Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật đất đai và nhà ở

Những khoản thu nào là khoản thu tài chính từ đất đai?

  • 16/03/202316/03/2023
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    16/03/2023
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Các khoản thu tài chính về đất đai được nêu rất rõ ràng: Người sử dụng đất phải nộp các khoản tài chính cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; trả tiền thuê đất khi nhà nước cho thuê...

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định về các khoản thu tài chính từ đất đai:
      • 2 2. Tiền sử dụng đất:
      • 3 3. Tiền thuê đất khi được Nhà nước cho thuê:
      • 4 4. Thuế sử dụng đất:
      • 5 5. Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất:
      • 6 6. Tiền thu từ việc xử phạt vi phạm pháp luật về đất đai:
      • 7 7. Tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai:
      • 8 8. Phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai:

      1. Quy định về các khoản thu tài chính từ đất đai:

      Những khoản thu tài chính từ đất đai được quy định theo Bộ luật đất đai 2013 được quy định như sau:

      “Điều 107. Các khoản thu tài chính từ đất đai

      1. Các khoản thu tài chính từ đất đai bao gồm:

      a) Tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất;

      b) Tiền thuê đất khi được Nhà nước cho thuê;

      c) Thuế sử dụng đất;

      d) Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất;

      đ) Tiền thu từ việc xử phạt vi phạm pháp luật về đất đai;

      e) Tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

      g) Phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.”

      2. Chính phủ quy định chi tiết việc thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền xử phạt vi phạm pháp luật về đất đai, tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

      2. Tiền sử dụng đất:

      Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất. Theo đó, khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất (cấp giấy chứng nhận) thì người dân phải nộp tiền sử dụng đất.

      Đối tượng phải trả tiền sử dụng đất gồm 03 trường hợp:

      Thứ nhất, đối với trường hợp người được Nhà nước giao đất:

      Căn cứ khoản 1 Điều 2 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, người được Nhà nước giao đất để sử dụng vào các mục đích sau đây phải nộp tiền sử dụng:

      – Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở.

      – Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê.

      – Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê.

      – Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa (hay còn gọi là đất nghĩa trang, nghĩa địa) để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng.

      – Tổ chức kinh tế được giao đất dùng để xây dựng công trình hỗn hợp cao tầng, trong đó có diện tích nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê.

      Thứ hai, đối với trường hợp:  Người đang sử dụng đất được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

      Xem thêm:  Quyền và nghĩa vụ của tổ chức được Nhà nước cho thuê sử dụng đất

      Căn cứ khoản 2 Điều 2 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, người đang sử dụng đất được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa trong các trường hợp sau phải nộp tiền sử dụng:

      – Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp có nguồn gốc được giao không thu tiền sử dụng, nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa.

      – Đất nông nghiệp có nguồn gốc được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng, chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa có thu tiền sử dụng.

      – Đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) có nguồn gốc được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng chuyển sang sử dụng làm đất ở có thu tiền sử dụng.

      – Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) có nguồn gốc được Nhà nước cho thuê đất nay chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa đồng thời với việc chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng.

      Thứ ba, đối với trường hợp: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất làm nhà ở hoặc đất phi nông nghiệp được Nhà nước công nhận có thời hạn lâu dài trước khi được cấp Giấy chứng nhận phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định

      Nhưng không phải mọi trường hợp được cấp giấy chứng nhận đều phải nộp tiền sử dụng. Khi cấp giấy chứng nhận có những trường hợp không phải nộp tiền sử dụng, có những trường hợp phải nộp.

      3. Tiền thuê đất khi được Nhà nước cho thuê:

      Để đảm bảo tính bình đẳng giữa tổ chức kinh tế trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Nhà nước cho lựa chọ n thuê đất trả tiền hàng năm hoặc trả tiền một lần cho cả thời gian thuê tương tự như doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

      Điều kiện cho thuê đất:

      Thứ nhất áp dụng đối với cơ quan có thẩm quyền trong việc quyết định cho thuê đất nhằm đảm bảo an ninh , quốc phòng, bảo vệ nghiêm ngặt đất trồng lúa , đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng , đảm bảo an ninh lương thực quốc gia và bảo vệ môi trường sinh thái, thích ứng với biến đổi khí hậu.

      Thứ hai áp dụng đối với chủ đầu tư xin thuê đất:

      – Có năng lực tài chính để đảm bảo sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư;

      – Ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư ;

      – Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác

      Đơn giá thuê đất:

      Mức tỷ lệ phần trăm giá đất tính thu tiền thuê đất quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP được giảm theo mức chung từ 1,5% (theo Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ) xuống còn 1%, tức giảm 1/3 so với tỷ lệ cũ. Từ đó, góp phần quan trọng hỗ trợ doanh nghiệp tháo gỡ khó khăn về tài chính cũng như nâng cao khả năng cạnh tranh, hỗ trợ thị trường nhờ việc giảm được chi phí sản xuất do tiền thuê đất giảm.

