Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Đất đai

Bố mẹ và con cái cùng đứng tên trên sổ đỏ có được không?

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Bố mẹ và con cái có được đứng tên chung trên sổ đỏ không? Con cái có quyền lợi gì khi đứng chung sổ đỏ với bố mẹ? Điều kiện để sổ đỏ đứng tên hộ gia đình? Có thể sang tên sổ đỏ khi chủ sở hữu vẫn nợ tiền sử dụng đất hay không? Trường hợp nào cha mẹ muốn bán đất cần phải có chữ ký của các con?

      Sổ đỏ là khái niệm không quá mới mẻ với xã hội. Theo định nghĩa, sổ đỏ là văn bản pháp lý do cơ quan chức năng có thẩm quyền gửi đến công dân để chứng thực quyền sở hữu của cá nhân đó đối với tài sản là đất đai. Trong một vài trường hợp, sổ đỏ còn có thể đứng tên nhiều cá nhân. Vậy bố mẹ và con cái cùng đứng tên trên sổ đỏ có được không chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Bố mẹ và con cái có được đứng tên chung trên sổ đỏ không ?
      • 2 2. Con cái có quyền lợi gì khi đứng chung sổ đỏ với bố mẹ?
      • 3 3. Điều kiện để sổ đỏ đứng tên hộ gia đình:
      • 4 4. Có thể sang tên sổ đỏ khi chủ sở hữu vẫn nợ tiền sử dụng đất hay không? 
      • 5 5. Trường hợp nào cha mẹ muốn bán đất cần phải có chữ ký của các con?
      • 6 6. Sổ đỏ cấp cho hộ gia đình không có nghĩa là ai cũng có quyền chuyển nhượng, cho tặng có đúng không?

      1. Bố mẹ và con cái có được đứng tên chung trên sổ đỏ không ?

      Khi sổ đỏ được cấp cho hộ gia đình: Theo Khoản 29 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013, hộ gia đình sử dụng đất là những người có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình, đang sống chung và có quyền sử dụng đất chung tại thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất.

      Khi mua hoặc nhận tặng cho chung (khi không còn ở chung): Con cái đứng chung sổ đỏ với cha mẹ nếu cùng góp tiền để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất (góp tiền cùng nhau mua) hoặc được tặng cho chung.

      Khoản 2 Điều 98 Luật Đất đai năm 2013 quy định: Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Sổ đỏ phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất. Có thể cấp riêng cho mỗi người 01 sổ đỏ; trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một sổ đỏ và trao cho người đại diện.

      2. Con cái có quyền lợi gì khi đứng chung sổ đỏ với bố mẹ?

      Theo Khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.

      Theo đó, khi cấp sổ đỏ cho người có quyền sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất thì họ có quyền sử dụng với đất, quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

      Khi con cái đứng chung sổ đỏ với cha mẹ nghĩa là con cái có chung quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nên có quyền như cha mẹ hoặc có quyền theo tỷ lệ tiền góp hoặc công sức để có được quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sở hữu theo phần).

      3. Điều kiện để sổ đỏ đứng tên hộ gia đình:

      Điều kiện làm sổ đỏ sang tên hộ gia đình, Khoản 29 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định: Hộ gia đình sử dụng đất là nhóm người có quan hệ hôn nhân, chăm sóc, nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình, đang ở chung và có quyền sử dụng đất chung vào thời điểm mà Nhà nước thu hồi đất, cho phép thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Như vậy, khi nhận chuyển nhượng thì sổ đỏ sẽ thuộc hộ gia đình sử dụng đất nếu có 3 yếu tố sau:

      – Thứ nhất, có quan hệ hôn nhân, gia đình, nuôi dưỡng (nuôi dưỡng là quan hệ của bố mẹ nuôi với con đẻ và ngược lại mà không phải là chăm nom, nuôi dưỡng khi đau ốm, bệnh tật)

      – Thứ hai, đang ở ghép trước thời điểm nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

      – Thứ ba, có quyền sử dụng đất ở trước thời điểm nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất (đã đóng tiền khi mua) .

      Cách ghi tên hộ gia đình sử dụng đất theo quy định tại Điểm c khoản 1 Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT : Hộ gia đình sử dụng đất thì ghi” Hộ ông “(hoặc” Hộ bà “) , kế đó ghi họ tên, năm mất, ngày và số của giấy tờ tuỳ thân của chủ hộ gia đình theo quy định ở Điểm a Khoản này; nơi cư trú của hộ gia đình. Trường hợp chủ hộ gia đình không có quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình thì ghi người thừa kế là thành viên khác của hộ gia đình có cùng quyền sử dụng đất của hộ gia đình.

