Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp

  • 15/04/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    15/04/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Cân bằng phương trình oxi hóa khử là một kỹ năng vô cùng quan trọng đối với các em học sinh tròn môn Hóa học cấp 3 và thi đại học. Bài viết dưới đây với chủ đề Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp sẽ giúp các em học sinh rèn luyện kỹ năng này.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp:
      • 2 2. Tìm hiểu về các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp:
        • 2.1 2.1. Dạng 1 – Phản ứng oxi hóa khử thông thường (có thể có axit, kiềm hay nước tham gia phản ứng là chất môi trường):
          • 2.1.1 2.1.1. Các bước chung để cân bằng phương trình oxi hóa khử thông thường:
          • 2.1.2 2.1.2. Các ví dụ minh họa:
        • 2.2 2.2. Dạng 2 – Phản ứng oxi hóa khử nội phân:
          • 2.2.1 2.2.1. Đặc điểm của phản ứng oxi hóa khử nội phân:
          • 2.2.2 2.2.2. Các bước cân bằng phương trình oxi hóa khử nội phân:
          • 2.2.3 2.2.3. Các ví dụ minh họa:
          • 2.2.4 2.2.4. Một số phản ứng oxi hóa khử nội phân tử thường gặp:
        • 2.3 2.3. Dạng 3 – Phản ứng tự oxi hóa khử:
          • 2.3.1 2.3.1. Đặc điểm của phản ứng tự oxi hóa khử:
          • 2.3.2 2.3.2. Các bước cân bằng phương trình tự oxi hóa khử:
          • 2.3.3 2.3.3. Các ví dụ minh họa:
          • 2.3.4 2.3.4. Một số phản ứng tự oxi hóa khử thường gặp:
        • 2.4 2.4. Dạng 4 – Phản ứng oxi hóa khử có số oxi hóa là phân số:
        • 2.5 2.4.1. Đặc điểm của phản ứng oxi hóa khử có số oxi hóa là phân số:
          • 2.5.1 2.4.2. Các bước cân bằng phản ứng oxi hóa khử có số oxi hóa là phân số:
          • 2.5.2 2.4.3. Các ví dụ minh họa:
          • 2.5.3 2.4.4. Một số phản ứng oxi hóa khử có số oxi hóa là phân số thường gặp:
        • 2.6 2.5. Dạng 5 – Phản ứng oxi hóa khử có nhiều chất khử:
          • 2.6.1 2.5.1. Đặc điểm của phản ứng oxi hóa khử có nhiều chất khử:
          • 2.6.2 2.5.2. Các bước cân bằng phương trình oxi hóa khử có nhiều chất khử:
          • 2.6.3 2.5.3. Các ví dụ minh họa:
          • 2.6.4 2.5.4. Một số phản ứng oxi hóa khử có nhiều chất khử thường gặp:
        • 2.7 2.6. Dạng 6 – Phản ứng oxi hóa khử có số oxi hóa tăng giảm ở nhiều mức: 
          • 2.7.1 2.6.1. Đặc điểm của phản ứng oxi hóa khử có số oxi hóa tăng giảm ở nhiều mức: 
          • 2.7.2 2.6.2. Các bước cân bằng phương trình oxi hóa khử có số oxi hóa tăng giảm ở nhiều mức: 
          • 2.7.3 2.6.3. Các ví dụ minh họa:
          • 2.7.4 6.4. Một số phản ứng oxi hóa khử có số oxi hóa tăng giảm ở nhiều mức thường gặp:
        • 2.8 2.7. Dạng 7 – Phản ứng oxi hóa khử có hệ số bằng chữ:
          • 2.8.1 2.7.1. Đặc điểm của phản ứng oxi hóa khử có hệ số bằng chữ:
          • 2.8.2 2.7.2. Các bước cân bằng phương trình oxi hóa khử có hệ số bằng chữ:
          • 2.8.3 2.7.3. Các ví dụ minh họa:
          • 2.8.4 2.7.4. Một số phản ứng oxi hóa khử có hệ số bằng chữ thường gặp:
        • 2.9 2.8. Dạng 8 – Phản ứng oxi hóa khử có chất hữu cơ:  
          • 2.9.1 2.8.1. Đặc điểm của phản ứng oxi hóa khử có chất hữu cơ:  
          • 2.9.2 2.8.2. Các bước cân bằng phương trình oxi hóa khử có chất hữu cơ:  
          • 2.9.3 2.8.3. Các ví dụ minh họa:
          • 2.9.4 2.8.4. Một số phản ứng oxi hóa khử có chất hữu cơ thường gặp: 
      • 3 3. Bài tập rèn luyện:

      1. Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp:

      •  Dạng 1 – Phản ứng oxi hóa khử thông thường (có thể có axit, kiềm hay nước tham gia phản ứng là chất môi trường).
      • Dạng 2 – Phản ứng oxi hóa khử nội phân.
      • Dạng 3 – Phản ứng tự oxi hóa khử.
      • Dạng 4 – Phản ứng oxi hóa khử có số oxi hóa là phân số.
      • Dạng 5 – Phản ứng oxi hóa khử có nhiều chất khử.
      • Dạng 6 – Phản ứng oxi hóa khử có số oxi hóa tăng giảm ở nhiều mức.
      • Dạng 7 – Phản ứng oxi hóa khử có hệ số bằng chữ.
      • Dạng 8 – Phản ứng oxi hóa – khử có chất hữu cơ.

      2. Tìm hiểu về các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp:

      2.1. Dạng 1 – Phản ứng oxi hóa khử thông thường (có thể có axit, kiềm hay nước tham gia phản ứng là chất môi trường):

      2.1.1. Các bước chung để cân bằng phương trình oxi hóa khử thông thường:

      + Bước 1: Xác định các chất thay đổi số oxi hóa ⇒ từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử.

      + Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và khử, xác định số electron trao đổi.

      + Bước 3: Cân bằng số electron trao đổi.

      + Bước 4: Cân bằng nguyên tử các nguyên tố còn lại.

      + Bước 5: Cân bằng H, O theo môi trường phản ứng:

      • Môi trường axit: Thêm H₂O để cân bằng O, thêm H⁺ để cân bằng H.

      • Môi trường kiềm: Thêm H₂O để cân bằng O, thêm OH⁻ để cân bằng H.

      • Môi trường trung tính: Cân bằng như môi trường axit hoặc tùy vào phản ứng cụ thể.

      + Bước 6: Kiểm tra lại tổng thể và ghi phương trình đầy đủ.

      2.1.2. Các ví dụ minh họa:

      1) Môi trường axit:

      Ví dụ: Cân bằng phương trình: FeS₂ + HNO₃ → Fe₂(SO₄)₃ + NO + H₂O

      Hướng dẫn giải:

      + Bước 1: Xác định các chất thay đổi số oxi hóa

      S trong FeS₂: 0 → +6 (trong SO₄²⁻) ⇒ bị oxi hóa

      N trong HNO₃: +5 → +2 (trong NO) ⇒ bị khử

      + Bước 2: Viết 2 quá trình oxi hóa và khử

      S⁰ → S⁺⁶ + 6e  

      N⁺⁵ + 3e → N⁺²

      + Bước 3: Cân bằng electron 

      LCM(3,6) = 6 ⇒ nhân e cho phù hợp.

