Dưới đây là các biểu mẫu về Nhà ở xã hội theo Thông tư 09/2021/TT-BXD liên quan đến nhà ở xã hội.
Mục lục bài viết
- 1 1. Nhà ở xã hội là gì?
- 2 2. Các biểu mẫu Nhà ở xã hội theo Thông tư 09/2021/TT-BXD:
- 2.1 2.1. Mẫu đơn đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội:
- 2.2 2.2. Mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014:
- 2.3 2.3. Mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở đối với đối tượng quy định tại Khoản 5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014:
- 2.4 2.4. Mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở đối với đối tượng quy định tại Khoản 4 và Khoản 5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014 đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật:
- 2.5 2.5. Mẫu giấy xác nhận đối tượng và thực trạng về nhà ở đối với đối tượng quy định tại khoản 8 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014:
- 2.6 2.6. Mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở đối với đối tượng quy định tại Khoản 9 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014:
- 2.7 2.7. Mẫu giấy xác nhận của UBND cấp huyện nơi đối tượng có nhà, đất bị thu hồi về việc chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở tái định cư:
- 2.8 2.8. Mẫu giấy xác nhận về điều kiện thu nhập đối với các đối tượng đối tượng quy định tại Khoản 5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014:
- 2.9 2.9. Mẫu giấy tự kê khai về Điều kiện thu nhập đối với các đối tượng quy định tại Khoản 4 và Khoản 5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014 đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật:
- 2.10 2.10. Mẫu đơn đăng ký thuê nhà ở sinh viên:
1. Nhà ở xã hội là gì?
Nhà ở là công trình xây dựng với mục đích để ở và phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân.
Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở xã hội.
2. Các biểu mẫu Nhà ở xã hội theo Thông tư 09/2021/TT-BXD:
2.1. Mẫu đơn đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội:
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD ngày 16/8/2021 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————-
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI
Hình thức đăng ký (1): Mua □ Thuê □ Thuê mua □
Kính gửi (2): ….
Họ và tên người viết đơn: ….
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số …. cấp ngày .…/.…/.… tại …..
Nghề nghiệp (3): ….
Nơi làm việc (4): ….
Nơi ở hiện tại: ….
Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm trú) (5) tại: ….
Là đối tượng (6): ….
Số thành viên trong hộ gia đình: …. người (7), bao gồm:
1. Họ và tên: …. CMND số …. là: ….
Nghề nghiệp …. Tên cơ quan (đơn vị) ….
2. Họ và tên: …. CMND số …. là: ….
Nghề nghiệp …. Tên cơ quan (đơn vị) ….
3. Họ và tên: …. CMND số …. là: ….
Nghề nghiệp …. Tên cơ quan (đơn vị) ….
4. Họ và tên: …. CMND số …. là: ….
Nghề nghiệp …. Tên cơ quan (đơn vị) ….
5. ….
Tôi và những người trong hộ gia đình cam kết chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình thức nào (không áp dụng đối với trường hợp tái định cư và trường hợp trả lại nhà ở công vụ).
Tình trạng nhà ở của hộ gia đình hiện nay như sau (8): (có Giấy xác nhận về thực trạng nhà ở kèm theo đơn này).
– Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ gia đình | □ |
– Có nhà ở nhưng chật chội diện tích bình quân dưới 10m2 sàn/người | □ |
– Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát (hư hỏng khung – tường, mái) | □ |
– Đã có đất ở nhưng diện tích khuôn viên đất ở thấp hơn tiêu chuẩn diện tích tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh. | □ |
– Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà nước thu hồi đất | □ |
– Có nhà ở gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi phải di chuyển chỗ ở và không còn chỗ ở nào khác trên địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất thu hồi mà chưa được bồi thường về nhà ở, đất ở tái định cư. | □ |
– Tôi đã trả lại nhà ở công vụ, hiện nay chưa có nhà ở tại nơi sinh sống sau khi trả lại nhà ở công vụ | □ |
– Khó khăn về nhà ở khác (9) (ghi rõ nội dung) ….