      4. Có thể sang tên sổ đỏ khi chủ sở hữu vẫn nợ tiền sử dụng đất hay không? 

      Theo quy định tại Khoản 3 Điều 167 Bộ luật đất đai 2013, hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, hùn vốn về quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, ngoại trừ trường hợp giao dịch bất động sản quy định tại điểm b khoản này; Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất ở; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất giữa một bên có nhiều người cùng giao kết là tổ chức hành nghề kinh doanh BĐS được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của từng bên; Văn bản thoả thuận chuyển quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự; Việc công chứng thực hiện ở một số cơ sở dịch vụ công chứng, thủ tục chứng thực thực hiện tại UBND cấp phường.

      Như vậy, nếu bố mẹ mong muốn tặng cho quyền sử dụng đất là tài sản duy nhất, thì bố mẹ sẽ phải thực hiện việc công chứng hợp đồng tặng cho tài sản. Theo quy định tại Khoản 1 Điều 168 pháp luật đất đai 2013 quy định thì việc thực hiện tặng cho của người sử dụng đất như sau: “Người sử dụng đất được thực hiện mọi quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thừa kế, vay nợ quyền sử dụng đất khi có Giấy chứng nhận.

      Đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp thì người sử dụng đất được thực hiện quyền từ khi có quyết định thu hồi đất, cho thuê đất; trường hợp chia tách quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất được thực hiện quyền nếu có Giấy chứng nhận hoặc đáp ứng điều kiện đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Trường hợp người sử dụng đất được hoãn thực hiện nghĩa vụ tài chính hay được xoá nợ nghĩa vụ tài chính cần phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính trước khi thực hiện bất kỳ quyền”. Như vậy, nếu người dân còn nợ đọng thuế sử dụng đất thì ngay khi làm sổ đỏ họ phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính và lúc ấy mới thực hiện được việc cho tặng quyền sử dụng đất.

      5. Trường hợp nào cha mẹ muốn bán đất cần phải có chữ ký của các con?

      Theo luật đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành thì bán đất có tên gọi pháp lý là chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

      Căn cứ khoản 1 Điều 64 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình phải được người có tên trên Giấy chứng nhận hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự ký tên. Tuy nhiên, người có tên trên Giấy chứng nhận hoặc người được ủy quyền chỉ được chuyển nhượng khi được các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý.

      Khoản 5 Điều 14 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT quy định: Người có tên trên Giấy chứng nhận hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự quy định tại Khoản 1 Điều 64 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP chỉ được thực hiện việc ký hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi đã được các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý bằng văn bản và văn bản đó đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.

      Như vậy, khi sổ đất cấp cho hộ gia đình sử dụng đất thì cha mẹ chỉ được chuyển nhượng nếu được các thành viên khác có chung quyền sử dụng đất đồng ý bằng văn bản được công chứng hoặc chứng thực.

      6. Sổ đỏ cấp cho hộ gia đình không có nghĩa là ai cũng có quyền chuyển nhượng, cho tặng có đúng không?

      Mặc dù Giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình nhưng không đồng nghĩa toàn bộ thành viên trong hộ gia đình có quyền sử dụng, chuyển nhượng, tặng cho đối với thửa đất đó. Chỉ có chung quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện, cụ thể:

      Khoản 29 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định: Hộ gia đình sử dụng đất là những người có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình, đang sống chung và có quyền sử dụng đất chung tại thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất.

      Như vậy, các thành viên trong hộ gia đình có chung quyền sử dụng đất nếu có đủ các điều kiện như: có quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống, quan hệ nuôi dưỡng (cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi);

      Đang sống chung tại thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất (nếu con sinh sau thời điểm cấp Giấy chứng nhận thì không có chung quyền sử dụng đất); Có quyền sử dụng đất chung.

      Tóm lại, bố mẹ chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được sự đồng ý của con bằng văn bản được công chứng hoặc chứng thực nếu con có chung quyền sử dụng đất.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Hủy hoại đất là gì? Mức xử phạt đối với hành vi hủy hoại đất?
      • Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản?
      • Trích đo địa chính là gì? Quy định mới về trích đo địa chính?
      • Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất và hướng dẫn chi tiết cách viết
      • DRM, CHN, BHK, NHK là đất gì? Loại đất trồng cây hàng năm?
      • LUC, LUK, LUN là đất gì? Quy định về sử dụng đất trồng lúa?
      • Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền một lần cả thời gian thuê
      • TON, TIN là gì? Mục đích sử dụng đất tôn giáo, tín ngưỡng?
      • SON, MNC là đất gì? Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Thuyết minh Vườn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai) hay nhất
      • Bản đồ, xã phường thuộc huyện Bắc Trà My (Quảng Nam)
      • Phân tích và cảm nhận về chân dung Đô-xtôi-ép-ki hay nhất
      • Cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long là?
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Bảo Lâm (Lâm Đồng)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc quận Ninh Kiều (Cần Thơ)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Đức Phổ (Quảng Ngãi)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Tịnh Biên (An Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc TP Thuận An (Bình Dương)
      • Các biện pháp chăm sóc cây trồng Công nghệ lớp 7 bài 19
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Sông Hinh (Phú Yên)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Cai Lậy (Tiền Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