      → 2N⁺⁵ + 6e → 2N⁺²  

      → 1S⁰ → 1S⁺⁶ + 6e  

      (Do có 2 S trong FeS₂, nhân 2 lên quá trình oxi hóa)

      + Bước 4, 5 và 6: Cân bằng theo thứ tự nguyên tố – thêm H₂O, H⁺ nếu cần

      Kết quả cân bằng: 3FeS₂ + 28HNO₃ → 3Fe(NO₃)₃ + 6H₂SO₄ + 4NO + 10H₂O

      2) Môi trường kiềm:

      Ví dụ: Cân bằng phương trình: MnO₄⁻ + I⁻ → MnO₂ + IO₃⁻ (môi trường kiềm)

      Hướng dẫn giải:

      + Xác định các chất thay đổi số oxi hóa:

      Mn: +7 → +4  

      I: -1 → +5

      + Quá trình trao đổi e: 

      Mn⁷⁺ + 3e → Mn⁴⁺  

      I⁻ → I⁵⁺ + 6e

      ⇒ Nhân 2 quá trình cho phù hợp:  

      2MnO₄⁻ + 6e → 2MnO₂  

      1I⁻ → IO₃⁻ + 6e

      + Cân bằng O bằng thêm H₂O, cân bằng H bằng thêm OH⁻ (vì môi trường kiềm).

      Kết quả cân bằng: 2MnO₄⁻ + I⁻ + 2H₂O → 2MnO₂ + IO₃⁻ + 4OH⁻

      3) Môi trường trung tính: 

      Ví dụ: Cân bằng phương trình: Fe + Cu²⁺ → Fe²⁺ + Cu

      Hướng dẫn giải:

      Đây là phản ứng oxi hóa – khử đơn giản, không cần thêm H⁺, OH⁻ hay H₂O.

      Ta có: 

      Fe⁰ → Fe²⁺ + 2e (oxi hóa)  

      Cu²⁺ + 2e → Cu⁰ (khử)

      Phương trình cân bằng: Fe + Cu²⁺ → Fe²⁺ + Cu

      * Lưu ý:

      • Môi trường phản ứng quyết định cách thêm H⁺, OH⁻ hay H₂O.

      • Nếu đề bài không nói rõ môi trường, cần suy luận từ các chất tham gia.

      • Luôn kiểm tra lại các chất thay đổi số oxi hóa và nguyên tử sau cân bằng.

      2.2. Dạng 2 – Phản ứng oxi hóa khử nội phân:

      Dạng bài cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử là một dạng đặc biệt trong phản ứng oxi hóa – khử. Phản ứng có một chất vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa, tức là một nguyên tố trong phân tử tự thay đổi số oxi hóa (còn gọi là phản ứng tự oxi hóa – tự khử).

      2.2.1. Đặc điểm của phản ứng oxi hóa khử nội phân:

      + Chỉ một chất tham gia phản ứng chứa nguyên tố có số oxi hóa thay đổi theo hai chiều:

      • Một phần bị oxi hóa (số oxi hóa tăng).

      • Một phần bị khử (số oxi hóa giảm).

      • Ví dụ: HNO₂ → NO + NO₂ + H₂O (Nitơ trong HNO₂ vừa tăng số oxi hóa lên +5 trong NO₂, vừa giảm xuống +2 trong NO)

      2.2.2. Các bước cân bằng phương trình oxi hóa khử nội phân:

      + Bước 1: Xác định số oxi hóa của nguyên tố thay đổi.

      + Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và khử của cùng nguyên tố đó.

      + Bước 3: Cân bằng e trao đổi, tìm tỉ lệ giữa các phần bị oxi hóa và khử.

      + Bước 4: Cân bằng các nguyên tử còn lại, rồi thêm H₂O, H⁺ hoặc OH⁻ tùy theo môi trường.

      + Bước 5: Kiểm tra tổng thể phương trình cuối cùng.

      Xem thêm:  Phương trình K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O

      2.2.3. Các ví dụ minh họa:

      1) Môi trường axit:

      Ví dụ: Cân bằng phương trình: HNO₂ → NO + NO₂ + H₂O

      Hướng dẫn giải:

      + Bước 1: Xác định số oxi hóa của N trong các chất 

      HNO₂: N⁺³  

      NO: N⁺² → bị khử 

      NO₂: N⁺⁵ → bị oxi hóa

      + Bước 2: Viết quá trình thay đổi e

      Oxi hóa: N⁺³ → N⁺⁵ + 2e

      Khử: N⁺³ + 1e → N⁺²

      + Bước 3: Cân bằng e

      Nhân 2 vào quá trình khử:  

      2(N⁺³ + 1e → N⁺²)  

      1(N⁺³ → N⁺⁵ + 2e)

      Tổng số mol HNO₂ cần là 3 (2 mol tạo NO, 1 mol tạo NO₂)

      + Bước 4: Viết phương trình sơ bộ: 3HNO₂ → 2NO + NO₂ + H₂O

      + Bước 5: Cân bằng H và O

      Vế trái: 3H, 6O  

      Vế phải: NO (2×1 O), NO₂ (1×2 O), H₂O (1×1 O) → tổng 5O  

      → Thiếu 1 O, thêm 1 H₂O → tổng 6O

      Cân bằng H: 3H → 2H (trong H₂O), cần thêm H⁺ nếu phản ứng ở môi trường axit  

      ⇒ Không cần thiết, vì tổng H cũng là 3.

      Kết quả cân bằng: 3HNO₂ → 2NO + NO₂ + H₂O

      2) Môi trường kiềm:

      Ví dụ: Cân bằng phương trình: Cl₂ + OH⁻ → Cl⁻ + ClO⁻ + H₂O

      Hướng dẫn giải:

      + Số oxi hóa của Cl:  

      Cl₂: 0  

      Cl⁻: -1 → khử  

      ClO⁻: +1 → oxi hóa

      + Viết quá trình thay đổi e:

      Cl⁰ → Cl⁻ + 1e  

      Cl⁰ → Cl⁺¹ + 1e

      + Cân bằng: tỉ lệ 1:1 ⇒ 2Cl₂ tạo 1Cl⁻ và 1ClO⁻

      + Viết sơ đồ phản ứng: Cl₂ + OH⁻ → Cl⁻ + ClO⁻ + H₂O

      + Cân bằng theo nguyên tố:  

      Cl: 2 → 1Cl⁻ + 1ClO⁻ → đúng  

      O và H: thêm H₂O cho phù hợp

      Kết quả cân bằng: Cl₂ + 2OH⁻ → Cl⁻ + ClO⁻ + H₂O

      2.2.4. Một số phản ứng oxi hóa khử nội phân tử thường gặp:

      Chất tham gia 

      Các sản phẩm 

      Môi trường 

      HNO₂

      NO + NO₂ + H₂

      Axit

      Cl₂ + OH⁻

      Cl⁻ + ClO⁻ + H₂O

      Kiềm

      PCl₃ + H₂O

      H₃PO₃ + HCl

      Trung tính

      SO₂ + H₂O + Br₂

      H₂SO₄ + HBr

      Axit

      2.3. Dạng 3 – Phản ứng tự oxi hóa khử:

      Dạng bài cân bằng phản ứng tự oxi hóa – khử (hay còn gọi là phản ứng phân hủy có sự tự oxi hóa – tự khử) là một nhánh đặc biệt của phản ứng oxi hóa – khử, trong đó một nguyên tố trong cùng một chất vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.

