Quản tài viên là một chức danh mới được ghi nhận tại Luật phá sản năm 2014. Bài viết dưới đây sẽ làm rõ các hành vi bị nghiêm cấm đối với Quản tài viên mới nhất.
Mục lục bài viết
1. Thế nào là quản tài viên?
Căn cứ khoản 7 Điều 4 Luật phá sản năm 2014 quy định quản tài viên được hiểu là những cá nhân hành nghề quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán trong quá trình giải quyết phá sản. Theo quy định, những đối tượng sau đây sẽ được cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên gồm: Luật sư; người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng và đáp ứng kinh nghiệm trong lĩnh vực đào tạo là 05 năm trở lên; kiểm toán viên.
Để trở thành một quản tài viên, cá nhân cần đáp ứng đủ các điều kiện hành nghề sau:
– Phải có chứng chỉ hành nghề quản tài viên.
– Phải đáp ứng năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
– Về đạo đức: đảm bảo có phẩm chất đạo đức tốt.
– Có ý thức trách nhiệm, trung thực, liêm khiết, khách quan.
2. Các hành vi bị nghiêm cấm đối với Quản tài viên mới nhất:
– Lợi dụng nhiệm vụ, quyền hạn thực hiện hành vi thông đồng với những cá nhân, tổ chức khác nhằm mục đích vụ lợi.
– Thực hiện hành vi cho thuê, cho mượn hoặc cho cá nhân, tổ chức khác sử dụng chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của mình để thoạt động nghề quản lý, thanh lý tài sản.
– Có hành vi gợi ý hay nhận bất kỳ một khoản tiền hoặc lợi ích vật chất từ người tham gia thủ tục phá sản, hoặc lợi dụng danh nghĩa Quản tài viên để thu lợi từ cá nhân, tổ chức ngoài chi phí Quản tài viên được nhận theo quy định.
– Trong khi hành nghề, có những thông tin về tổ chức, hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán, quản tài viên đã tiết lộ những thông tin đó, ngoại trừ các trường hợp được doanh nghiệp, hợp tác xã đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác.
– Thực hiện các hành vi khác trái với quy định của pháp luật.
3. Hồ sơ, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên:
3.1. Hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên:
– Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên (theo mẫu TP-QTV-01).
– Đối với luật sư cần có bản chụp thẻ luật sư.
– Đối với kiểm toán viên cần có bản chụp chứng chỉ kiểm toán viên.
– Đối với người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng cần có bản chụp bằng cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng.
– Tài liệu, giấy tờ chứng minh kinh nghiệm: văn bản chứng minh có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực được đào tạo có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng làm việc.
– Ảnh màu cỡ 3cm x 4cm: số lượng 02 ảnh.
– Phiếu lý lịch tư pháp (nếu Bộ Tư pháp yêu cầu).
Ngoài ra, trường hợp luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam hay kiểm toán viên là người nước ngoài, nếu có nhu cầu trở thành quản tài viên thì nộp hồ sơ bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên (theo mẫu TP-QTV-02).
– Đối với luật sư nước ngoài: cần có bản chụp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam.
– Đối với kiểm toán viên: cần có bản chụp Chứng chỉ kiểm toán viên.
– Ảnh màu cỡ 3cm x 4cm: số lượng 02 ảnh.
– Bản tóm tắt lý lịch (tự khai).
3.2. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên:
Bước 1: Nộp hồ sơ:
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như trên, người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên nộp hồ sơ đến Bộ Tư pháp.
Hình thức nộp hồ sơ: trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu điện.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết:
Bộ Tư pháp có trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên cho người đề nghị.
Thời gian giải quyết: trong vòng 20 ngày tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp Bộ tư pháp từ chối việc cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên thì phải có văn bản nêu rõ lý do.
Lưu ý: Người bị từ chối cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
4. Quyền và nghĩa vụ của quản tài viên:
Thứ nhất, thực hiện quản lý tài sản, giám sát hoạt động kinh doanh, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, cụ thể là:
– Tiến hành lập bảng kê tài sản, danh sách chủ nợ, danh sách người mắc nợ.
– Tiến hành xác minh, thu thập, quản lý tài liệu, chứng cứ liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã.