Tôi làm đơn này đề nghị được giải quyết 01 căn hộ (căn nhà) theo hình thức …. tại dự án: ….
+ Mong muốn được giải quyết căn hộ (căn nhà) số ….
+ Diện tích sàn sử dụng căn hộ …. m2 (đối với nhà chung cư);
+ Diện tích sàn xây dựng …. m2 (đối với nhà liền kề);
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai. Khi được giải quyết …. nhà ở xã hội. Tôi cam kết chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng nhà ở xã hội./.
| …., ngày …. tháng …. năm …. |
Chú thích:
(1) Đánh dấu vào ô mà người viết đơn có nhu cầu đăng ký.
(2) Ghi tên chủ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.
(3) Nếu đang làm việc tại cơ quan, tổ chức thì ghi rõ nghề nghiệp, nếu là lao động tự do thì ghi là lao động tự do, nếu đã nghỉ hưu thì ghi đã nghỉ hưu….
(4) Nếu đang làm việc thì mới ghi vào mục này.
(5) Trường hợp đã được cấp Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú thì vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật Cư trú cho đến hết ngày 31/12/2022 (người đề nghị xác nhận gửi kèm theo Mẫu này bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú). Kể từ ngày Luật Cư trú có hiệu lực (ngày 01 tháng 7 năm 2021) thì việc xác nhận đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú thực hiện theo quy định của Luật cư trú.
(6) Ghi rõ người đề nghị xác nhận thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội (người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị, người lao động làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật).
(7) Ghi rõ số lượng thành viên trong gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với người đứng tên viết đơn.
(8) Người viết đơn đánh dấu vào ô phù hợp với hiện trạng thực tế nhà ở của hộ gia đình.
(9) Những khó khăn về nhà ở không thuộc các nội dung khó khăn đã nêu.
2.2. Mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014:
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD ngày 16/8/2021 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————
MẪU GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân cấp xã (10): ….
Họ và tên người đề nghị xác nhận: ….
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số …. cấp ngày .…/…./…. tại ….
Nơi ở hiện tại: ….
Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm trú) (11) tại: ….
Số thành viên trong hộ gia đình: …. người (12), bao gồm:
1. Họ và tên: …. CMND số …. là: ….
Nghề nghiệp …. Tên cơ quan (đơn vị) ….
2. Họ và tên: …. CMND số …. là: ….
Nghề nghiệp …. Tên cơ quan (đơn vị) ….
3. Họ và tên: …. CMND số …. là: ….
Nghề nghiệp …. Tên cơ quan (đơn vị) ….
4. Họ và tên: …. CMND số …. là: ….
Nghề nghiệp …. Tên cơ quan (đơn vị) ….
5. ….
Là đối tượng có công với cách mạng (bản sao có chứng thực hoặc bản sao từ số gốc do cơ quan có thẩm quyền cấp giấy tờ chứng minh về đối tượng kèm theo)
Thực trạng về nhà ở hiện nay của hộ gia đình như sau (13):
– Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ gia đình | □ |
– Có nhà ở nhưng chật chội diện tích bình quân dưới 10m2 sàn/người | □ |
– Có nhà ở nhưng đã bị hư hỏng khung, tường, mái nhà và diện tích khuôn viên đất của nhà ở thấp hơn tiêu chuẩn diện tích tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh | □ |
– Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát (hư hỏng khung – tường, mái) | □ |
– Có đất ở tại địa phương nơi đăng ký hộ khẩu thường trú và diện tích khuôn viên đất phù hợp với quy hoạch xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh | □ |
– Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà nước thu hồi đất | □ |
– Có nhà ở gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi phải di chuyển chỗ ở và không còn chỗ ở nào khác trên địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất thu hồi mà chưa được bồi thường về nhà ở, đất ở tái định cư. | □ |
– Khó khăn về nhà ở khác (14) (ghi rõ nội dung) ….
