Quy tắc ứng xử văn hóa trong trường học là gì? Quy tắc ứng xử chung? Quy tắc ứng xử văn hóa của cán bộ quản lý trường học? Quy tắc ứng xử văn hóa của giáo viên? Quy tắc ứng xử văn hóa của nhân viên? Quy tắc ứng xử văn hóa của học sinh? Quy tắc ứng xử văn hóa của cha mẹ học sinh? Quy tắc ứng xử văn hóa của khách đến trường?
Cùng với việc dạy tri thức, nhà trường còn là môi trường văn hóa, giáo dục đào tạo lý tưởng, phẩm chất, nhân cách và lối sống của con người. Nhằm mục đích tạo sự chuyển biến căn bản về ứng xử văn hóa của cán bộ lãnh đạo, giáo viên, nhân viên và học sinh nhằm phát triển năng lực, hoàn thiện nhân cách, lối sống văn hóa, xây dựng văn hóa học đường lành mạnh thân thiện, nâng cao chất lượng giáo dục và đẩy mạnh việc xây dựng chữ Quốc ngữ để đào tạo nên những thế hệ học sinh yêu nước, nhân ái, nghĩa tình, trung thực, đoàn kết, cần cù và sáng tạo. Năm 2019, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 06/2019/TT-BGDĐT hướng dẫn về quy tắc ứng xử văn hóa trong trường học. Hãy cùng tìm hiểu về nội dung này thông qua bài viết dưới đây.
Mục lục bài viết
- 1 1. Quy tắc ứng xử văn hóa trong trường học là gì?
- 2 2. Quy tắc ứng xử chung:
- 3 3. Ứng xử của cán bộ quản lý trường học:
- 4 4. Quy tắc ứng xử của giáo viên:
- 5 5. Quy tắc ứng xử văn hóa của nhân viên:
- 6 6. Quy tắc ứng xử văn hóa của học sinh:
- 7 7. Quy tắc ứng xử văn hóa của cha mẹ học sinh:
- 8 8. Quy tắc ứng xử của khách đến trường:
1. Quy tắc ứng xử văn hóa trong trường học là gì?
Quy tắc ứng xử văn hóa trong trường học của Bộ Giáo dục bao gồm các quy tắc ứng xử trong trường tiểu học, quy tắc ứng xử trong trường trung học cơ sở, quy tắc ứng xử trong trường trung học phổ thông, trường mầm non.. Quy tắc ứng xử trường học được ban hành tại Thông tư số 06/2019/TT-BGDĐT về quy tắc ứng xử trong trường mầm non, giáo dục phổ thông. Quy tắc ứng xử này áp dụng đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh và cha mẹ học sinh trong các cơ sở giáo dục.
2. Quy tắc ứng xử chung:
Theo điều 4 của Thông tư 06/2019/TT-BGDĐT, quy tắc ứng xử chung được quy định như sau:
‐ Thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân, công chức, viên chức, nhà giáo, người lao động và học sinh.
‐ Rèn luyện lối sống lành mạnh, năng động, biết quan tâm chia sẻ và giúp đỡ người khác.
‐ Có ý thức bảo vệ, giữ gìn cảnh quan trường học; xây dựng môi trường giáo dục an toàn, thân thiện, xanh, sạch, đẹp.
‐ Cán bộ quản lý, giáo viên phải có tác phong lịch sự, trang phục phù hợp với hoạt động giáo dục; người lao động phải mặc trang phục phù hợp với môi trường đào tạo và tính chất công việc; học sinh phải mặc trang phục sạch sẽ, gọn gàng, phù hợp với lứa tuổi và hoạt động học tập; Phụ huynh học sinh và khách đến trường phải mặc trang phục phù hợp với môi trường giáo dục.
– Không mặc trang phục phản cảm.
– Không hút thuốc, không sử dụng đồ uống có cồn, chất cấm trong trường học theo quy định của pháp luật; không tham gia tệ nạn xã hội.