– Tiến hành giám sát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định.
– Bảo quản tài sản.
– Thực hiện ngăn chặn việc bán, chuyển giao tài sản mà không được phép của Thẩm phán; ngăn chặn việc tẩu tán tài sản; tối đa hóa giá trị tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã khi bán, thanh lý tài sản.
– Có quyền đề xuất với Thẩm phán về việc bán tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã để bảo đảm chi phí phá sản.
– Được quyền thuê cá nhân, tổ chức thực hiện công việc theo quy định.
– Thực hiện bán tài sản theo quyết định của Thẩm phán để bảo đảm chi phí phá sản.
– Thực hiện gửi các khoản tiền thu được vào tài khoản do Tòa án nhân dân, cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền mở tại ngân hàng.
Thứ hai, trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã không có người đại diện theo pháp luật thì được phép đại diện.
Thứ ba, tiến hành báo cáo về các tình trạng tài sản và công nợ cũng như hoạt động của doanh nghiệp.
Thứ tư, được quyền đề nghị Thẩm phán thực hiện các công việc sau:
– Tuyên bố giao dịch vô hiệu và quyết định thu hồi tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã bị bán hoặc chuyển giao bất hợp pháp.
– Thu thập tài liệu, chứng cứ.
– Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
– Áp dụng biện pháp xử phạt hành chính; chuyển hồ sơ sang cơ quan có thẩm quyền xử lý về hình sự theo quy định của pháp luật.
Thứ năm, có quyền được hưởng thù lao và thực hiện các trách nhiệm bảo hiểm về nghề nghiệp.
Thứ sáu, thực hiện báo cáo nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo yêu cầu của Thẩm phán và phải tự chịu trách nhiệm trước Thẩm phán, cơ quan thi hành án dân sự và pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
(căn cứ Điều 16 Luật phá sản năm 2014).
5. Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên:
Mẫu TP-QTV-01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Ảnh 3×4
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ QUẢN TÀI VIÊN |
Kính gửi: ………
Tên tôi là: ……. Nam/Nữ …………..
Ngày sinh: ……/……./…….. Nơi sinh: …………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………….
Chỗ ở hiện nay: ………….
Điện thoại: ……… Email: …………
Chứng minh nhân dân số: ………. Ngày cấp: ……/…./….
Nơi cấp: …………
Dân tộc: ……… Tôn giáo:………..
Là luật sư, kiểm toán viên, người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng và có kinh nghiệm 05 năm trở lên về lĩnh vực được đào tạo: ………
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN
(Ghi rõ từ khi tốt nghiệp phổ thông trung học)
Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm | Làm gì | Ở đâu | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
(Ghi rõ hình thức khen thưởng, kỷ luật)
……….
Tôi đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên. Tôi xin cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề quản lý, thanh lý tài sản, thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của Quản tài viên theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên gồm có: 1……………… 2……………… 3……………… 4……………… 5……………… | Tỉnh (thành phố), ngày… tháng… năm… |
Mẫu áp dụng đối với luật sư nước ngoài và kiểm toán viên là người nước ngoài:
Mẫu TP-QTV-02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Ảnh 3×4
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ QUẢN TÀI VIÊN |
Kính gửi: ………
Tên tôi là: ………Nam/Nữ ………….
Ngày sinh: ……/……./…….. Nơi sinh: ………….
Quốc tịch: ………….
Chỗ ở hiện nay: ………….
Điện thoại: ……….Email: ……………
Hộ chiếu: ……… Ngày cấp: ……/……/…….
Nơi cấp: ………..
Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam/Chứng chỉ kiểm toán viên số: ……. Ngày cấp: ……./……/………
Đang làm việc tại tổ chức hành nghề luật sư/doanh nghiệp kiểm toán:
Tên: …………
Địa chỉ trụ sở: ………….
Điện thoại: …….. Email: ……… Fax: ………..
Tôi đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên. Tôi xin cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề quản lý, thanh lý tài sản, thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của Quản tài viên do pháp luật quy định.
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên gồm có: 1………… 2………… 3………… 4………… 5………… | Tỉnh (thành phố), ngày… tháng… năm… |
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT:
Luật phá sản năm 2014.