Tôi và những người trong hộ gia đình cam kết chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình thức nào.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai.
| …., Ngày …. tháng …. năm …. |
Xác nhận của UBND cấp xã (15) …. về:
1. Ông/Bà là đối tượng có công với cách mạng
2. Về tình trạng nhà ở hiện nay của hộ gia đình …. đúng như nội dung đề nghị.
3. Ông/Bà …. chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống./.
(ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(10) Ghi tên UBND cấp xà nơi người đề nghị xác nhận đang nơi cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên của người đề nghị xác nhận.
(11) Trường hợp đã được cấp Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú thì vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật Cư trú cho đến hết ngày 31/12/2022 (người đề nghị xác nhận gửi kèm theo Mẫu này bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú). Kể từ ngày Luật Cư trú có hiệu lực (ngày 01 tháng 7 năm 2021) thì việc xác nhận đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú thực hiện theo quy định của Luật cư trú.
(12) Ghi rõ số lượng thành viên trong gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với người đứng tên viết đơn.
(13) Căn cứ vào thực trạng nhà ở hiện tại của người viết đơn để đánh dấu vào 1 trong 7 ô cho phù hợp.
(14) Những khó khăn về nhà ở không thuộc các nội dung khó khăn đã nêu.
(15) UBND cấp xã nơi người đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên.
2.3. Mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở đối với đối tượng quy định tại Khoản 5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014:
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD ngày 16/8/2021 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
MẪU GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG, THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TRONG VÀ NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP; SĨ QUAN, HẠ SĨ QUAN NGHIỆP VỤ, HẠ SĨ QUAN CHUYÊN MÔN KĨ THUẬT, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN TRONG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC CÔNG AN NHÂN DÂN VÀ QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN; CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Kính gửi (16): ….
Họ và tên người đề nghị xác nhận: ….
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thè căn cước công dân) số …. cấp ngày …./…./… tại ….
Nghề nghiệp: …. Nơi làm việc (17): ….
Nơi ở hiện tại: ….
Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm trú) (18) tại: ….
Số thành viên trong hộ gia đình: …. người (19), bao gồm:
1. Họ và tên: …. CMND số …. là: ….
Nghề nghiệp ….Tên cơ quan (đơn vị) ….
2. Họ và tên: …. CMND số …. là: ….
Nghề nghiệp …. Tên cơ quan (đơn vị) ….
3. Họ và tên: …. CMND số …. là: ….
Nghề nghiệp …. Tên cơ quan (đơn vị) ….
4. Họ và tên: …. CMND số …. là: ….
Nghề nghiệp …. Tên cơ quan (đơn vị) ….
5. ….
Là đối tượng (20): ….
Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ gia đình như sau (21):
– Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ gia đình | □ |
– Có nhà ở nhưng chật chội diện tích bình quân dưới 10m2 sàn/người | □ |
– Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát (hư hỏng khung – tường, mái) | □ |
– Có nhà ở nhưng đã bị hư hỏng khung, tường, mái nhà và diện tích khuôn viên đất của nhà ở thấp hơn tiêu chuẩn diện tích tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh | □ |
– Có đất ở tại địa phương nơi đăng ký hộ khẩu thường trú và diện tích khuôn viên đất phù hợp với quy hoạch xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh. | □ |
– Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà nước thu hồi đất | □ |
– Có nhà ở gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi phải di chuyển chỗ ở và không còn chỗ ở nào khác trên địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất thu hồi mà chưa được bồi thường về nhà ở, đất ở tái định cư. | □ |
– Khó khăn về nhà ở khác (22) (ghi rõ nội dung) ….
Tôi và những người trong hộ gia đình cam kết chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình thức nào.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai.
| …., Ngày …. tháng …. năm ….
|
Xác nhận của cơ quan, đơn vị về đối tượng: Ông/Bà …. thuộc đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội. (ký tên, đóng dấu) | Xác nhận của UBND cấp xã về thực trạng nhà ở: Tình trạng nhà ở hiện tại của hộ gia đình …. đúng như nội dung của người đề nghị. (ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(16) Gửi UBND cấp xã nơi người đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên để xác nhận về điều kiện nhà ở, đất ở. Gửi cơ quan, đơn vị đang công tác để xác nhận về đối tượng.
