Tổ chức, cá nhân bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế khi có hành vi vi phạm hành chính về thuế theo quy định tại các văn bản quy định về thuế. Việc xử phạt này được ghi nhận qua biên bản vi phạm hành chính về thuế. Vậy mẫu biên bản này có nội dung và hình thức ra sao?
Mục lục bài viết
1. Biên bản vi phạm hành chính về thuế là gì, mục đích của biên bản?
Khoản 1 Điều 2 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn: “Vi phạm hành chính về thuế là hành vi có lỗi do tổ chức, cá nhân thực hiện vi phạm quy định của pháp luật về quản lý thuế, pháp luật về thuế và các khoản thu khác (tiền sử dụng đất; tiền thuê đất, thuê mặt nước; tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; cổ tức, lợi nhuận được chia cho phần vốn nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên) mà không phải là tội phạm và theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính.”
Mục đích của biên bản vi phạm hành chính về thuế: khi có hành vi vi phạm hành chính thuế xảy ra, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành lập biên bản xử phạt hành chính đối với hành vi này. Biên bản này nhằm ghi nhận quá trình xử lý hành chính, quá trình làm việc của các bên, các bên xác nhận về việc xử phạt này.
2. Nguyên tắc xử lý vi phạm hành chính về thuế:
Điều 5 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn:
“1. Việc xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
2. Tổ chức, cá nhân chỉ bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn khi có hành vi vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn theo quy định tại Nghị định này.
3. Tổ chức, cá nhân thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính thì bị xử phạt về từng hành vi vi phạm, trừ các trường hợp sau:
a) Trường hợp cùng một thời điểm người nộp thuế khai sai một hoặc nhiều chỉ tiêu trên các hồ sơ thuế của cùng một sắc thuế thì hành vi khai sai thuộc trường hợp xử phạt về thủ tục thuế chỉ bị xử phạt về một hành vi khai sai chỉ tiêu trên hồ sơ thuế có khung phạt tiền cao nhất trong số các hành vi đã thực hiện theo quy định tại Nghị định này và áp dụng tình tiết tăng nặng vi phạm nhiều lần;
b) Trường hợp cùng một thời điểm người nộp thuế chậm nộp nhiều hồ sơ khai thuế của nhiều kỳ tính thuế nhưng cùng một sắc thuế thì chỉ bị xử phạt về một hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế có khung phạt tiền cao nhất trong số các hành vi đã thực hiện theo quy định tại Nghị định này và áp dụng tình tiết tăng nặng vi phạm nhiều lần.
Trường hợp trong số hồ sơ khai thuế chậm nộp có hồ sơ khai thuế chậm nộp thuộc trường hợp trốn thuế thì tách riêng để xử phạt về hành vi trốn thuế;
c) Trường hợp cùng một thời điểm người nộp thuế chậm nộp nhiều
d) Hành vi vi phạm về sử dụng hóa đơn không hợp pháp, sử dụng không hợp pháp hóa đơn thuộc trường hợp bị xử phạt theo Điều 16, Điều 17 Nghị định này thì không bị xử phạt theo Điều 28 Nghị định này.
4. Trường hợp trong một thủ tục hành chính có nhiều thành phần hồ sơ được quy định nhiều hơn một hành vi vi phạm hành chính tại Nghị định này thì tổ chức, cá nhân vi phạm bị xử phạt đối với từng hành vi vi phạm.
5. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân, trừ mức phạt tiền đối với hành vi quy định tại Điều 16, Điều 17 và Điều 18 Nghị định này.”
3. Mẫu biên bản vi phạm hành chính về thuế:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ THUẾ
Hôm nay, hồi……giờ ….phút, ngày …. tháng … năm…………, tại[3]………………………………..
Căn cứ Thông báo <tiếp nhận/chấp nhận> hồ sơ <đăng ký thuế, thay đổi thông tin đăng ký thuế, hồ sơ khai thuế, quyết toán thuế điện tử[4] số …….. ngày….tháng…. năm…….
Tôi là: …………… Chức vụ…………………… Đơn vị:………………………….
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:
<1. Họ và tên cá nhân vi phạm>:……………….
Địa chỉ: …………
Địa chỉ thư điện tử:[5]……………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:…………..
ngày cấp:…./……/……; nơi cấp:………………..
Mã số thuế:………………
<1. Tên tổ chức vi phạm>:…………….
Địa chỉ trụ sở chính:……………..
Địa chỉ thư điện tử:[5]………………..
Mã số thuế:……………
Người đại diện theo pháp luật[6]:……………
Chức danh:………………..
2. Mô tả hành vi vi phạm hành chính:[7]
Tên hồ sơ | Mã giao dịch điện tử | Số thông báo tiếp nhận/chấp nhận hồ sơ…[4] | Thời gian tiếp nhận/ chấp nhận hồ sơ | Loại tờ khai | Thời gian chậm nộp (ngày) | Kỳ tính thuế | Số thuế phải nộp |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
3. Đã có hành vi vi phạm hành chính: ………… quy định tại ……..