– Không sử dụng mạng xã hội để tuyên truyền, phổ biến, bình luận những thông tin, hình ảnh trái với thuần phong, mỹ tục, trái với đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, hoặc có tác động xấu đến môi trường.
– Không lừa dối, dối trá, vu khống, chống đối, sách nhiễu, ép buộc, đe dọa hoặc dùng bạo lực với người khác.
– Không được làm tổn hại đến sức khỏe, danh dự, nhân phẩm và uy tín của người khác
3. Ứng xử của cán bộ quản lý trường học:
Theo điều 5 Thông tư 06/2019/TT-BGDĐT, quy tắc ứng xử của cán bộ quản lý trường học được quy định như sau:
‐ Quy tắc ứng xử với học sinh: Ngôn ngữ phải có chuẩn mực, dễ hiểu;yêu thương, trách nhiệm, bao dung; tôn trọng sự khác biệt, đối xử công bằng, lắng nghe và động viên, khuyến khích học sinh. Không lăng mạ, ép buộc, bắt nạt, bạo lực.
‐ Quy tắc ứng xử với giáo viên và nhân viên: ngôn ngữ cần có chuẩn mực, tôn trọng, khuyến khích, động viên; nghiêm túc, gương mẫu trong công việc; bảo vệ danh dự, nhân phẩm và phát huy năng lực của giáo viên, nhân viên; đoàn kết, dân chủ, công bằng, cởi mở. Không được hách dịch, gây khó dễ cho người khác, bạo lực, có thành kiến, thiên vị, ích kỷ, trốn tránh trách nhiệm, che giấu việc làm sai trái, tội lỗi của mình.
‐ Quy tắc ứng xử với cha mẹ học sinh: Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn trọng, hỗ trợ, hợp tác, chia sẻ, nhân ái. Không xúc phạm, gây khó khăn, vướng mắc hay tư lợi.
‐ Quy tắc ứng xử với khách đến thăm trường: Ngôn ngữ có chuẩn mực, tôn trọng, lễ phép, nhã nhặn. Không được xúc phạm, gây khó dễ.
4. Quy tắc ứng xử của giáo viên:
Theo điều 6 Thông tư số 06/2019/TT-BGDĐT về quy tắc ứng xử văn hóa của giáo viên trong trường học:
‐ Quy tắc ứng xử với học sinh: Ngôn ngữ cần có chuẩn mực, dễ hiểu, khen chê phù hợp với đối tượng, hoàn cảnh; gương mẫu, bao dung, trách nhiệm, nghĩa tình; tôn trọng sự khác biệt, đối xử công bằng, tư vấn, lắng nghe và động viên, khuyến khích học sinh; tích cực phòng, chống bạo lực học đường, tạo môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện. Không xúc phạm, lạm dụng hoặc vụ lợi; không được trù dập, định kiến, bạo lực hoặc xúc phạm; không làm ngơ, né tránh, bao che cho những vi phạm của học sinh.
– Quy tắc ứng xử với cấp trên: Sử dụng ngôn ngữ một cách tôn trọng, trung thực, tham mưu một cách tích cực và bày tỏ quan điểm rõ ràng; vâng phục theo sự lãnh đạo, quản lý và bổ nhiệm Giám đốc theo quy định. Không được gây khó chịu hoặc chia rẽ trong nội bộ; không được thờ ơ, né tránh, che giấu sai phạm của người đứng đầu.
‐ Quy tắc ứng xử với đồng nghiệp và nhân viên: Ngôn từ đúng mực, trung thực, nhân ái, cầu thị, chia sẻ, hỗ trợ; tôn trọng sự khác biệt; bảo vệ uy tín, danh dự, nhân phẩm của đồng nghiệp và người lao động. Không xúc phạm, thờ ơ hoặc gây mất đoàn kết.
‐ Quy tắc ứng xử với phụ huynh học sinh: Ngôn ngữ đúng mực, trung thực, tôn trọng, nhân ái, hợp tác, chia sẻ. Không được xúc phạm, áp đặt hay vụ lợi.
‐ Quy tắc ứng xử với khách đến trường: Ngôn ngữ đúng mực, tôn trọng. Không xúc phạm, gây khó khăn, phiền hà.