      2.3.1. Đặc điểm của phản ứng tự oxi hóa khử:

      + Chỉ có một chất chứa nguyên tố thay đổi số oxi hóa.

      + Sản phẩm tạo ra gồm ít nhất hai chất chứa cùng nguyên tố nhưng ở số oxi hóa khác nhau.

      + Thường xảy ra khi phân hủy một số hợp chất không bền hoặc bị nhiệt phân, quang phân,…

      2.3.2. Các bước cân bằng phương trình tự oxi hóa khử:

      + Bước 1: Xác định nguyên tố có sự thay đổi số oxi hóa trong cùng một chất.

      + Bước 2: Viết quá trình oxi hóa – khử của nguyên tố đó.

      + Bước 3: Cân bằng số electron trao đổi, từ đó xác định tỉ lệ số mol giữa các sản phẩm.

      + Bước 4: Cân bằng các nguyên tố còn lại, sau đó cân bằng H₂O, H⁺ hoặc OH⁻ tùy môi trường.

      + Bước 5: Viết phương trình đầy đủ và kiểm tra lại.

      2.3.3. Các ví dụ minh họa:

      1) Môi trường axit:

      Ví dụ: Cân bằng phương trình: HNO₂ → NO + NO₂ + H₂O

      Hướng dẫn giải: 

      + Bước 1: Xác định số oxi hóa của N trong các chất:

      HNO₂: +3  

      NO: +2 (giảm ⇒ khử)  

      NO₂: +5 (tăng ⇒ oxi hóa)

      + Bước 2: Viết quá trình: 

      Oxi hóa: N⁺³ → N⁺⁵ + 2e  

      Khử: N⁺³ + 1e → N⁺²

      + Bước 3: Cân bằng e: 

      Nhân quá trình khử ×2:  

        → 2N⁺³ + 2e → 2N⁺²  

        → 1N⁺³ → N⁺⁵ + 2e

      ⇒ Tổng cộng: 3HNO₂ → 2NO + NO₂

      + Bước 4: Cân bằng H và O: 

      Vế trái: 3HNO₂  

      Vế phải: 2NO + NO₂ + H₂O

      Tổng số O hai vế = 6 ⇒ đúng  

      H: 3H ⇒ 1H₂O ⇒ đúng

      Kết quả cân bằng: 3HNO₂ → 2NO + NO₂ + H₂O

      2) Môi trường kiềm:

      Ví dụ: Cân bằng phương trình: Cl₂ + OH⁻ → Cl⁻ + ClO⁻ + H₂O

      Hướng dẫn giải:

      + Bước 1: Xác định số oxi hóa của Cl: 

      Cl₂: 0  

      Cl⁻: -1 (khử)  

      ClO⁻: +1 (oxi hóa)

      + Bước 2: Viết quá trình:  

      Cl⁰ → Cl⁻ + 1e  

      Cl⁰ → Cl⁺¹ + 1e

      → Tỉ lệ: 1:1

      + Bước 3: Cân bằng sơ đồ: Cl₂ + 2OH⁻ → Cl⁻ + ClO⁻ + H₂O

      Kết quả cân bằng: Cl₂ + 2OH⁻ → Cl⁻ + ClO⁻ + H₂O

      3) Phản ứng phân hủy (không cần môi trường):

      Ví dụ: Cân bằng phương trình: 3H₂O₂ → 2H₂O + O₂

      Hướng dẫn giải:

      + Xác định số oxi hóa của O trong H₂O₂ là -1 

      H₂O: O -2 ⇒ bị khử  

      O₂: O 0 ⇒ bị oxi hóa

      + Viết quá trình:  

      O⁻¹ → O⁰ + 1e  

      O⁻¹ + 1e → O⁻²

      Tỉ lệ mol: 1:1 ⇒ tổng: 2 H₂O₂ tạo ra 1 H₂O và 1 O₂

      Kết quả cân bằng: 2H₂O₂ → 2H₂O + O₂

      (Nhưng thực tế là 3H₂O₂ → 2H₂O + O₂ do theo tỉ lệ phân tử của phản ứng hoàn toàn, nên chúng ta viết: 2H₂O₂ → 2H₂O + O₂)

      2.3.4. Một số phản ứng tự oxi hóa khử thường gặp:

      Phản ứng

      Ghi chú

      HNO₂ → NO + NO₂ + H₂O

      N: +3 → +2 và +5

      Cl₂ + OH⁻ → Cl⁻ + ClO⁻ + H₂O

      Cl: 0 → -1 và +1

      2H₂O₂ → 2H₂O + O₂

      O: -1 → -2 và 0

      3Cu₂O → 4Cu + 2CuO

      Cu: +1 → 0 và +2

      NH₄NO₂ → N₂ + 2H₂O

      N: -3 và +3 → 0

      2.4. Dạng 4 – Phản ứng oxi hóa khử có số oxi hóa là phân số:

      2.4.1. Đặc điểm của phản ứng oxi hóa khử có số oxi hóa là phân số:

      + Xảy ra khi một nguyên tố có mặt ở nhiều trạng thái oxi hóa khác nhau trong cùng một hợp chất.

      + Số oxi hóa trung bình của nguyên tố đó là phân số (do tính trung bình giữa nhiều mức oxi hóa).

      + Phản ứng này thường xảy ra trong:

      • Các oxit hỗn hợp của kim loại Fe₃O₄, Pb₃O₄, Mn₃O₄,…

      • Các hợp chất chứa kim loại có nhiều mức oxi hóa khác nhau.

      + Có thể diễn ra trong môi trường axit, bazơ (kiềm) hoặc trung tính.

      + Trong những chất đó, số oxi hóa không phải là một giá trị cụ thể cho từng nguyên tử mà là giá trị trung bình.

      * Ví dụ về số oxi hóa trung bình:

      Trong Fe₃O₄: 3Fe + 4(-2) = 0 → 3x – 8 = 0 → x = 8/3 → S

      (Thực tế: gồm 1 Fe²⁺ và 2 Fe³⁺).

      2.4.2. Các bước cân bằng phản ứng oxi hóa khử có số oxi hóa là phân số:

      + Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố thay đổi. Đối với chất có số oxi hóa trung bình, tách ra theo công thức hỗn hợp nếu cần.

      + Bước 2: Viết các nửa phản ứng oxi hóa và khử riêng biệt.

      + Bước 3: Cân bằng số electron trao đổi. Nhân hệ số để tổng số electron cho bằng electron nhận.

      + Bước 4: Viết lại phương trình tổng và cân bằng nguyên tử.

      + Bước 5: Cân bằng H, O theo môi trường phản ứng.

      • Trong môi trường axit: dùng H⁺, H₂O.

      • Trong môi trường bazơ: dùng OH⁻, H₂O.