4. Các tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ:[8]…………………
a) Các tình tiết giảm nhẹ:………………..
b) Các tình tiết tăng nặng:…………………..
Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày lập biên bản này, <ông(bà)/tổ chức> gửi yêu cầu giải trình trực tiếp hoặc trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày lập được biên bản này <ông(bà)/tổ chức> gửi văn bản giải trình đến[9]…………………để thực hiện quyền giải trình.
Biên bản được lập vào hồi … giờ … phút, ngày … tháng … năm …. và gửi cho <ông(bà)/tổ chức vi phạm> qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế./.
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên[10])
_______________
Mẫu này được sử dụng khi lập và gửi bằng phương thức điện tử.
[1] Ghi tên theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;
[2] Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản;
[3] Ghi tên, địa chỉ cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản;
[4] Ghi theo tên Thông báo của Hệ thống giao dịch thuế điện tử, trường hợp hồ sơ đăng ký thuế điện tử chỉ có Thông báo tiếp nhận hồ sơ thì ghi theo tên Thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế điện tử;
[5] Ghi địa chỉ thư điện tử người nộp thuế đã đăng ký để nhận thông báo trong quá trình thực hiện giao dịch điện tử với cơ quan thuế;
[6] Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp;
[7] Nhập đầy đủ thông tin từ cột (1) đến cột (6) đối với hành vi vi phạm về thời hạn đăng ký thuế, thay đổi thông tin đăng ký thuế. Nhập đầy đủ thông tin từ cột số (1) đến cột số (8) đối với hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế;
[8] Ghi “Không” nếu không có tình tiết tăng năng, giảm nhẹ;
[9] Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính;
[10] Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính thực hiện ký băng phương thức điện tử.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
BIÊN BẢN
Vi phạm hành chính về thuế
Hôm nay, hồi …… giờ …. ngày …. tháng … năm ….., tại …………………………………………
Chúng tôi gồm: [2]
1. Ông (bà): ………………………. Chức vụ: ………………….. Đơn vị …………………………….
2. Ông (bà): ………………………. Chức vụ: ………………….. Đơn vị …………………………….
Với sự chứng kiến (nếu có) của: [3]…………………
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính về thuế đối với:
Ông (bà)/tổ chức: [4] …………………..
Năm sinh: ………………………. Quốc tịch: …………………..(đối với cá nhân vi phạm).
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ………………
Địa chỉ: ……………. Mã số thuế (nếu có): ………..
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ……….
Cấp ngày ……. Nơi cấp: …………….
Đã có các hành vi vi phạm hành chính: [5] ……………… quy định tại [6] ………..
Các tình tiết tăng nặng, tình tiết giảm nhẹ: …………….
Người bị thiệt hại/tổ chức bị thiệt hại (nếu có): [7]
Ý kiến trình bày của người/đại diện tổ chức vi phạm hành chính: ……..
Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu có): ……………
Ý kiến trình bày của người/đại diện tổ chức bị thiệt hại (nếu có): …………..
Chúng tôi đã yêu cầu Ông (bà)/tổ chức chấm dứt ngay hành vi vi phạm.
Các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính được áp dụng gồm: ……….
Tang vật, phương tiện, giấy tờ bị tạm giữ (nếu có) gồm: [8] ……………
Biên bản lập xong hồi … giờ … ngày … tháng … năm … , gồm … trang, được lập thành … bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; biên bản và được giao cho người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản và ….. [9]
Lý do người/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản: [10] ……..
Ý kiến bổ sung khác (nếu có): [11] …………………
Ông (bà)/tổ chức có quyền giải trình vi phạm hành chính về thuế theo quy định tại Điều ……. Thông tư số ……./2013/TT-BTC quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế [12] Văn bản yêu cầu giải trình được gửi đến ông/bà [13] ……………… trước ngày …. tháng …. năm … để thực hiện quyền giải trình./.
NGƯỜI HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên)
4. Hướng dẫn soạn thảo biên bản:
[1] Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[2] Ghi rõ họ tên, chức vụ người lập biên bản;
[3] Họ tên, địa chỉ, nghề nghiệp, CMND của người chứng kiến. Nếu có đại diện chính quyền phải ghi rõ họ tên, chức vụ;
[4] Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm;
[5] Ghi cụ thể giờ, ngày, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm; mô tả hành vi vi phạm;
[6] Ghi điểm, khoản, điều của văn bản quy phạm pháp luật quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế;
[7] Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức bị thiệt hại, mức độ thiệt hại;
[8] Ghi rõ tên, số lượng, trọng lượng, đặc điểm, tình trạng, nhãn hiệu, xuất xứ, chủng loại tang vật, phương tiện (nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng);
[9] Ghi cụ thể những người, tổ chức được giao biên bản;
[10] Người lập biên bản phải ghi rõ lý do những người này từ chối không ký biên bản;
[11] Ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên;
[12] Áp dụng đối với các trường hợp được quyền giải trình theo quy định;
[13] Họ tên, chức vụ, đơn vị của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.