(17) Nếu đang làm việc thì mới ghi vào mục này.
(18) Trường hợp đã được cấp Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú thì vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật Cư trú cho đến hết ngày 31/12/2022 (người đề nghị xác nhận gửi kèm theo Mẫu này bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú). Kể từ ngày Luật Cư trú có hiệu lực (ngày 01 tháng 7 năm 2021) thì việc xác nhận đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú thực hiện theo quy định của Luật cư trú.
(19) Ghi rõ số lượng thành viên trong gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với người đứng tên viết đơn.
(20) Ghi rõ người đề nghị xác nhận thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội (người lao động làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật).
(21) Căn cứ vào thực trạng nhà ở hiện tại của người đề nghị xác nhận để đánh dấu vào 1 trong 7 ô cho phù hợp.
(22) Những khó khăn về nhà ở không thuộc các nội dung khó khăn đã nêu.
2.4. Mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở đối với đối tượng quy định tại Khoản 4 và Khoản 5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014 đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật:
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD ngày 16/8/2021 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
MẪU GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỐI VỚI NGƯỜI THU NHẬP THẤP, HỘ NGHÈO, CẬN NGHÈO TẠI KHU VỰC ĐÔ THỊ VÀ ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TRONG VÀ NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP; SĨ QUAN, HẠ SĨ QUAN NGHIỆP VỤ, HẠ SĨ QUAN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN TRONG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC CÔNG AN NHÂN DÂN VÀ QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN; CÁN BỘ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐÃ NGHỈ VIỆC, NGHỈ CHẾ ĐỘ
Kính gửi: Ủy ban nhân dân cấp xã (23) ….
Họ và tên người đề nghị xác nhận: ….
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số …. cấp ngày .…/…./…. tại ….
Nơi ở hiện tại: ….
Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm trú) (24) tại: ….
Số thành viên trong hộ gia đình: …. người (25), bao gồm:
1. Họ và tên: …. CMND số …. là: ….
Nghề nghiệp …. Tên cơ quan (đơn vị) ….
2. Họ và tên: …. CMND số …. là: ….
Nghề nghiệp …. Tên cơ quan (đơn vị) ….
3. Họ và tên: …. CMND số …. là: ….
Nghề nghiệp …. Tên cơ quan (đơn vị) ….
4. Họ và tên: …. CMND số …. là: ….
Nghề nghiệp …. Tên cơ quan (đơn vị) ….
5. …..
Là đối tượng (26): ….
Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ gia đình như sau (27):
– Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ gia đình | □ |
– Có nhà ở nhưng chật chội diện tích bình quân dưới 10m2 sàn/người | □ |
– Có nhà ở nhưng đã bị hư hỏng khung, tường, mái nhà và diện tích khuôn viên đất của nhà ở thấp hơn tiêu chuẩn diện tích tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh | □ |
– Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát (hư hỏng khung – tường, mái) | □ |
– Có đất ở tại địa phương nơi đăng ký hộ khẩu thường trú và diện tích khuôn viên đất phù hợp với quy hoạch xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh | □ |
– Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà nước thu hồi đất | □ |
– Có nhà ở gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi phải di chuyển chỗ ở và không còn chỗ ở nào khác trên địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất thu hồi mà chưa được bồi thường về nhà ở, đất ở tái định cư. | □ |
– Khó khăn về nhà ở khác (28) (ghi rõ nội dung) ….
Tôi và những người trong hộ gia đình cam kết chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình thức nào.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai.
| …., Ngày .... tháng …. năm .…
|
Xác nhận của UBND cấp xã (29) …. về:
1. Ông/Bà thuộc đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội: ….
2. Về tình trạng nhà ở hiện nay của hộ gia đình …. đúng như nội dung đề nghị.
3. Ông/Bà chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở của Nhà nước.
(ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(23) Ghi tên UBND cấp xã nơi người đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên của người đề nghị xác nhận.
(24) Trường hợp đã được cấp Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú thì vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật Cư trú cho đến hết ngày 31/12/2022 (người đề nghị xác nhận gửi kèm theo Mẫu này bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú). Kể từ ngày Luật Cư trú có hiệu lực (ngày 01 tháng 7 năm 2021) thì việc xác nhận đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú thực hiện theo quy định của Luật cư trú.
(25) Ghi rõ số lượng thành viên trong gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với người đứng tên viết đơn.
(26) Ghi rõ người đề nghị xác nhận thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội (người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị, người lao động làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật).
(27) Căn cứ vào thực trạng nhà ở hiện tại của người viết đơn để đánh dấu vào 1 trong 7 ô cho phù hợp.
(28) Những khó khăn về nhà ở không thuộc các nội dung khó khăn đã nêu.
(29) UBND cấp xã nơi người đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên.
2.5. Mẫu giấy xác nhận đối tượng và thực trạng về nhà ở đối với đối tượng quy định tại khoản 8 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014:
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD ngày 16/8/2021 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
MẪU GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG ĐÃ TRẢ LẠI NHÀ Ở CÔNG VỤ
Kính gửi: (30) ….
Họ và tên người đề nghị xác nhận: ….
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số …. cấp ngày .…/…./………. tại ….
Nghề nghiệp ….
Chức vụ: ….
Nơi làm việc (31): ….
Nơi ở hiện tại (32): ….
Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm trú) (33) tại: ….
Số thành viên trong hộ gia đình: …. người (34), bao gồm:
1. Họ và tên: …. CMND số …. là: ….
Nghề nghiệp …. Tên cơ quan (đơn vị) ….
2. Họ và tên: …. CMND số …. là: ….
Nghề nghiệp …. Tên cơ quan (đơn vị) ….
3. Họ và tên: …. CMND số …. là: ….
Nghề nghiệp …. Tên cơ quan (đơn vị) ….
4. Họ và tên: …. CMND số …. là: ….
Nghề nghiệp …. Tên cơ quan (đơn vị) ….
5. ….
Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ gia đình như sau:
– Tôi đã trả lại nhà ở công vụ tại (35) ….
– Hiện tại chưa có nhà ở tại nơi sinh sống sau khi trả lại nhà ở công vụ □
– Có nhà ở nhưng chật chội diện tích bình quân dưới 10m2 sàn/người □
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
| …., ngày …. tháng …. năm …. | |
1. Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan nơi đang làm việc/trước khi nghỉ hưu: Ông/Bà chưa có nhà ở tại nơi sinh sống sau khi đã trả lại nhà ở công vụ (ký tên, đóng dấu) | 2. Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý nhà ở công vụ của người đề nghị: Ông/Bà đã trả lại nhà ở công vụ (ký tên, đóng dấu) | |
|
|
|
Chú thích:
(30) Gửi Cơ quan, đơn vị nơi người đề nghị xác nhận đang làm việc hoặc làm việc trước khi nghỉ hưu và cơ quan, đơn vị quản lý nhà ở công vụ của người đề nghị xác nhận.
(31) Nếu đang làm việc thì mới ghi vào mục này.
(32) Nơi người đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên.
(33) Trường hợp đã được cấp Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú thì vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật Cư trú cho đến hết ngày 31/12/2022 (người đề nghị xác nhận gửi kèm theo Mẫu này bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú). Kể từ ngày Luật Cư trú có hiệu lực (ngày 01 tháng 7 năm 2021) thì việc xác nhận đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú thực hiện theo quy định của Luật cư trú.
(34) Ghi rõ số lượng thành viên trong gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với người đứng tên viết đơn.
(35) Ghi rõ địa chỉ nhà ở công vụ đã trả.