      2.4.3. Các ví dụ minh họa:

      1) Môi trường axit:

      Ví dụ: Cân bằng phương trình: Fe₃O₄ + HNO₃ → Fe(NO₃)₃ + NO + H₂O

      Hướng dẫn giải:

      + Bước 1: Xác định số oxi hóa

      Fe trong Fe₃O₄: số oxi hóa trung bình = +8/3 → gồm 1 Fe²⁺ và 2 Fe³⁺

      N: từ +5 trong HNO₃ → +2 trong NO

      + Bước 2: Viết các quá trình oxi hóa – khử

      Fe²⁺ → Fe³⁺ + 1e (oxi hóa)

      N⁺⁵ + 3e → N⁺2 (khử)

      + Bước 3: Cân bằng electron

      3 Fe²⁺ → 3e  

      1 N⁺⁵ → 3e  

      → Electron trao đổi đã cân bằng.

      + Bước 4: Viết phương trình phản ứng và cân bằng: 

      Fe₃O₄ + 10HNO₃ → 3Fe(NO₃)₃ + NO + 5H₂O

      2) Môi trường kiềm:

      Ví dụ: Cân bằng phương trình: Fe²⁺ + Fe³⁺ + OH⁻ → Fe₃O₄ + H₂O

      Hướng dẫn giải:

      + Bước 1: Trong Fe₃O₄ gồm 1Fe²⁺ và 2Fe³⁺ → số oxi hóa trung bình +8/3

      + Bước 2: 2Fe²⁺ → 2Fe³⁺ (oxi hóa: nhường 2e)

      + Bước 3: Viết phản ứng cân bằng: 3Fe²⁺ + Fe³⁺ + 8OH⁻ → Fe₃O₄ + 4H₂O

      3) Môi trường trung tính:

      Ví dụ: Cân bằng phương trình: PbO² + Pb²⁺ → Pb₃O₄

      Hướng dẫn giải:

      + Bước 1: Xác định số oxi hóa

      PbO₂: Pb +4  

      Pb²⁺: +2  

      Pb₃O₄ gồm: 2Pb⁴⁺ và 1Pb²⁺ → trung bình: +10/3

      + Bước 2: Phản ứng:

      2PbO² + Pb²⁺ → Pb₃O₄

      Xem thêm:  Cân bằng phương trình: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

      * Lưu ý: Không cần thêm ion H⁺ hay OH⁻, vì là môi trường trung tính.

      2.4.4. Một số phản ứng oxi hóa khử có số oxi hóa là phân số thường gặp:

      Phản ứng 

      Môi trường 

      Ghi chú

      2MnO₄⁻ + 5C₂O₄²⁻ + 16H⁺ → 2Mn²⁺ – 10CO₂ + 8H₂O

      Axit

      Mn +7 → +2, C +3 → +4

      3Fe²⁺ + Fe³⁺+ 8OH⁻ →  Fe₃O₄ + 4H₂O

      Kiềm

      2Fe²⁺ → 2Fe³⁺

      2PbO₂ + Pbn²⁺ → Pb₃O₄

      Trung tính

      Tạo oxit hỗn hợp

      2Cre³⁺ + 3ClO⁻ + 10OH⁻ → 2CrO₄²⁻ + 3Cl⁻ + 5H₂O

      Kiềm

      Cr +3 → +6, Cl +1 → -1

      Fe + 2FeCl₃ → 3FeCl₂

      Axit (ẩn)

      Phản ứng nội bộ oxi hóa – khử

      2.5. Dạng 5 – Phản ứng oxi hóa khử có nhiều chất khử:

      2.5.1. Đặc điểm của phản ứng oxi hóa khử có nhiều chất khử:

      + Có từ 2 chất khử trở lên (nhường electron).

      + Các chất khử có thể:

      • Chứa cùng nguyên tố (VD: Fe²⁺, Fe)

      • Hoặc chứa các nguyên tố khác nhau (VD: Fe, Cu, Al)

      + Chỉ có 1 chất oxi hóa (nhận electron) → nhận electron từ nhiều nguồn.

      + Số mol e tổng cộng các chất khử nhường = số mol e chất oxi hóa nhận.

      2.5.2. Các bước cân bằng phương trình oxi hóa khử có nhiều chất khử:

      + Bước 1: Xác định số oxi hóa

      • Ghi số oxi hóa của các nguyên tố thay đổi.

      • Xác định chất oxi hóa và các chất khử.

      + Bước 2: Viết quá trình nhường – nhận e

      • Viết riêng từng quá trình oxi hóa (nhường e) cho từng chất khử.

      • Viết quá trình khử (nhận e) của chất oxi hóa.

      + Bước 3: Thăng bằng e cho từng quá trình

      Tính số e mỗi chất nhường/nhận →  nhân hệ số sao cho tổng e nhường = e nhận.

      + Bước 4: Viết phản ứng tổng và cân bằng nguyên tố còn lại

      Tùy môi trường → thêm H⁺, OH⁻, H₂O nếu cần (môi trường axit/kiềm).

      2.5.3. Các ví dụ minh họa:

      1) Nhiều chất khử cùng nguyên tố:

      Ví dụ: Cân bằng phương trình: Fe²⁺ + Fe → Fe³⁺

      Hướng dẫn giải:

      + Chất khử: Fe²⁺, Fe 

      + Chất oxi hóa: Không ghi rõ, có thể là O₂ hoặc phản ứng nội bộ.  

      → Nếu xét phản ứng oxi hóa nội bộ: 2Fe³⁺  + Fe → 3Fe²⁺(ngược lại)

      Nếu như đề cho thiếu chất oxi hóa → không thể cân bằng đầy đủ được. Tuy nhiên, đây là dạng nội bộ có thể gặp trong Fe²⁺ + Fe³⁺ → Fe₃O₄.

      2) Nhiều chất khử khác nguyên tố:

      Ví dụ: Cân bằng phương trình: Fe + Cu + HNO₃ → Fe(NO₃)₃ + Cu(NO₃)₂ + NO + H₂O

      Hướng dẫn giải:

      + Bước 1: Xác định số oxi hóa  

      Fe: 0 → +3 (nhường 3e)  

      Cu: 0 → +2 (nhường 2e)  

      N trong HNO₃: +5 → +2 (nhận 3e)

      + Bước 2: Viết quá trình nhường e  

      Fe: nhường 3e  

      Cu: nhường 2e  

      → Tổng: 5e nhường

       

      N: nhận 3e  

      → Phải nhân chéo:  

      • Fe × 3  

      • Cu × 3  

      • N (NO₃⁻) × 5

      + Bước 3: Cân bằng phương trình:

      3Fe + 2Cu + 10HNO₃ → 3Fe(NO₃)₃ + 2Cu(NO₃)₂ + NO + 5H₂O

      3) Môi trường axit: 

      Ví dụ: Cân bằng phương trình: Fe²⁺ + C₂O₄²⁻ + MnO₄⁻ + H⁺ → Fe³⁺ + CO₂ + Mn²⁺ + H₂O

      Hướng dẫn giải:

      + Chất khử: 

      • Fe²⁺: +2 → +3 → nhường 1e  

      • C: +3 → +4 (trong CO₂ → nhường 1e

      + Chất oxi hóa: MnO₄⁻ : Mn +7 → +2 → nhận 5e

      → Tổng e nhường = x.1 + y.2 = 5  

      → Ta được x = 1, y = 2 hoặc ngược lại tùy bài → rồi cân bằng nguyên tố và H₂O, H⁺.