      Xem thêm:  Mẫu 04/TK-SDDPNN: Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được thừa kế

      Nghị định số 46/2014/NĐ-CP quy định áp dụng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất để xác định đơn giá thuê đất cho một số trường hợp cơ bản như sau:

      – Thứ nhất, số lượng các trường hợp phải xác định giá đất để thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất trên phạm vi cả nước là rất lớn.

      – Thứ hai, việc thuê tư vấn giá đất để xác định giá đất của từng thửa đất cụ thể sẽ không bảo đảm tiến độ thu ngân sách nhà nước , tạo áp lực rất lớn đối với cơ quan nhà nước , tốn kém chi phí vật chất , lãng phí nhân lực và dẫn đến tiêu cực

      4. Thuế sử dụng đất:

      Thuế sử dụng đất là loại thuế mà người sử dụng đất phải nộp trong quá trình sử dụng đất. Đây là một loại thuế gián thu được áp dụng đối với quyền sử dụng đất. Đối tượng nộp thuế là các tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng đất, được Nhà nước giao quyền sử dụng đất

      Pháp luật quy định việc đóng thuế sử dụng đất hàng năm sẽ phát sinh khi có điều kiện cụ thể sau:

      – Việc đóng thuế sử dụng đất hàng năm do các tổ chức, cá nhân đã được công nhận về quyền sử dụng đất hoặc do những người đang thực tế sử dụng đất thực hiện.

      – Loại đất mà cá nhân, tổ chức sử dụng được xác định là một trong các đối tượng mà pháp luật ghi nhận là đối tượng phải chịu thuế, bao gồm:

      + Các loại đất được sử dụng trong nông nghiệp như đất trồng trọt, trồng rừng hay nuôi trồng thủy sản.

      + Các loại đất được sử dụng ngoài mục đích nông nghiệp (hay còn gọi là đất phi nông nghiệp) như đất ở, đất được sử dụng nhằm mục đích kinh doanh hoặc sản xuất hay các loại đất khác thuộc nhóm này thuộc đối tượng không chịu thuế nhưng được sử dụng vào mục đích kinh doanh.

      5. Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất:

      Chuyển quyền sử dụng đất thông qua việc mua bán:

      – Thu phí công chứng:

      + Phụ thuộc vào diện tích giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản trên đất x khung giá nhà nước quy định đối với mỗi loại đất. Khung giá đất được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố ban hàng hàng năm.

      – Phí đo đất làm sổ đỏ, còn gọi là phí đo đạc địa chính:

      + Dao động khoảng 1 triệu đến hai triệu đồng/ hồ sơ. Lưu ý, đơn vị đo đạc địa chính có thể là đơn vị tư nhân, không nhất thiết phải là chuyên viên cơ quan hành chính nhà nước.

      – Lệ phí đăng ký biến động đất đai:

      + Do Ủy ban nhân dân tỉnh/Thành phố quy định, thông thường khoảng trên dưới 1.000.000đ (một triệu VNĐ)

      – Lệ phí cấp đổi sổ mới:

      + Do Ủy ban nhân dân tỉnh/ Thành phố quy định

      Chuyển quyền sử dụng đất thông qua tặng cho:

      Tiền nộp = (Diện tích đất) x (Giá đất) x (Thuế suất)

      – Diện tích đất tính bằng m2

      – Giá đất theo bảng giá được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố ban hàng hàng năm.

      – Thuế suất: 4% đối với người cho, 1% đối với người nhận

      6. Tiền thu từ việc xử phạt vi phạm pháp luật về đất đai:

      Quy định về xử phạt các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai như sau:

      Xem thêm:  Luật thuế Sử dụng Đất Nông nghiệp 1993

      – Sử dụng đất không đúng mục đích; lấn, chiếm đất;

      – Chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà không thực hiện đúng thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật về đất đai

      – Làm sai lệch các giấy tờ, chứng từ trong việc sử dụng đất; chậm đưa đất vào sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai

      – Chậm hoặc không cung cấp thông tin, giấy tờ, tài liệu có liên quan đến việc thanh tra, kiểm tra; cản trở việc thanh tra, kiểm tra về đất đai; hành nghề tư vấn về giá đất mà không thực hiện đúng nguyên tắc

      Mức phạt vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm trên thấp nhất là 200.000 đồng, cao nhất là 500.000.000 đồng, các hình thức xử phạt chính gồm cảnh cáo và phạt tiền.

