Cà Mau là một tỉnh thành có vị trí đặc biệt với ba mặt giáp biển. Tỉnh Cà Mau là một trong 13 tỉnh, thành thuộc Đồng bằng sông Cửu Long - miền Tây, là tình cực Nam của Việt Nam. Nhằm giúp bạn đọc có thêm hiểu biết về tỉnh Cà Mau, chúng tôi xin giới thiệu bạn đọc bài viết: Cà Mau ở đâu? Danh sách các huyện, xã thuộc Cà Mau?
Mục lục bài viết
1. Tỉnh Cà Mau ở đâu? Cà Mau thuộc miền nào?
Cà Mau là tỉnh ở cực Nam của Việt Nam, thuộc khu vực Đồng bằng châu thổ Sông Cửu Long, được tái lập ngày 01/01/1997. Lãnh thổ gồm 2 phần: phần đất liền và vùng biển chủ quyền. Cà Mau nằm ở 8 độ 34 phút đến 9 độ 33 phút vĩ độ Bắc và 104 độ 43 phút đến 105 độ 25 phút kinh độ Đông, cách Thành phố Hồ Chí Minh 370 km, cách thành phố Cần Thơ 180 km về phía Nam. Theo đường chim bay, từ Bắc tới Nam dài 100 km.
Phía Bắc giáp tỉnh Kiên Giang, phía Đông Bắc giáp tỉnh Bạc Liêu, phía Đông và Đông Nam giáp biển Đông và phía Tây giáp Vịnh Thái Lan. Cà Mau nằm trên bán đảo, có vị trí địa lý khá đặc biệt, với ba mặt giáp biển. Mũi Cà Mau là nơi duy nhất trên đất liền có thể ngắm mặt trời mọc lên từ mặt biển Đông vào buổi sáng và lặc xuống mặt biển Tây vào buổi chiều. Cà Mau nằm ở trung tâm vùng biển các nước Đông Nam Á nên rất thuận lợi giao lưu, hợp tác kinh tế với các nước trong khu vực.
Cà Mau là tỉnh đồng bằng ven biển, nằm trong vùng nội chí tuyến bắc bán cầu, cận xích đạo, đồng thời nằm trong khu vực gió mùa châu Á nên khí hậu Cà Mau ôn hòa thuộc vùng cận xích đạo, nhiệt đới gió mùa, có 2 mùa mưa nắng rõ rệt. Tỉnh Cà Mau khí hậu gần đây có sự thay đổi rõ rệt, mùa mưa không còn tập trung vào tháng 5 đến tháng 11 và các tháng mùa mưa khô diễn ra từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau nữa, mà lượng mưa thường phân bổ rải rác tất cả những tháng trong năm, vào các tháng mùa mưa thường xuyên xuất hiện những đợt nắng hạn kéo dài hoặc xuất hiện nhiều cơn mưa lớn vào các tháng mùa khô.
2. Cà Mau rộng bao nhiêm km? Dân số Cà Mau bao nhiêu người?
Diện tích:
+ Phần đất liền có diện tích: 5.294,87 km2, xếp thứ 2 và bằng 12,97% diện tích khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, bằng 1,58% diện tích cả nước. Trong đó, diện tích đất nuôi trồng thủy sản trên 266.735 ha, đất trồng lúa 129.204 ha, đất lâm nghiệp 103.723 ha. Cà Mau là vùng đồng bằng, có nhiều sông rạch, có địa hình thấp, bằng phẳng và thường xuyên bị ngập nước. Độ cao bình quân 0,5m đến 1,5m so với mặt nước biển. Hướng địa hình nghiêng dần từ bắc xuống nam, từ đông bắc xuống tây nam. Phần lớn đất đai ở Cà Mau là đất trẻ do phù sa bồi lắng, tích tụ qua nhiều năm tạo thành, rất màu mỡ và thích hợp cho việc nuôi trồng thủy sản, trồng lúa, trồng rừng ngập mặn, ngập lợ,…
+ Vùng biển và thềm lục địa thuộc chủ quyền và quyền tài phán của Việt Nam do tỉnh Cà Mau quản lý có diện tích 71.000 km2. Trong đó: có đảo Hòn Khoai, Hòn Chuối, Hòn Buông và Hòn Đá Bạc. Bờ biển phía Đông từ cửa sông Gành Hào (huyện Đầm Dơi) đến vùng Cửa Sông (huyện Ngọc Hiển) bị xói lở, có nơi mỗi năm bị xói lở trên 20m. Ngược lại, vùng Bãi Bồi Mũi hàng năm được phù sa bồi đắp từ 50 đến 80 m. Cà Mau có nhiều rạch kênh lớn nhỏ, đan xen nhau. Cà Mau có hệ thống kênh rạch chằng chịt và đan xen nhau như mạng nhện, chiếm 3,02% diện tích đất tự nhiên, trong đó nhiều sông lớn, mực nước sâu, dẫn phù sa bồi đắp vào sâu đất liền.