      2.5.4. Một số phản ứng oxi hóa khử có nhiều chất khử thường gặp:

      Phản ứng 

      Ghi chú

      Fe + Cu + HNO₃ → Fe(NO₃)₃ + Cu(NO₃)₂ + NO + H₂O

      Fe & Cu là 2 chất khử

      Zn + Cu + H₂SO₄ đặc → ZnSO₄ + CuSO₄ + SO₂ + H₂O

      Zn, Cu đều nhường e

      Fe²⁺ + C₂O₄²⁻ + MnO₄⁻+ H⁺ → Fe³⁺ + CO₂ + Mn²⁺ + H₂O

      2 chất khử khác loại

      Fe²⁺ + Fe → Fe₃O₄

      Cùng nguyên tố nhưng khác mức oxi hóa

      2Al + 3Cl₂ + Cu²⁺ → 2Al³⁺ + 2Cl⁻ + Cu

      Nhiều chất oxi hóa

      2.6. Dạng 6 – Phản ứng oxi hóa khử có số oxi hóa tăng giảm ở nhiều mức: 

      2.6.1. Đặc điểm của phản ứng oxi hóa khử có số oxi hóa tăng giảm ở nhiều mức: 

      + Một nguyên tố có thể tăng hoặc giảm số oxi hóa theo nhiều mức khác nhau trong cùng một phản ứng.

      + Phản ứng thường thuộc loại tự oxi hóa – tự khử hoặc phản ứng kết hợp với chất khác dẫn đến nhiều sản phẩm oxi hóa/khử.

      + Các phản ứng thường phức tạp, có nhiều quá trình oxi hóa và khử song song.

      2.6.2. Các bước cân bằng phương trình oxi hóa khử có số oxi hóa tăng giảm ở nhiều mức: 

      + Bước 1: Xác định số oxi hóa

      • Ghi số oxi hóa của tất cả các nguyên tố trước và sau phản ứng.

      • Xác định rõ các mức oxi hóa thay đổi (có thể một nguyên tố vừa tăng, vừa giảm).

      + Bước 2: Viết các quá trình oxi hóa – khử riêng lẻ

      Viết từng quá trình biến đổi số oxi hóa → thể hiện rõ từng mức tăng – giảm.

      + Bước 3: Thăng bằng e

      • Mỗi mức thay đổi sẽ tương ứng với một quá trình nhường/nhận e riêng.

      • Cộng tổng số e nhường và e nhận → cân bằng bằng phương pháp electron.

      + Bước 4: Viết phương trình tổng và cân bằng nguyên tố còn lại

       Dựa vào môi trường phản ứng (axit, kiềm, trung tính) → thêm H⁺, OH⁻, H₂O cho phù hợp.

      2.6.3. Các ví dụ minh họa:

      1) Phản ứng tự oxi hóa – tự khử (có nhiều mức thay đổi):

      Ví dụ: Cân bằng phương trình: Cl₂ + H₂O → HCl + HClO + HClO₃

      Hướng dẫn giải:

      + Bước 1: Xác định số oxi hóa Cl 

      • Cl₂: 0  

      • Trong HCl: -1  

      • Trong HClO: +1  

      • Trong HClO₃: +5

      → Cl giảm từ 0 → -1 (khử) và tăng từ 0 → +1, +5 (oxi hóa)  

      → Có 3 quá trình:

      • Cl₂ (0) → Cl⁻ (-1) 

      • Cl₂ (0) → Cl⁺ (1)

      • Cl₂ (0) → Cl⁺⁵

      + Bước 2: Viết e cho từng quá trình

      • 0 → -1: nhận 1e  

      • 0 → +1: nhường 1e 

      • 0 → +5: nhường 5e

      → Tổng e nhường: 6e, e nhận: 1e

      → Tìm hệ số để cân bằng:

      • Nhân quá trình nhận e × 6

      • Quá trình nhường e: chia 6e theo tỉ lệ phù hợp → tùy bài

      Phương trình đã cân bằng: 3Cl₂ + 3H₂O → 5HCl + HClO + 5HClO₃

      2) Mangan có nhiều mức oxi hóa:

      Ví dụ: Cân bằng phương trình: KMnO₄ + HCl → MnCl₂ + Cl₂ + KCl + H₂O

      Hướng dẫn giải:

      + Xác định số oxi hóa

      • Mn: +7 → +2 (giảm 5e)  

      • Cl⁻ trong HCl: -1 → 0 (tăng 1e)

      → Có 2 quá trình:

      • Mn⁷⁺ → Mn²⁺: nhận 5e  

      • Cl⁻ → Cl₂: nhường 2e (2Cl⁻ → Cl₂)

      → 5e nhận : 2e nhường → bội chung là 1p  

      → Nhân:

      • Mn: ×2  

      • Cl⁻: ×5 (→ 10Cl⁻ = 5HCl)

      Phương trình cân bằng: 2KMnO₄ + 16HCl → 2MnCl₂ + 5Cl₂ + 2KCl + 8H₂O

      3) Phản ứng ứng có sản phẩm chứa cùng nguyên tố ở nhiều mức oxi hóa:

      Ví dụ: Cân bằng phương trình: P + HNO₃ (đặc) → H₃PO₄ + NO₂ + H₂O

      Hướng dẫn giải:

      + Xác định số oxi hóa

      • P: 0 → +5 (trong H₃PO₄) → nhường 5e  

      • N: +5 (trong HNO₃) → +4 (trong NO₂) → nhận 1e

      → Nhân:

      • P × 2  

      • N × 5

      Phương trình cân bằng: 2P + 10HNO₃ (đặc) → 2H₃PO₄ + 10NO₂ + 4H₂O

      6.4. Một số phản ứng oxi hóa khử có số oxi hóa tăng giảm ở nhiều mức thường gặp:

      Phản ứng 

      Ghi chú

      Cl₂ + H₂O → HCl + HClO + HClO₃

      Cl biến thiên 3 mức oxi hóa

      KMnO₄ + HCl → MnCl₂ + Cl₂ + H₂O

      Mn và Cl cùng thay đổi

      2P + 10HNO₃ (đặc) → 2H₃PO₄ + 10NO₂ + 4H₂O

      P tăng, N giảm

      S + HNO₃ → H₂SO₄ + NO₂ + H₂O

      S: 0 → +6, N: +5 → +4

      Br₂ + H₂O → HBr + HBrO + HBrO₃

      Br biến đổi như Cl

      2.7. Dạng 7 – Phản ứng oxi hóa khử có hệ số bằng chữ:

      2.7.1. Đặc điểm của phản ứng oxi hóa khử có hệ số bằng chữ:

      + Các hệ số trong phương trình phản ứng không phải là số cụ thể, mà là ẩn số (chữ cái) như ( a, b, c, x, y, z).