2.6. Mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở đối với đối tượng quy định tại Khoản 9 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014:
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD ngày 16/8/2021 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
MẪU GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỐI VỚI HỌC SINH, SINH VIÊN CÁC HỌC VIỆN, TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, DẠY NGHỀ; HỌC SINH TRƯỜNG DÂN TỘC NỘI TRÚ CÔNG LẬP
Kính gửi (36): ….
Họ và tên người đề nghị xác nhận: ….
Thẻ sinh viên (CMND hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân) số …. cấp ngày …./…./… tại ….
Hiện Tôi đang học tập tại cơ sở đào tạo: ….
Địa chỉ cơ sở đào tạo: ….
Niên khóa học: ….
Tôi cam kết chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình thức nào.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai.
| …., Ngày .... tháng .... năm .…
|
Xác nhận của cơ sở đào tạo (37) …. về:
1. Ông/Bà là đối tượng (Học sinh, sinh viên học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập): ….
2. Ông/Bà chưa được thuê nhà ở nhà ở tại nơi học tập.
(ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(36) Gửi cơ sở đào tạo nơi đang học tập.
(37) Ghi tên cơ sở đào tạo.
2.7. Mẫu giấy xác nhận của UBND cấp huyện nơi đối tượng có nhà, đất bị thu hồi về việc chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở tái định cư:
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD ngày 16/8/2021 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
MẪU GIẤY XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN VỀ VIỆC CHƯA ĐƯỢC NHÀ NƯỚC BỒI THƯỜNG BẰNG NHÀ Ở, ĐẤT Ở
Kính gửi (38): ….
Họ và tên người đề nghị được xác nhận (39): ….
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số …. cấp ngày .…/…./…. tại ….
Nơi ở hiện tại: ….
Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm trú) (40) tại: ….
Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ gia đình như sau (41):
– Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà nước thu hồi đất | □ |
– Có đất ở gắn với nhà ở và phải di chuyển chỗ ở nhưng không đủ điều kiện được bồi thường về đất ở và không có chỗ ở nào khác. | □ |
Tôi (hoặc hộ gia đình) có nhà, đất bị thu hồi tại địa chỉ …. chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở tái định cư.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
| …., ngày .... tháng .... năm ….
|
Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện …. về việc người bị thu hồi nhà, đất chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở hoặc đất ở tái định cư.
(ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(38) Gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có nhà, đất bị thu hồi.
(39) Tên người đề nghị xác nhận đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội.
(40) Trường hợp đã được cấp Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú thì vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật Cư trú cho đến hết ngày 31/12/2022 (người đề nghị xác nhận gửi kèm theo Mẫu này bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú). Kể từ ngày Luật Cư trú có hiệu lực (ngày 01 tháng 7 năm 2021) thì việc xác nhận đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú thực hiện theo quy định của Luật cư trú.
(41) Căn cứ vào thực trạng nhà ở hiện tại của người đề nghị xác nhận để đánh dấu vào 1 trong 2 ô cho phù hợp.
2.8. Mẫu giấy xác nhận về điều kiện thu nhập đối với các đối tượng đối tượng quy định tại Khoản 5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014:
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD ngày 16/8/2021 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
MẪU GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP
Họ và tên người kê khai: ….
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số …. cấp ngày .…/…./…. tại ….
Nơi ở hiện tại (42): ….
Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm trú) (43) tại: ….
Số thành viên trong hộ gia đình: …. người (44), bao gồm:
1. Họ và tên: …. CMND số …. là ….
Nghề nghiệp …. Tên cơ quan (đơn vị) ….
2. Họ và tên: …. CMND số …. là ….
Nghề nghiệp …. Tên cơ quan (đơn vị) ….
3. Họ và tên: …. CMND số …. là ….
Nghề nghiệp …. Tên cơ quan (đơn vị) ….
4. Họ và tên: …. CMND số …. là ….
Nghề nghiệp …. Tên cơ quan (đơn vị) ….
5. ….
Là đối tượng (45): ….
Tôi và những người trong hộ gia đình cam kết có thu nhập thường xuyên không thuộc diện phải nộp thuế thu nhập hàng tháng.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
| …., ngày .... tháng .… năm .…
|
Xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi người đề nghị đang làm việc.
