Đất trồng rừng cũng là một loại tài sản có giá trị, có thể được chuyển nhượng theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện hợp đồng chuyển nhượng đất rừng, không tránh khỏi những trường hợp vi phạm hợp đồng. Khi đó, các bên có thể yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
Mục lục bài viết
1. Khái niệm hợp đồng chuyển nhượng đất rừng:
Hợp đồng chuyển nhượng đất rừng là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên chuyển nhượng chuyển giao quyền sử dụng đất rừng cho bên nhận chuyển nhượng, bên nhận chuyển nhượng trả tiền cho bên chuyển nhượng.
Hợp đồng chuyển nhượng đất rừng phải được lập thành văn bản và được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.
2. Bồi thường vi phạm hợp đồng chuyển nhượng đất rừng:
Khi hợp đồng chuyển nhượng đất rừng bị vô hiệu do các yếu tố chẳng hạn như:
+ Hợp đồng vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội.
Hợp đồng có mục đích và/ hoặc nội dung vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội thì bị vô hiệu. Theo đó, vi phạm điều cấm của luật là những quy định của luật không có phép chủ thể thực hiện những hành vi nhất định, còn đạo đức xã hội là những chuẩn mực ứng xử chung trong đời sống xã hội, được cộng đồng thừa nhận và tôn trọng.
+ Hợp đồng không đủ điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất rừng theo quy định của Luật Đất Đai năm 2013, sửa đổi bổ sung năm 2018.
+ Hợp đồng vô hiệu do giả tạo.
+ Hợp đồng vô hiệu do không tuân thủ đúng về hình thức.
Khi đó, người vi phạm hợp đồng sẽ phải thực hiện việc bồi thường theo quy định của pháp luật. Cụ thể như sau:
+ Thứ nhất: Hợp đồng không có giá trị từ thời điểm giao kết, không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của các bên;
+ Thứ hai: Các bên phải khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận;
+ Thứ ba: Bên nào có lỗi dẫn đến thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường thiệt hại, bên ngay tình trong việc thu hoa lợi, lợi tức không phải hoàn trả lại hoa lợi, lợi tức đó. Nếu các bên đều có lỗi dẫn đến thiệt hại cho bên kia thì mỗi bên phải bồi thường thiệt hại tương ứng với mức độ lỗi của mình.
Như vậy, khi vi phạm về hợp đồng chuyển nhượng đất rừng, người vi phạm sẽ phải bồi thường hậu quả về hành vi của mình gây ra theo như quy định đã nêu trên.
3. Điều kiện chuyển nhượng đất rừng:
3.1. Để chuyển nhượng đất rừng, các bên cần đáp ứng các điều kiện sau:
– Thứ nhất, người chuyển nhượng phải có quyền sử dụng đất rừng hợp pháp.
– Thứ hai, người nhận chuyển nhượng phải có đủ năng lực hành vi dân sự để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất rừng.
– Thứ ba, đất rừng được chuyển nhượng phải là đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ hoặc đất rừng đặc dụng.
Ví dụ, ông A có quyền sử dụng đất rừng sản xuất tại huyện X, tỉnh Y. Ông A muốn chuyển nhượng quyền sử dụng đất rừng cho bà B. Hai bên thỏa thuận với nhau về giá đất, thời điểm giao nhận đất, phương thức thanh toán,… Sau đó, ông A và bà B lập hợp đồng chuyển nhượng đất rừng và công chứng hợp đồng tại Văn phòng công chứng.
3.2. Trách nhiệm của các bên tham gia hợp đồng chuyển nhượng đất rừng:
Các bên tham gia hợp đồng chuyển nhượng đất rừng có các trách nhiệm sau:
– Bên chuyển nhượng có trách nhiệm giao đất cho bên nhận chuyển nhượng đúng thời hạn, đúng diện tích, đúng chất lượng,…
– Bên nhận chuyển nhượng có trách nhiệm trả tiền cho bên chuyển nhượng đúng thời hạn, đúng số tiền.
3.3. Quyền của các bên tham gia hợp đồng chuyển nhượng đất rừng:
Các bên tham gia hợp đồng chuyển nhượng đất rừng có các quyền sau:
– Bên chuyển nhượng có quyền nhận tiền chuyển nhượng đất rừng đúng thời hạn, đúng số tiền.