      + Mục tiêu là xác định giá trị các ẩn sao cho phương trình cân bằng đúng về nguyên tố và điện tích.

      + Vừa là bài toán cân bằng phản ứng, vừa là bài toán đại số → liên quan đến thiết lập phương trình toán học từ các định luật bảo toàn.

      2.7.2. Các bước cân bằng phương trình oxi hóa khử có hệ số bằng chữ:

      + Bước 1: Gán hệ số bằng chữ

      Xem thêm:  Cân bằng: KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O

      Đặt các hệ số của chất phản ứng/sản phẩm là các biến như a, b, c, d,…

      + Bước 2: Xác định số oxi hóa

      Ghi số oxi hóa của các nguyên tố thay đổi → xác định chất oxi hóa và chất khử.

      + Bước 3: Viết các quá trình oxi hóa khử

      Viết phương trình bán phản ứng → tính số e trao đổi.

      + Bước 4: Thiết lập hệ phương trình đại số

      Dựa vào:

      • Bảo toàn nguyên tố thay đổi số oxi hóa

      • Bảo toàn e (e nhường = e nhận)

      • Bảo toàn nguyên tố khác (H, O, Cl,…) nếu cần

      + Bước 5: Giải hệ phương trình

      Giải để tìm ra các giá trị nguyên dương cho các hệ số.

      2.7.3. Các ví dụ minh họa:

      1) Hệ số bằng chữ đơn giản:

      Ví dụ: Cân bằng phương trình: aFe²⁺ + bMnO4⁻ + cH⁺ → dFe³⁺ + eMn²⁺ + fH₂O

      Hướng dẫn giải:

      + Xác định số oxi hóa:

      • Fe: +2 → +3 (nhường 1e)  

      • Mn: +7 → +2 (nhận 5e)

      → e nhường = e nhận

      Ta có: a.1 = b.5 → a = 5b (1)

      + Bảo toàn H:

      • cH⁺ → tạo ra fH₂O  

      • Trong phản ứng khử MnO₄⁻ → Mn²⁺ cần 8H⁺/mol MnO₄⁻

      → c = 8b  

      → f = 4b (vì tạo 4H₂O/mol MnO₄⁻)

      → Các hệ số theo b: a = 5b, c = 8b, d = 5b, e = b, f = 4b

      Chọn b = 1, ta được:

      5Fe²⁺ + MnO4⁻ + 8H⁺ → 5Fe³⁺ + Mn²⁺ + 4H₂O

      2) Bài toán nâng cao:

      Ví dụ: Cho phản ứng (chưa cân bằng): aFe + bHNO₃ → cFe(NO₃)₃ + dNO + eH₂O

      Hướng dẫn giải:

      + Xác định số oxi hóa:

      • Fe: 0 → +3 (nhường 3e)  

      • N: +5 → +2 (nhận 3e)

      → a.3 = d. 1 → 3a = d

      + Bảo toàn Fe: a = c 

      + Bảo toàn N: Từ HNO₃ → tạo Fe(NO₃)₃ (mỗi mol dùng 3 NO₃⁻), và NO  

      → Tổng HNO₃ dùng: b = 3c + d = 3a + 3a = 6a

      + Bảo toàn H: bHNNO₃ → eH₂O, số nguyên tử H: b = 2e → e = b/2 = 3a

      → Hệ số: aFe + 6aHNO₃ → Fe(NO₃)₃ + 3NO + 3H₂O

      + Chọn a = 1: Fe + 6HNO₃ → Fe(NO₃)₃ + 3NO + 3H₂O

      2.7.4. Một số phản ứng oxi hóa khử có hệ số bằng chữ thường gặp:

      Phản ứng (dạng chưa cân bằng)

      Gợi ý đặt ẩn

      aFe + bHNO₃ → cFe(NO₃)₃ + dNO + eH₂O

      Theo bảo toàn e, H, N

      aKMnO₄ + bHCl → cMnCl₂ + dCl₂ + eKCl + fH₂O

      Mn: +7 → +2, Cl: –1 → 0

      aCu + bHNO₃ → cCu(NO₃)₂ + dNO₂ + eH₂O

      N: +5 → +4 

      aAl + bFe³⁺ → cAl³⁺ + dFe

      Dễ, chỉ oxi hóa – khử

      aS + bHNO₃ → cH₂SO₄ + dNO₂ + eH₂O

      S: 0 → +6, N: +5 → +4

      * Mẹo giải nhanh: 

      • Ưu tiên cân bằng nguyên tố thay đổi số oxi hóa → e

      • Dùng tổng e nhường = e nhận → tạo phương trình

      • Dùng bảo toàn nguyên tố còn lại → thêm phương trình phụ

      • Ưu tiên đặt 1 ẩn = 1 sau khi tìm xong tất cả theo 1 biến

      2.8. Dạng 8 – Phản ứng oxi hóa khử có chất hữu cơ:  

      2.8.1. Đặc điểm của phản ứng oxi hóa khử có chất hữu cơ:  

      + Chất tham gia hoặc sản phẩm là hợp chất hữu cơ (thường là ancol, aldehyde, acid, este,…).

      + Thường là phản ứng oxi hóa khử không điển hình → không dễ nhìn ra số oxi hóa.

      + Sự thay đổi số oxi hóa thường nằm ở nguyên tử C (carbon).

      + Môi trường thường là axit, có chất oxi hóa mạnh như KMnO₄, K₂Cr₂O₇, HNO₃,…

      + Có thể gặp dạng: tự oxi hóa – tự khử, oxi hóa không hoàn toàn, oxi hóa tạo CO₂,…

      2.8.2. Các bước cân bằng phương trình oxi hóa khử có chất hữu cơ:  

      + Bước 1: Xác định chất hữu cơ và nguyên tử thay đổi số oxi hóa

      • Xác định rõ nguyên tử C nào có sự thay đổi (nếu có nhiều nhóm chức thì nên xét riêng từng nhóm).

      • Tính số oxi hóa của C bằng cách áp dụng quy tắc cộng số oxi hóa.

      + Bước 2: Viết các bán phản ứng oxi hóa – khử

      • Chỉ rõ sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tử C.

      • Viết số e trao đổi (mỗi C nhường hoặc nhận bao nhiêu e).

      + Bước 3: Cân bằng electron

      Áp dụng quy tắc: tổng số e nhường = tổng số e nhận

      + Bước 4: Viết phương trình đầy đủ

      • Thêm hệ số để bảo toàn nguyên tố khác (H, O,…)

      • Dựa vào môi trường (axit, kiềm) để thêm H⁺, OH⁻, H₂O nếu cần.

      2.8.3. Các ví dụ minh họa:

      1) Oxi hóa ancol bằng KMnO₄ trong môi trường axit:

      Ví dụ: Cân bằng phương trình: CH₃CH₂OH + KMnO₄ + H₂SO₄ → CH₃COOH + MnSO₄ + K₂SO₄ + H₂O

      Hướng dẫn giải:

      + Bước 1: Xác định số oxi hóa

      C trong CH₃CH₂OH:  

      • C1: -3  

      • C2: -1  

      C2 trong CH₃CH₂OH: –1 → +3 (trong CH₃COOH

      Thay đổi 4e (C2 nhường 4e)  

      Mn⁷⁺ → Mn²⁺: nhận 5e

      → LCM(4,5) = 20  

      → Nhân:

      • C nhường: 5 mol ancol

      • Mn nhận: 4 mol KMnO₄

      Phương trình đã cân bằng: 5CH₃CH₂OH + 4KMnO₄ + 6H₂SO₄ → 5CH₃COOH + 4MnSO₄ + 2K₂SO₄ + 11H₂O

      2) Oxi hóa glixerol (chất có nhiều nhóm OH):

      Ví dụ: Cân bằng phương trình: C₃H5(OH)₃ + [O] → HCOOH + CO₂ + H₂O

      Hướng dẫn giải: 

      + Glixerol (gốc C₃) có 3 nhóm OH → dễ bị oxi hóa mạnh (bởi HNO₃, KMnO₄,…)

      + Các nguyên tử C sẽ bị oxi hóa đến HCOOH hoặc CO₂ tùy điều kiện.

      Đây là phản ứng phức tạp → thường cho sẵn sản phẩm → học sinh cân bằng theo phương pháp bảo toàn nguyên tố + e.

      3) Oxi hóa axit fomic bởi AgNO₃ (phản ứng tráng gương):

      Ví dụ: Cân bằng phương trình: HCOOH + AgNO₃ + NH₃ → CO₂ + Ag + NH₄NO₃ + H₂O

      Hướng dẫn giải:

      C trong HCOOH: +2 → +4 (trong CO₂) → nhường 2e  

      Ag⁺ → Ag: nhận 1e

      → HCOOH: 1 mol → 2e  

      → Ag⁺: mỗi mol nhận 1e → cần 2 mol

      Phương trình cân bằng: HCOOH + 2AgNO₃ + 2NH₃ → CO₂ + 2Ag + 2NH₄NO₃ + H₂O

      4) Oxi hóa glucozơ trong phản ứng tráng bạc:

      Ví dụ: Cân bằng phương trình: C6H12O6 + AgNO₃ + NH₃ + H₂O → C6H12O7 + Ag + NH₄NO₃

      Hướng dẫn giải: 

      Nhóm -CHO trong glucozơ → bị oxi hóa thành -COOH  

      C(1): +1 → +3 → nhường 2e  

      Ag⁺: nhận 1e

      → Mỗi mol glucozơ → 2 mol Ag

      Phương trình cân bằng: C6H12O6 + 2AgNO₃ + 3NH₃ + H₂O → C6H12O7 + 2Ag + 2NH₄NO₃

      2.8.4. Một số phản ứng oxi hóa khử có chất hữu cơ thường gặp: 

      Phản ứng 

      Ghi chú

      CH₃CH₂OH + KMnO₄ + H₂SO₄

      Ancol → axit

      HCOOH + AgNO₃ + NH₃

      Oxi hóa axit fomic

      C6H12O6 + AgNO₃ + NH₃

      Phản ứng tráng bạc của glucozơ

      CH₃OH + O₂ → CO₂ + H₂O

      Oxi hóa hoàn toàn ancol

      CH₃CHO + [O] → CH₃COOH

      Aldehyde → axit

      CH₃CH(OH)COOH + [O] → CO₂ + H₂O

      Oxi hóa axit lactic

      * Mẹo giải nhanh:

      • Xác định nguyên tử C nào thay đổi số oxi hóa → viết rõ từng bước.

      • Ưu tiên dùng phương pháp bảo toàn e và bảo toàn nguyên tố. 

      • Nắm chắc sự biến đổi đặc trưng của nhóm chức hữu cơ. 

      • -OH (ancol) → -COOH 

      • -CHO → -COOH hoặc CO₂  

      • Axit có C-C → bị bẻ gãy → tạo CO₂

      3. Bài tập rèn luyện:

      Bài tập 1: Cân bằng phản ứng: FeS + HNO₃ → Fe(NO₃)₃ + N₂O + H₂SO₄ + H₂O

      Hướng dẫn giải: 

      + Bước 1. Xác định sự thay đổi số oxi hóa:

      Fe⁺² → Fe⁺³

      S⁻² → S⁺⁶

      N⁺⁵ → N⁺¹

      + Bước 2. Lập thăng bằng electron:

      Fe⁺² → Fe⁺³ + 1e

      S⁻² → S⁺⁶ + 8e

      FeS → Fe⁺³ + S⁺⁶ + 9e

      2N⁺⁵ + 8e → 2N⁺¹

      → Có 8FeS và 9N2O.

      + Bước 3. Đặt các hệ số tìm được vào phản ứng và tính các hệ số còn lại:

      8FeS + 42HNO₃ → 8Fe(NO₃)₃ + 9N₂O + 8H₂SO₄ + 13H₂O

      Bài tập 2: Cân bằng phản ứng trong dung dịch bazơ: NaCrO₂ + Br₂ + NaOH → Na₂CrO₄ + NaBr

      Hướng dẫn giải:

      CrO₄⁻ + 4OH⁻ → CrO₄²⁻ + 2H₂O + 3e

      Br₂ + 2e → 2Br⁻

      Phương trình ion:

      2CrO₂⁻ + 8OH⁻ + 3Br₂ → 2CrO4²⁻ + 6Br⁻ + 4H₂O

      Phương trình phản ứng phân tử:

      2NaCrO₂ + 3Br₂ + 8NaOH → 2Na₂CrO₄ + 6NaBr + 4H₂O

      Bài tập 3: Cân bằng phản ứng trong dung dịch có H2O tham gia: KMnO₄ + K₂SO₃ + H₂O → MnO₂ + K₂SO₄

      Hướng dẫn giải:

      MnO₄⁻ + 3e + 2H₂O → MnO₂ + 4OH⁻

      SO₃²⁻ + H₂O → SO₄²⁻ + 2H+ + 2e

      Phương trình ion:

      2MnO₄⁻ + H₂O + 3SO₃²⁻- → 2MnO₂ + 2OH⁻ + 3SO₄²⁻

      Phương trình phản ứng phân tử:

      2KMnO₄ + 3K₂SO₃ + H₂O → 2MnO₂ + 3K₂SO₄ + 2KOH

      Bài tập 4: Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử sau: C6H12O6 + KMnO4 + H2SO4 → K2SO4 + MnSO4 + CO2 + H2O

      Hướng dẫn giải:

      5C6H12O6 + 24KMnO4 + 36H2SO4 → 12K2SO4 + 24MnSO4 + 30CO2 + 66H2O

      THAM KHẢO THÊM:

      • Cân bằng hóa học là gì? Cân bằng phương trình hóa học?
      • Cân bằng phương trình hóa học: NH3 + O2 → NO + H2O
      • Cân bằng phương trình: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp thuộc chủ đề Cân bằng phương trình hóa học, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      Tư vấn pháp luật qua Email
      Tư vấn nhanh với Luật sư
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O

      Hóa học là một môn học được đưa vào giảng dạy cho các bạn học sinh khối 8-9. Cân bằng phương trình hóa học luôn là dạng bài khó và luôn xuất hiện trong bài thi. Bài sau đây sẽ giới thiệu cách cân bằng phương trình K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O. Mời các bạn tham khảo nhé.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O