      Ngoài mức thu nêu trên còn có hình thức xử phạt bổ sung như tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính; tước giấy phép, chứng chỉ hành nghề định giá; cấm hành nghề tư vấn về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

      7. Tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai:

      – Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm, có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) hoặc có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

      – Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam mà có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.

      8. Phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai:

      Nộp lệ phí trước bạ khi:

      + Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tặng cho..

      + Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận

      – Nộp phí khi:

      + Cấp giấy chứng nhận (phí cấp Sổ)

      + Khai thác và sử dụng dữ liệu đất đai;

      + Thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

      + Cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

      Như vậy, trong quá trình sử dụng đất người sử dụng đất có thể phải nộp các khoản tiền cho Nhà nước khi chuyển quyền (mua bán, tặng cho..), thuế sử dụng đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất hoặc do vi nghĩa vụ hoặc vi phạm vào pháp luật đất đai.

      Cơ sở pháp lý:

      – Luật đất đai 2013

      – Nghị định 45/2014 thu tiền sử dụng đất

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Những khoản thu nào là khoản thu tài chính từ đất đai? thuộc chủ đề Thuế sử dụng đất, thư mục Luật đất đai và nhà ở. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thuế đất phi nông nghiệp là gì? Đối tượng nào phải nộp?

      Khi sử dụng đất, người sử dụng đất thường phải nộp các loại thuế trong đó có thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Cùng bài viết tìm hiểu thuế đất phi nông nghiệp là gì? Đối tượng nào phải nộp?

      ảnh chủ đề

      Thông tư 153/2011/TT-BTC Hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

      Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm: Đất xây dựng khu công nghiệp bao gồm đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh.

      ảnh chủ đề

      Căn cứ tính thuế và cách tính thuế đất phi nông nghiệp?

      Việc quy định về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không chỉ góp phần tăng cường quản lý nhà nước đối với việc sử dụng đất mà còn mang tính chất khuyến khích tổ chức, cá nhân sử dụng đất một cách hiệu quả. Vậy, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được tính trên cơ sở căn cứ và cách tính như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp khi sang tên chuyển nhượng

      Hỏi về việc truy thu thuế sử dụng đất? Chậm nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp có bị phạt không? Đối tượng được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Thuế sử dụng đất là gì? Cách tính tiền thuế sử dụng nhà đất hàng năm?

      Tổ chức, cá nhân khi được công nhận quyền sử dụng đất có thể thực hiện các quyền sử dụng, định đoạt đối với đất đai. Đồng thời người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ với nhà nước qua các khoản đóng góp về thuế khi sử dụng đất hàng năm. Vậy, người sử dụng đất cần phải nộp thuế sử dụng đất hàng năm khi nào và các khoản nộp này được tính như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Đối tượng chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp là những ai?

      Thuế sử dụng đất là nghĩa vụ tài chính được pháp luật quy định đối với người sử dụng đất. Vậy pháp luật hiện hành quy định đối tượng chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp là những ai?

      ảnh chủ đề

      Hướng dẫn điền tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

      Việc kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cần có sự tìm hiểu từ trước để điền một cách cẩn trọng từ đó đảm bảo quyền và lợi ích chung của người kê khai. Dưới đây là hướng dẫn điền tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Mẫu 04/TK-SDDPNN: Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được thừa kế

      Bài viết dưới đây sẽ phân tích về mẫu 04/TK-SDDPNN: Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được thừa kế.

      ảnh chủ đề

      Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp

      Tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp đều phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp (gọi chung là hộ nộp thuế).

      ảnh chủ đề

      Hỏi về vấn đề tiền thuế sử dụng đất

      Tôi muốn hỏi về quyết định của UBND thành phố về vấn đề thuế sử dụng đất đối với gia đình tôi có chính xác không?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Hủy hoại đất là gì? Mức xử phạt đối với hành vi hủy hoại đất?
      • Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản?
      • Trích đo địa chính là gì? Quy định mới về trích đo địa chính?
      • Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất và hướng dẫn chi tiết cách viết
      • DRM, CHN, BHK, NHK là đất gì? Loại đất trồng cây hàng năm?
      • LUC, LUK, LUN là đất gì? Quy định về sử dụng đất trồng lúa?
      • Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền một lần cả thời gian thuê
      • TON, TIN là gì? Mục đích sử dụng đất tôn giáo, tín ngưỡng?
      • SON, MNC là đất gì? Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thuế đất phi nông nghiệp là gì? Đối tượng nào phải nộp?

      Khi sử dụng đất, người sử dụng đất thường phải nộp các loại thuế trong đó có thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Cùng bài viết tìm hiểu thuế đất phi nông nghiệp là gì? Đối tượng nào phải nộp?

      ảnh chủ đề

      Thông tư 153/2011/TT-BTC Hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

      Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm: Đất xây dựng khu công nghiệp bao gồm đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh.