– Bên nhận chuyển nhượng có quyền nhận đất đúng thời hạn, đúng diện tích, đúng chất lượng,…
4. Nội dung hợp đồng chuyển nhượng đất rừng:
Hợp đồng chuyển nhượng đất rừng phải có các nội dung chủ yếu sau:
– Tên, địa chỉ của các bên tham gia hợp đồng.
– Loại đất, diện tích đất, vị trí đất,…
– Giá đất, phương thức thanh toán.
– Thời điểm giao nhận đất.
– Trách nhiệm của các bên.
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất rừng:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……………, ngày….tháng….năm…..
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Căn cứ vào:
– Bộ Luật Dân sự 2015;
– Luật Đất đai 2013;
– Các văn bản pháp luật khác có liên quan;
– Khả năng và nhu cầu của các Bên;
Hôm nay, ngày….tháng….năm…….. tại ………….,
Chúng tôi gồm:
BÊN A (Bên chuyển nhượng):
Họ và tên: |
|
Ngày sinh: |
|
CMND/CCCD: |
|
Ngày cấp: | Nơi cấp: |
Số điện thoại: |
|
Địa chỉ thường trú: |
|
Nơi ở hiện tại: |
|
Và
BÊN B (Bên nhận chuyển nhượng):
Họ và tên: |
|
Ngày sinh: |
|
CMND/CCCD: |
|
Ngày cấp: | Nơi cấp: |
Số điện thoại: |
|
Địa chỉ thường trú: |
|
Nơi ở hiện tại: |
|
Hai Bên thỏa thuận và thống nhất ký kết “Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu đất” (Sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều kiện và điều khoản như sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
Bên A đồng ý chuyển nhượng cho Bên B một thửa đất với các thông tin như sau:
– Diện tích đất chuyển nhượng: …………… m2
– Loại đất: ………… Hạng đất (nếu có) ………………
– Thửa số: …………
– Tờ bản đồ số: …………………
– Thời hạn sử dụng đất còn lại: …………………
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: ………………..do ………………….. cấp ngày…….. tháng …….. năm…….
Tài sản gắn liền với đất (nếu có)
ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1. Giá chuyển nhượng
– Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất là …………….
(bằng chữ…………… )
– Giá chuyển nhượng tài sản: (nhà ở, công trình, vật kiến trúc, cây lâu năm và tài sản khác có trên đất) ……….
(bằng chữ …………)
– Tổng giá trị chuyển nhượng: ………..
(bằng chữ ………………….)
2.2. Thanh toán
– Thời điểm thanh toán ………..
– Phương thức thanh toán: ………………..
ĐIỀU 3: THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
3.1. Bên A phải chuyển giao đủ diện tích, đúng hiện trạng và các giấy tờ liên quan đến thửa đất chuyển nhượng và các tài sản kèm theo cho Bên B khi hợp đồng này có hiệu lực.
3.2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ NỘP THUẾ, PHÍ
4.1. Bên A nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất, tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ ghi nợ trước đây (nếu có), lệ phí địa chính theo quy định của pháp luật.
4.2. Bên B nộp lệ phí trước bạ.
4.3. Các loại thuế, phí khác do Bên B chịu
ĐIỀU 5: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
5.1. Bên A xin cam đoan thửa đất có nguồn gốc hợp pháp, hiện tại không có tranh chấp, không thế chấp, không bảo lãnh, không góp vốn (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận). Nếu có gì man trá trong việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
5.2. Bên nào không thực hiện những nội dung đã thoả thuận và cam kết nói trên thì bên đó phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.
5.3. Các Bên cam kết thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật và việc giao kết hợp đồng là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc.
5.4. Các Bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng
5.5. Các cam kết khác
………………….
ĐIỀU 6: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này lập tại …………… ngày …. tháng … năm … thành ……. bản và có giá trị như nhau và có hiệu lực kể từ ngày được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xác nhận được chuyển nhượng.
BÊN A | BÊN B |
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Ngày………tháng………..năm……… (bằng chữ …………….) tại ………………., tôi ………………., Công chứng viên, Phòng Công chứng số ………., tỉnh/thành phố ………………
CÔNG CHỨNG
– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được giao kết giữa bên A là ……. và bên B là ……; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;
– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
– ………………………
– Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, …….. trang), giao cho:
+ Bên A …… bản chính;
+ Bên B ……. bản chính;
Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.
Số………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.
CÔNG CHỨNG VIÊN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Bộ Luật Dân sự năm 2015;
– Luật Đất Đai năm 2013, sửa đổi bổ sung năm 2018.