Ông/Bà là đối tượng không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên
(ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(42) Ghi địa chỉ nơi người kê khai đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên.
(43) Trường hợp đã được cấp Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú thì vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật Cư trú cho đến hết ngày 31/12/2022 (người đề nghị xác nhận gửi kèm theo Mẫu này bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú). Kể từ ngày Luật Cư trú có hiệu lực (ngày 01 tháng 7 năm 2021) thì việc xác nhận đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú thực hiện theo quy định của Luật cư trú.
(44) Ghi rõ số lượng thành viên trong gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với người đứng tên viết đơn.
(45) Ghi rõ người đề nghị xác nhận thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội (người lao động làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật).
2.9. Mẫu giấy tự kê khai về Điều kiện thu nhập đối với các đối tượng quy định tại Khoản 4 và Khoản 5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014 đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật:
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD ngày 16/8/2021 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
MẪU GIẤY TỰ KHAI VỀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP (46)
Họ và tên người kê khai: ….
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số …. cấp ngày .…/.…/…. tại ….
Nơi ở hiện tại (47): ….
Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm trú) (48) tại: ….
Số thành viên trong hộ gia đình: …. người (49), bao gồm:
1. Họ và tên: …. CMND số …. là: ….
Nghề nghiệp …. Tên cơ quan (đơn vị) ….
2. Họ và tên: …. CMND số …. là: ….
Nghề nghiệp …. Tên cơ quan (đơn vị) ….
3. Họ và tên: …. CMND số …. là: ….
Nghề nghiệp …. Tên cơ quan (đơn vị) ….
4. Họ và tên: …. CMND số …. là: ….
Nghề nghiệp …. Tên cơ quan (đơn vị) ….
5. ….
Là đối tượng (50): ….
Tôi và những người trong hộ gia đình có thu nhập thường xuyên không thuộc diện phải nộp thuế thu nhập hàng tháng.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
| …., ngày .... tháng …. năm .…
|
Chú thích:
(46) Trong trường hợp cần thiết Sở Xây dựng liên hệ với Cục thuế địa phương để xác minh.
(47) Ghi địa chỉ nơi người kê khai đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên.
(48) Trường hợp đã được cấp Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú thì vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật Cư trú cho đến hết ngày 31/12/2022 (người đề nghị xác nhận gửi kèm theo Mẫu này bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú). Kể từ ngày Luật Cư trú có hiệu lực (ngày 01 tháng 7 năm 2021) thì việc xác nhận đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú thực hiện theo quy định của Luật cư trú.
(49) Ghi rõ số lượng thành viên trong gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với người đứng tên viết đơn.
(50) Ghi rõ người đề nghị xác nhận thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội (người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị, người lao động làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật).
2.10. Mẫu đơn đăng ký thuê nhà ở sinh viên:
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD ngày 16/8/2021 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐĂNG KÝ THUÊ NHÀ Ở SINH VIÊN
Kính gửi (51): …..
Họ và tên người đăng ký: ….
Số thẻ sinh viên hoặc CMND hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân số…. cấp ngày …./…./…. tại ….
Hiện Tôi đang học tập tại cơ sở đào tạo: ….
Địa chỉ của cơ sở đào tạo: …..
Niên khóa học: ….
Tôi làm đơn này đề nghị (52): …. xét duyệt cho Tôi được thuê nhà ở tại…. trong thời gian (53) …..
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
| …., ngày .... tháng .... năm ….
|
Xác nhận của cơ sở đào tạo của người đề nghị
(ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(51) Gửi Cơ sở đào tạo nơi người đăng ký thuê nhà ở sinh viên đang học tập.
(52) Ghi tên cơ sở đào tạo.
(53) Tối đa không quá 05 năm.
Các văn bản được sử dụng trong bài viết:
– Luật Nhà ở 2020;
– Thông tư 09/2021/TT-BXD.