trình (hay còn gọi là hợp đồng thi công xây dựng)

      – Hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ (hay còn gọi là hợp đồng cung cấp thiết bị)

      – Hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng công trình (tên tiếng Anh là Engineering Construction – EC)

      – Hợp đồng thiết kế và cung cấp thiết bị công nghệ (tên tiếng Anh là Engineering Procurement – EP)

      – Hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình (tên tiếng Anh là Procurement Construction – PC)

      – Hợp đồng thiết kế – cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình (tên tiếng Anh là Engineering Procurement Construction – EPC)

      – Hợp đồng cung cấp nhân lực, máy và thiết bị thi công

      – Hợp đồng chìa khóa trao tay

      Thứ ba, theo mối quan hệ của các bên tham gia hợp đồng thì hợp đồng xây dựng có các loại sau: Hợp đồng thầu chính; Hợp đồng thầu phụ; Hợp đồng giao khoán; Hợp đồng xây dựng.

      – Hợp đồng thầu chính là loại hợp đồng xây dựng được ký kết giữa nhà thầu chính hoặc tổng thầu với chủ đầu tư

      – Hợp đồng thầu phụ là hợp đồng xây dựng do nhà thầu chính hoặc tổng thầu với nhà thầu phụ tham gia ký kết

      – Hợp đồng giao khoán nội bộ là hợp đồng giữa bên nhận thầu thuộc một cơ quan, tổ chức với bên giao thầu

      – Hợp đồng xây dựng có yếu tố nước ngoài là loại hợp đồng được ký kết giữa một bên là nhà thầu nước ngoài với nhà thầu hoặc chủ đầu tư trong nước.

      2. Hồ sơ hợp đồng xây dựng?

      Trên cơ sở quy định tại Điều 142 của Luật xây dựng năm 2014 thì hồ sơ hợp đồng xây dựng gồm hợp đồng có nội dung theo quy định tại Điều 141 của Luật này và các tài liệu kèm theo hợp đồng. Trong đó, theo như quy định tại Điều 141 thì hợp đồng xây dựng gồm các nội dung sau:

      a) Căn cứ pháp lý áp dụng;

      b) Ngôn ngữ áp dụng;

      c) Nội dung và khối lượng công việc;

      d) Chất lượng, yêu cầu kỹ thuật của công việc, nghiệm thu và bàn giao;

      đ) Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng;

      e) Giá hợp đồng, tạm ứng, đồng tiền sử dụng trong thanh toán và thanh toán hợp đồng xây dựng;

      g) Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng;

      h) Điều chỉnh hợp đồng xây dựng;

      i) Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng xây dựng;

      k) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thưởng và phạt vi phạm hợp đồng;

      l) Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng xây dựng;

      m) Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng;

      n) Rủi ro và bất khả kháng;

      o) Quyết toán và thanh lý hợp đồng xây dựng;

      p) Các nội dung khác”.

      Từ quy định về hợp đông nêu ở trên thì pháp luật cũng có quy định thêm về việc kí kết hợp đồng xây dựng phải được tiến hành giữa hai bên chủ thể đáp ứng điều kiện chủ thể: cá nhân phải có đủ năng lực hành vi dân sự; tổ chức đủ điều kiện năng lực hoạt động, năng lực hành nghề hoạt động. Đồng thời việc kí kết phải tuân thủ theo nguyên tắc ký kết theo như quy định tại Khoản 2, Điều 138 Luật Xây dựng 2014

      Hợp đồng xây dựng được xác định là có hiệu lực khi các bên ký kết có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, đồng thời phải đáp ứng các nguyên tắc ký kết hợp đồng. Một vấn đề quan trọng không thể thiếu mà pháp luật này có quy định đó là hình thức hợp đồng bằng văn bản và được ký kết bởi người đại diện đúng thẩm quyền theo pháp luật của các bên tham gia hợp đồng. Trường hợp một bên tham gia hợp đồng là tổ chức thì bên đó phải ký tên, đóng dấu theo quy định của pháp luật. Khi các bên tham gia ký kết hợp đồng thì thời điểm đó được xem là thời điểm mà hợp đồng có hiệu lực. Ngoài ra, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng được xác định bằng việc các bên thỏa thuận trong hợp đồng xây dựng. Đối với hợp đồng có quy định về bảo đảm thực hiện hợp đồng của bên nhận thầu thì bên giao thầu đã nhận được đảm bảo thực hiện hợp đồng của bên nhận thầu.

      Bên cạnh việc quy định về nội dung của hợp đồng xây dựng thì dựa theo quy định tại Khoản 2 Điều 142 Luật xây dựng 2014 có quy định tài liệu kèm theo hợp đồng xây dựng gồm một số hoặc toàn bộ các tài liệu sau:

      “a) Văn bản thông báo trúng thầu hoặc chỉ định thầu;

      b) Điều kiện cụ thể của hợp đồng hoặc Điều khoản tham chiếu đối với hợp đồng tư vấn xây dựng;

      c) Điều kiện chung của hợp đồng;

      d) Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu của bên giao thầu;

      đ) Các bản vẽ thiết kế và các chỉ dẫn kỹ thuật;

      e) Hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất của bên nhận thầu;

      g) Biên bản đàm phán hợp đồng, văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng;

      h) Các phụ lục của hợp đồng;

      i) Các tài liệu khác có liên quan”.

      Như vậy, để các chủ thể có một bộ hồ sơ xây dựng hoàn chỉnh thì cần phải bao gồm một hồ sơ xây dựng có các nội dung quy định tại Điều 141 như đã nêu ra ở trên. Đông thời phải có đầy đủ các loại giấy tờ cần thiết có tròn hợp đồng cũng được quy định trong luật này. Theo đó, thứ tự sắp xếp các tài liệu có trong hợp đồng thì sẽ do các bên trong quá trình giao kết hợp động xây dựng tự thực hiện việc thỏa thuận với nhau. Chủ thể được xác định là có thể thực hiện việc ký kết hợp đồng xây dựng theo như quy định chia thành hai trường hợp. Trong đó, nếu bên giao thầu là chủ đầu tư thì bên nhận thầu là nhà thầu chính hoặc tổng thầu. Mặt khác nếu bên giao thầu là tổng thầu hoặc nhà thầu chính thì bên nhận thầu là nhà thầu phụ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 17528