5. Quy tắc ứng xử văn hóa của nhân viên:
Điều 7 Thông tư 06/2019/TT-BGDĐT quy định như sau:
‐ Quy tắc ứng xử với học sinh: Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn trọng, trách nhiệm, bao dung, giúp đỡ. Không gây khó khăn, rắc rối, lăng mạ hoặc bạo lực.
‐ Quy tắc ứng xử với cán bộ quản lý, giáo viên: Ngôn từ đúng mực, trung thực, tôn trọng, hợp tác; hoàn thành nhiệm vụ được giao. Không trốn tránh trách nhiệm, không xúc phạm, gây gổ, vụ lợi.
‐ Quy tắc ứng xử với đồng nghiệp: Ngôn từ phù hợp, hợp tác, hữu nghị. Không xúc phạm, gây mâu thuẫn, trốn tránh trách nhiệm.
‐ Quy tắc ứng xử với phụ huynh học sinh và khách đến cơ sở giáo dục: Ngôn từ đúng mực, tôn trọng. Không được xúc phạm, gây khó dễ , phiền hà.
6. Quy tắc ứng xử văn hóa của học sinh:
Thông tư 06/2019/TT-BGDĐT điều 8 quy định về Ứng xử của người học trong cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên:
‐ Quy tắc ứng xử với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên: tôn trọng, nhã nhặn, trung thực, chia sẻ, tuân thủ nội quy. Không được bịa đặt thông tin; không xúc phạm danh dự, nhân phẩm hay sử dụng bạo lực.
‐ Quy tắc ứng xử với các học sinh khác: Ngôn ngữ phù hợp, tử tế, trung thực, hợp tác, hữu ích và tôn trọng sự khác biệt. Không dùng từ ngữ thô tục, tục tĩu, thô tục, xúc phạm, gây bất hòa; không lôi kéo, bịa đặt; Không phát tán thông tin xúc phạm, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của học sinh khác.
‐ Quy tắc ứng xử với cha mẹ, họ hàng: kính trọng, nhã nhặn, trung thực, yêu thương.
‐ Quy tắc ứng xử với khách của trường: Tôn trọng, lịch sự
7. Quy tắc ứng xử văn hóa của cha mẹ học sinh:
Theo điều 9 Thông tư 06/2019/TT-BGDĐT:
‐ Quy tắc ứng xử với học sinh: Ngôn từ đúng mực, tôn trọng, chia sẻ, động viên, nhân ái, yêu thương. Không lăng mạ hay bạo lực.
‐ Quy tắc ứng xử với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên: Tôn trọng, trách nhiệm, hợp tác, chia sẻ.hông bịa đặt thông tin; không xúc phạm tính mạng, danh dự và nhân phẩm.
8. Quy tắc ứng xử của khách đến trường:
Điều 10 Thông tư 06/2019/TT-BGDĐT quy định về Ứng xử của khách đến cơ sở giáo dục:
‐ Quy tắc ứng xử với học sinh: Ngôn ngữ đúng mực, tôn trọng và tử tế. Không lăng mạ hay bạo lực.
‐ Quy tắc ứng xử với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên: Lịch sự và tôn trọng. Không được thông tin. Không xúc phạm tinh thần, danh dự và nhân phẩm.
Quy tắc ứng xử văn hóa học đường là những chuẩn mực, giá trị và cách ứng xử văn hóa thông qua giao tiếp, sinh hoạt, lao động, học tập… nhằm điều chỉnh hành vi của mọi học sinh để rèn luyện học sinh tuân theo cách cư xử tốt; tạo dựng môi trường làm việc và học tập thân thiện, hợp tác, trách nhiệm, cởi mở, trung thực, văn minh, phù hợp với tinh thần “tôn sư trọng đaoj” của dân tộc. Để trở thành công dân tốt của thành phố, mỗi cán bộ, giáo viên và học sinh các trường học đều cần phải thực hiện nghiêm túc các quy tắc ứng xử văn hóa học đường.