Dân số:
Tính vào thời điểm 00 giờ ngày 01/4/2019, tổng dân số của tỉnh Cà Mau là 1.194.476 người.
Trong đó, dân số nam là 604.901 người, chiếm 50.64%; dân số nữ là 589.575 người, chiếm 49.36%. Dân số khu vực thành thị là 271.063 người, chiếm 22.69%; dân số khu vực nông thôn là 923.413 người, chiếm 77.31% dân số toàn tỉnh. Mật độ dân số tỉnh Cà Mau năm 2019 là 229 người/km2, tăng 3 người/km2 so với năm 2009. Với kết quả này, Việc Cà Mau trỏe thành tỉnh có mật độ dân số thấp hơn so với mật độ dân số chung của vùng Đồng Bằng sông Cửu Long, thấp nhất so với các tỉnh của khu vuẹc Đồng Bằng sông Cửu Long và thấp hơn mật độ dân số chung của cả nước. Tỷ lệ giới tính tỉnh Cà Mau là 102,6 nam/100 nữ. Tỷ lệ giới tính của Cà Mau cao hơn tỷ lệ giới tính chung của cả nước. Tỉnh Cà Mau là tỉnh đang có thời cơ cơ cấu tỷ lệ dân số vàng khi có hai người đang trong độ tuổi lao động thì có một người phụ thuộc. Tỷ suất sinh thô năm 2019 là 11,2 trẻ sinh sống trên 1000 dân và tỷ số giới tính khai sinh là 102 bé trai/100 bé gái.
3. Danh sách đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc tỉnh Cà Mau:
Tỉnh Cà Mau có 9 đơn vị hành chính trực thuộc cấp huyện bao gồm thành phố Cà Mau và 8 huyện: Cái Nước, Đầm Dơi, Ngọc Hiển, Thới Bình, Trần Văn Thời, Năm Căn, U Minh, Phú Tân và Ngọc Hiển. Danh sách cụ thể được liệt kê Bảng dưới đây:
Quận huyện | Mã đơn vị hành chính quận huyện |
Thành phố Cà Mau | 964 |
Huyện U Minh | 966 |
Huyện Thới Bình | 967 |
Huyện Trần Văn Thời | 968 |
Huyện Cái Nước | 969 |
Huyện Đầm Dơi | 970 |
Huyện Năm Căn | 971 |
Huyện Phú Tân | 972 |
Huyện Ngọc Hiển | 973 |
4. Danh sách đơn vị hành chính cấp xã, phường thuộc tỉnh Cà Mau:
Tỉnh Cà Mau được phân chia thành 101 đơn vị hành chính cấp xã gồm có 9 thị trấn, 10 phường và 82 xã. Danh sách cụ thể được liệt kê tại bảng dưới đây:
Tên đơn vị | Mã đơn vị hành chính |
Thành phố Cà Mau | 964 |
Phường 9 | 31999 |
Phường 4 | 32002 |
Phường 1 | 32005 |
Phường 5 | 32008 |
Phường 2 | 32011 |
Phường 8 | 32014 |
Phường 6 | 32017 |
Phường 7 | 32020 |
Phường Tân Xuyên | 32022 |
Phường Tân Thành | 32025 |
Xã An Xuyên | 32023 |
Xã Tân Thành | 32026 |
Xã Tắc Vân | 32029 |
Xã Lý Văn Lâm | 32032 |
Xã Định Bình | 32035 |
Xã Hòa Thành | 32038 |