      Phản ứng giữa KMnO4 và HCl là một quá trình phức tạp liên quan đến sự chuyển giao electron và hình thành nhiều sản phẩm. Cân bằng KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình hoá học: Mg + Cl2 → MgCl2

      Để cân bằng phương trình hoá học này, ta cần xem xét số lượng các nguyên tố và hợp chất tham gia vào phản ứng. Trong trường hợp này, chúng ta có 1 nguyên tử Magiê (Mg) và 1 phân tử Clor (Cl2) tạo thành hợp chất Magiê Clorua (MgCl2). Để cân bằng phản ứng, ta cần đảm bảo rằng số nguyên tử và số phân tử của mỗi chất tham gia và chất tạo thành là bằng nhau.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

      Phản ứng AgNO3 + HCl tạo ra kết tủa trắng AgCl thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ag có đáp án. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Cân bằng phương trình: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

      Phản ứng Zn + CuSO4 hay Zn ra ZnSO4 hoặc CuSO4 ra Cu hoặc Zn ra Cu thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng thế đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Zn có lời giải. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Cân bằng phương trình: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hoá học: Al2O3 + HCl → AlCl3 + H2O

      Phản ứng Al2O3 + HCl ra AlCl3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Al2O3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình hóa học: NH3 + O2 → NO + H2O

      Để cân bằng phương trình hóa học NH3 + O2 → NO + H2O bạn cần điều chỉnh số lượng các phân tử của các chất tham gia và sản phẩm để đảm bảo số lượng nguyên tố và điện tích trên cả hai bên của phương trình bằng nhau. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng. Mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng bằng phương pháp thăng bằng electron

      Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng được biên soạn chi tiết dễ hiểu hướng dẫn bạn đọc cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng electron. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Bằng cách thay đổi hệ số của từng hợp chất, phương trình hóa học có thể được cân bằng. Có hai phương pháp phổ biến để cân bằng phương trình hóa học: kiểm tra và đại số. Sau đây là cách Cân bằng: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O. Mời các bạn cùng tham khảo!

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      • Công thức hóa học là gì? Tổng hợp công thức hóa học lớp 8?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O

      Hóa học là một môn học được đưa vào giảng dạy cho các bạn học sinh khối 8-9. Cân bằng phương trình hóa học luôn là dạng bài khó và luôn xuất hiện trong bài thi. Bài sau đây sẽ giới thiệu cách cân bằng phương trình K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O. Mời các bạn tham khảo nhé.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O

      Phản ứng giữa KMnO4 và HCl là một quá trình phức tạp liên quan đến sự chuyển giao electron và hình thành nhiều sản phẩm. Cân bằng KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình hoá học: Mg + Cl2 → MgCl2

      Để cân bằng phương trình hoá học này, ta cần xem xét số lượng các nguyên tố và hợp chất tham gia vào phản ứng. Trong trường hợp này, chúng ta có 1 nguyên tử Magiê (Mg) và 1 phân tử Clor (Cl2) tạo thành hợp chất Magiê Clorua (MgCl2). Để cân bằng phản ứng, ta cần đảm bảo rằng số nguyên tử và số phân tử của mỗi chất tham gia và chất tạo thành là bằng nhau.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

      Phản ứng AgNO3 + HCl tạo ra kết tủa trắng AgCl thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ag có đáp án. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Cân bằng phương trình: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

      Phản ứng Zn + CuSO4 hay Zn ra ZnSO4 hoặc CuSO4 ra Cu hoặc Zn ra Cu thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng thế đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Zn có lời giải. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Cân bằng phương trình: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hoá học: Al2O3 + HCl → AlCl3 + H2O

      Phản ứng Al2O3 + HCl ra AlCl3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Al2O3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình hóa học: NH3 + O2 → NO + H2O

      Để cân bằng phương trình hóa học NH3 + O2 → NO + H2O bạn cần điều chỉnh số lượng các phân tử của các chất tham gia và sản phẩm để đảm bảo số lượng nguyên tố và điện tích trên cả hai bên của phương trình bằng nhau. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng. Mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng bằng phương pháp thăng bằng electron

      Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng được biên soạn chi tiết dễ hiểu hướng dẫn bạn đọc cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng electron. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Bằng cách thay đổi hệ số của từng hợp chất, phương trình hóa học có thể được cân bằng. Có hai phương pháp phổ biến để cân bằng phương trình hóa học: kiểm tra và đại số. Sau đây là cách Cân bằng: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O. Mời các bạn cùng tham khảo!

      Xem thêm

      Tags:

      Cân bằng phương trình hóa học


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O

      Hóa học là một môn học được đưa vào giảng dạy cho các bạn học sinh khối 8-9. Cân bằng phương trình hóa học luôn là dạng bài khó và luôn xuất hiện trong bài thi. Bài sau đây sẽ giới thiệu cách cân bằng phương trình K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O. Mời các bạn tham khảo nhé.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O

      Phản ứng giữa KMnO4 và HCl là một quá trình phức tạp liên quan đến sự chuyển giao electron và hình thành nhiều sản phẩm. Cân bằng KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình hoá học: Mg + Cl2 → MgCl2

      Để cân bằng phương trình hoá học này, ta cần xem xét số lượng các nguyên tố và hợp chất tham gia vào phản ứng. Trong trường hợp này, chúng ta có 1 nguyên tử Magiê (Mg) và 1 phân tử Clor (Cl2) tạo thành hợp chất Magiê Clorua (MgCl2). Để cân bằng phản ứng, ta cần đảm bảo rằng số nguyên tử và số phân tử của mỗi chất tham gia và chất tạo thành là bằng nhau.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

      Phản ứng AgNO3 + HCl tạo ra kết tủa trắng AgCl thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ag có đáp án. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Cân bằng phương trình: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

      Phản ứng Zn + CuSO4 hay Zn ra ZnSO4 hoặc CuSO4 ra Cu hoặc Zn ra Cu thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng thế đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Zn có lời giải. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Cân bằng phương trình: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hoá học: Al2O3 + HCl → AlCl3 + H2O

      Phản ứng Al2O3 + HCl ra AlCl3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Al2O3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình hóa học: NH3 + O2 → NO + H2O

      Để cân bằng phương trình hóa học NH3 + O2 → NO + H2O bạn cần điều chỉnh số lượng các phân tử của các chất tham gia và sản phẩm để đảm bảo số lượng nguyên tố và điện tích trên cả hai bên của phương trình bằng nhau. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng. Mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng bằng phương pháp thăng bằng electron

      Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng được biên soạn chi tiết dễ hiểu hướng dẫn bạn đọc cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng electron. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Bằng cách thay đổi hệ số của từng hợp chất, phương trình hóa học có thể được cân bằng. Có hai phương pháp phổ biến để cân bằng phương trình hóa học: kiểm tra và đại số. Sau đây là cách Cân bằng: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O. Mời các bạn cùng tham khảo!

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      •   Yêu cầu dịch vụ
         Gửi câu hỏi qua Zalo

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 44455