      ảnh chủ đề

      Căn cứ tính thuế và cách tính thuế đất phi nông nghiệp?

      Việc quy định về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không chỉ góp phần tăng cường quản lý nhà nước đối với việc sử dụng đất mà còn mang tính chất khuyến khích tổ chức, cá nhân sử dụng đất một cách hiệu quả. Vậy, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được tính trên cơ sở căn cứ và cách tính như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp khi sang tên chuyển nhượng

      Hỏi về việc truy thu thuế sử dụng đất? Chậm nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp có bị phạt không? Đối tượng được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Thuế sử dụng đất là gì? Cách tính tiền thuế sử dụng nhà đất hàng năm?

      Tổ chức, cá nhân khi được công nhận quyền sử dụng đất có thể thực hiện các quyền sử dụng, định đoạt đối với đất đai. Đồng thời người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ với nhà nước qua các khoản đóng góp về thuế khi sử dụng đất hàng năm. Vậy, người sử dụng đất cần phải nộp thuế sử dụng đất hàng năm khi nào và các khoản nộp này được tính như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Đối tượng chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp là những ai?

      Thuế sử dụng đất là nghĩa vụ tài chính được pháp luật quy định đối với người sử dụng đất. Vậy pháp luật hiện hành quy định đối tượng chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp là những ai?

      ảnh chủ đề

      Hướng dẫn điền tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

      Việc kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cần có sự tìm hiểu từ trước để điền một cách cẩn trọng từ đó đảm bảo quyền và lợi ích chung của người kê khai. Dưới đây là hướng dẫn điền tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Mẫu 04/TK-SDDPNN: Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được thừa kế

      Bài viết dưới đây sẽ phân tích về mẫu 04/TK-SDDPNN: Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được thừa kế.

      ảnh chủ đề

      Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp

      Tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp đều phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp (gọi chung là hộ nộp thuế).

      ảnh chủ đề

      Hỏi về vấn đề tiền thuế sử dụng đất

      Tôi muốn hỏi về quyết định của UBND thành phố về vấn đề thuế sử dụng đất đối với gia đình tôi có chính xác không?

      Xem thêm

      Tags:

      Thuế sử dụng đất


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thuế đất phi nông nghiệp là gì? Đối tượng nào phải nộp?

      Khi sử dụng đất, người sử dụng đất thường phải nộp các loại thuế trong đó có thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Cùng bài viết tìm hiểu thuế đất phi nông nghiệp là gì? Đối tượng nào phải nộp?

      ảnh chủ đề

      Thông tư 153/2011/TT-BTC Hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

      Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm: Đất xây dựng khu công nghiệp bao gồm đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh.

      ảnh chủ đề

      Căn cứ tính thuế và cách tính thuế đất phi nông nghiệp?

      Việc quy định về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không chỉ góp phần tăng cường quản lý nhà nước đối với việc sử dụng đất mà còn mang tính chất khuyến khích tổ chức, cá nhân sử dụng đất một cách hiệu quả. Vậy, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được tính trên cơ sở căn cứ và cách tính như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp khi sang tên chuyển nhượng

      Hỏi về việc truy thu thuế sử dụng đất? Chậm nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp có bị phạt không? Đối tượng được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Thuế sử dụng đất là gì? Cách tính tiền thuế sử dụng nhà đất hàng năm?

      Tổ chức, cá nhân khi được công nhận quyền sử dụng đất có thể thực hiện các quyền sử dụng, định đoạt đối với đất đai. Đồng thời người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ với nhà nước qua các khoản đóng góp về thuế khi sử dụng đất hàng năm. Vậy, người sử dụng đất cần phải nộp thuế sử dụng đất hàng năm khi nào và các khoản nộp này được tính như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Đối tượng chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp là những ai?

      Thuế sử dụng đất là nghĩa vụ tài chính được pháp luật quy định đối với người sử dụng đất. Vậy pháp luật hiện hành quy định đối tượng chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp là những ai?

      ảnh chủ đề

      Hướng dẫn điền tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

      Việc kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cần có sự tìm hiểu từ trước để điền một cách cẩn trọng từ đó đảm bảo quyền và lợi ích chung của người kê khai. Dưới đây là hướng dẫn điền tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Mẫu 04/TK-SDDPNN: Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được thừa kế

      Bài viết dưới đây sẽ phân tích về mẫu 04/TK-SDDPNN: Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được thừa kế.

      ảnh chủ đề

      Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp

      Tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp đều phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp (gọi chung là hộ nộp thuế).

      ảnh chủ đề

      Hỏi về vấn đề tiền thuế sử dụng đất

      Tôi muốn hỏi về quyết định của UBND thành phố về vấn đề thuế sử dụng đất đối với gia đình tôi có chính xác không?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 34559