Quy định của pháp luật về Mời thầu? Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu? Các bước đăng tải thông báo mời chào hàng, thông báo mời thầu?
Trong quá trình đấu thầu Các bước đăng tải thông báo mời chào hàng,
Cơ sở pháp lý: Luật Đấu Thầu 2020
Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài điện thoại: 1900.6568
1. Quy định của pháp luật về Mời thầu
1.1. Khái niệm về bên mời thầu
– Bên mời thầu là cơ quan, tổ chức có chuyên môn và năng lực để thực hiện các hoạt động đấu thầu, bao gồm các bên như sau:
+ Bên Chủ đầu tư hoặc tổ chức do chủ đầu tư quyết định thành lập hoặc lựa chọn
+ Bên Đơn vị dự toán trực tiếp sử dụng nguồn vốn mua sắm thường xuyên
+ Bên Đơn vị mua sắm tập trung
+ Bên Cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức trực thuộc do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lựa chọn.
1.2. Tư cách hợp lệ của nhà thầu, nhà đầu tư
Tư cách hợp lệ của nhà thầu, nhà đầu tư được quy định như sau:
– Nhà thầu và các nhà đầu tư là tổ chức có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
+ Có đăng ký thành lập và hoạt động do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà thầu, nhà đầu tư đang hoạt động cấp
+ Hạch toán tài chính độc lập
+ Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật quy định
+ Đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
+ Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại Điều 6 của Luật Đấu thầu 2020
+ Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu theo quy định
+ Có tên trong danh sách ngắn đối với trường hợp đã lựa chọn được danh sách ngắn theo quy định
+ Phải liên danh với nhà thầu trong nước hoặc sử dụng nhà thầu phụ trong nước đối với nhà thầu nước ngoài khi tham dự thầu quốc tế tại Việt Nam và trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ phần công việc nào của gói thầu.
– Nhà thầu và nhà đầu tư là cá nhân có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện như sau:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định pháp luật, của nước mà cá nhân đó là công dân
+ Có chứng chỉ chuyên môn phù hợp theo quy định của pháp luật hiện hành
+ Đăng ký hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật Hiện hành
+ Không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định và Không trong thời gian bị cấm tham dự thầu.
– Nhà thầu, nhà đầu tư có tư cách hợp lệ theo quy định của pháp luật hiện hành được tham dự thầu với tư cách độc lập hoặc liên danh; trường hợp liên danh phải có
1.3. Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
Về Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của gói thầu chỉ được phát hành để lựa chọn nhà thầu khi có đủ các điều kiện như sau:
+ Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt
+ Hồ sơ mời thầu và hồ sơ yêu cầu được phê duyệt bao gồm các nội dung yêu cầu về thủ tục đấu thầu, bảng dữ liệu đấu thầu, tiêu chuẩn đánh giá, biểu mẫu dự thầu, bảng khối lượng mời thầu; yêu cầu về tiến độ, kỹ thuật, chất lượng; điều kiện chung, điều kiện cụ thể của hợp đồng, mẫu văn bản hợp đồng và các nội dung cần thiết khác
+ Thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng hoặc danh sách ngắn được đăng tải theo quy định của Luật Đấu thầu 2020
+ Nguồn vốn cho gói thầu được thu xếp theo tiến độ thực hiện gói thầu theo quy định
+ Nội dung và danh mục hàng hóa, dịch vụ và dự toán được người có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung
+ Bảo đảm bàn giao mặt bằng thi công theo tiến độ thực hiện gói thầu
– Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của dự án chỉ được phát hành để lựa chọn nhà đầu tư khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Dự án thuộc danh mục dự án do bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công bố theo quy định của pháp luật hoặc dự án do nhà đầu tư đề xuất theo quy định
+ Kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt
+ Hồ sơ mời thầu và hồ sơ yêu cầu được phê duyệt
+ Thông báo mời thầu hoặc danh sách ngắn được đăng tải theo quy định của
2. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu
Tại Điều 6. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu quy định:
1. Nhà thầu nộp hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu tư vấn lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; thẩm định kết quả mời quan tâm, kết quả sơ tuyển.
2. Nhà thầu tham dự thầu phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây:
a) Chủ đầu tư, bên mời thầu;
b) Các nhà thầu tư vấn lập, thẩm tra, thẩm định hồ sơ thiết kế, dự toán; lập, thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu đó;
c) Các nhà thầu khác cùng tham dự thầu trong một gói thầu đối với đấu thầu hạn chế.
3. Nhà thầu tư vấn giám sát thực hiện hợp đồng phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với nhà thầu thực hiện hợp đồng, nhà thầu tư vấn kiểm định gói thầu đó.
4. Nhà đầu tư tham dự thầu phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây:
a) Nhà thầu tư vấn đấu thầu đối với dự án đầu tư có sử dụng đất cho đến ngày ký kết hợp đồng dự án;
b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bên mời thầu.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Như vậy, Trong khi mời chào hàng, thông báo mời thầu phải đảm bảo các quy định về Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu để tránh các trường hợp gian lận trong việc trúng thầu. thì hà thầu tham dự thầu phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên, Nhà thầu tư vấn giám sát thực hiện hợp đồng phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với nhà thầu thực hiện hợp đồng, nhà thầu tư vấn kiểm định gói thầu đó và Nhà đầu tư tham dự thầu phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên theo quy định của pháp luật để việc đấu thầu, thông báo mời thầu diễn ra khách quan và trung thực hơn
3. Các bước đăng tải thông báo mời chào hàng, thông báo mời thầu
Chào hàng cạnh tranh là một hình thức được áp dụng nhiều khi tổ chức đấu thầu, trong đó khi bên mời thầu tiến hành hoạt động thông báo có thể lựa chọn đăng tải thông tin lên hệ thống mạng đấu thầu, Báo đấu thầu hoặc nhà thầu. Tuy nhiên hiện nay bên mời thầu có xu hướng sử dụng đăng tải thông báo qua hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, để thực hiện được hoạt động này phải tuân thủ theo quy trình sau:
Bước 1: Bên mời thầu nhấn nút Đăng nhập trên trang chủ và nhập mật khẩu chứng thư số của bên mời thầu để đăng nhập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
Bước 2: Chọn mục “Hàng hóa” hoặc “Xây lắp” hoặc “Tư vấn” hoặc “Phi tư vấn” hoặc “Hỗn hợp” tương ứng với lĩnh vực của gói thầu hoặc “Lựa chọn nhà đầu tư” để nhập và lưu thông tin về thông báo mời chào hàng, thông báo mời thầu;
Bước 3: Đăng tải thông báo mời chào hàng, thông báo mời thầu.
Đối với gói thầu áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng, bên mời thầu phải tiến hành đính kèm file hồ sơ yêu cầu, file bản yêu cầu báo giá, file hồ sơ mời thầu và đăng tải đồng thời với thông báo mời chào hàng, thông báo mời thầu để nhà thầu có thể tải miễn phí file hồ sơ yêu cầu, file bản yêu cầu báo giá, file hồ sơ mời thầu từ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia kể từ ngày bên mời thầu đăng tải thành công thông báo mời chào hàng, thông báo mời thầu hợp lệ trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
Đối với gói thầu không áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng, để tăng tính cạnh tranh của gói thầu, bên mời thầu có thể đính kèm file hồ sơ yêu cầu, file bản yêu cầu báo giá, file hồ sơ mời thầu và đăng tải đồng thời với thông báo mời chào hàng, thông báo mời thầu để sau 03 ngày làm việc kể từ ngày bên mời thầu đăng tải thành công thông báo mời chào hàng, thông báo mời thầu hợp lệ trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, nhà thầu có thể tải miễn phí file hồ sơ yêu cầu, file bản yêu cầu báo giá, file hồ sơ mời thầu từ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
Trong trường hợp này, nhà thầu tham dự thầu phải trả cho bên mời thầu một khoản tiền bằng giá bán hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu trước khi hồ sơ dự thầu được tiếp nhận.
Trên đây là thông tin của chúng tôi về nội dung câu hỏi Các bước đăng tải thông báo mời chào hàng, thông báo mời thầu và các thông tin pháp lý liên quan dựa trên quy định của pháp luật hiện hành.