Huyện U Minh | 966 |
Thị trấn U Minh | 32044 |
Xã Khánh Hòa | 32044 |
Xã Khánh Thuận | 32048 |
Xã Khánh Tiến | 32050 |
Xã Nguyễn Phích | 32053 |
Xã Khánh Lâm | 32056 |
Xã Khánh An | 32059 |
Xã Khánh Hội | 32062 |
Huyện Thới Bình | 967 |
Thị trấn Thới Bình | 32065 |
Xã Biển Bạch | 32068 |
Xã Trí Phải | 32071 |
Xã Trí Lực | 32072 |
Xã Biển Bạch Đông | 32074 |
Xã Thới Bình | 32077 |
Xã Tân Phú | 32080 |
Xã Tân Lộc Bắc | 32083 |
Xã Tân Lộc | 32086 |
Xã Tân Lộc Đông | 32089 |
Xã Hồ Thị Kỷ | 32092 |
Xã Tân Bằng | 32069 |
Huyện Trần Văn Thời | 968 |
Thị trấn Trần Văn Thời | 32095 |
Thị trấn sông Đốc | 32098 |
Xã Khánh Bình Tây Bắc | 32101 |
Xã Khánh Bình Tây | 32104 |
Xã Trần Hợi | 32107 |
Xã Khánh Bình | 32110 |
Xã Khánh Hưng | 32113 |
Xã Khánh Bình Đông | 32116 |
Xã Khánh Hải | 32119 |
Xã Lợi An | 32122 |
Xã Phong Lạc | 32125 |
Xã Khánh Lộc | 32108 |
Xã Khánh Tiến | Chưa cập nhật |
Xã Phong Điền | 32124 |
Huyện Cái Nước | 969 |
Thị trấn Cái Nước | 32128 |
Xã Lương Thế Trân | 32131 |
Xã Phú Hưng | 32134 |
Xã Tân Hưng | 32137 |
Xã Hưng Mỹ | 32140 |
Xã Đông Thới | 32143 |
Xã Tân Hưng Đông | 32146 |
Xã Trần Thới | 32149 |
Xã Hòa Mỹ | 32141 |
Xã Đông Hưng | 32142 |
Xã Thạnh Phú | 32130 |
Huyện Đầm Dơi | 970 |
Thị trấn Đầm Dơi | 32152 |
Xã Tạ An Khương | 32158 |
Xã Tạ An Khương Đông | 32161 |
Xã Trần Phán | 321 |
Xã Tân Đức | 32164 |
Xã Tân Thuận | 32167 |
Xã Tạ An Khương Nam | 32170 |
Xã Tân Duyệt | 32182 |
Xã Thanh Tùng | 32185 |
Xã Nguyễn Huân | 32188 |
Xã Ngọc Chánh | 32186 |
Xã Tân Trung | 321 62 |
Xã Tân Dân | 32174 |
Huyện Năm Căn | 971 |
Thị trấn Năm Căn | 32191 |
Xã Hàm Rồng | 32194 |
Xã Hiệp Tùng | 32197 |
Xã Đất Mới | 32200 |
Xã Hàng Vịnh | 32203 |
Xã Tam Giang | 32206 |
Xã Tam Giang Đông | 32209 |
Xã Lâm Hải | 32201 |
Huyện Tân Phú | 972 |
Thị trấn Cái Đôi Vàm | 32212 |
Xã Phú Mỹ | 32215 |
Xã Phú Tân | 32218 |
Xã Tân Hải | 32221 |
Xã Việt Thắng | 32224 |
Xã Tân Hưng Tây | 32227 |
Xã Nguyễn Việt Khái | 32230 |
Xã Rạch Chèo | 32228 |
Xã Phú Thuận | 32214 |
Huyện Ngọc Hiển | 973 |
Xã Tam Giang Tây | 32233 |
Xã Tân Ân Tây | 32236 |
Xã Viên An Đông | 32239 |
Xã Viên An | 32242 |
Thị trấn Gạch Gộc | 32244 |
Xã Tân An | 32245 |
Xã Đất Mũi | 32248 |
THAM KHẢO THÊM: