Đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam là chiến sĩ cách mạng trong đội ngũ tiên phong của giai cấp công nhân và nhân dân lao động của dân tộc Việt Nam. Với tư cách là Đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam suốt đời phấn đấu vì mục đích, lý tưởng của Đảng, đặt lợi ích của Tổ quốc, của giai cấp công nhân và nhân dân lao động lên trên lợi ích cá nhân.
Mục lục bài viết
1. Nội dung chính của biên bản họp đánh giá chất lượng Đảng viên:
Biên bản họp đánh giá chất lượng Đảng viên là biên bản được lập ra nhằm mục đích ghi chép về việc họp tổ Đảng để đánh giá chất lượng Đảng viên vào mỗi cuối năm. Đây là hoạt động thường niên được tổ chức tại các Chi bộ Đảng.
Biên bản họp đánh giá chất lượng Đảng viên do thư ký cuộc họp tiến hành thực hiện.
Biên bản họp tổ Đảng đánh giá chất lượng Đảng viên cuối năm gồm những nội dung chính sau:
+ Thời gian diễn ra cuộc họp
+ Tên chi bộ
+ Địa điểm nơi diễn ra cuộc họp
+ Thành phần tham dự cuộc họp, tổng số Đảng viên có mặt, vắng mặt, nêu lý do vắng mặt
+ Người chủ trì cuộc họp, thư ký cuộc hợp, ghi rõ tên
+ Nội dung của cuộc họp
+ Thành phần đánh giá đối với từng Đảng viên, ghi rõ họ tên và ý kiến đóng góp của mọi người trong cuộc họp sau đó đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của Đảng viên đó
+ Đưa ra tổng hợp chung
2. Đánh giá chất lượng Đảng viên như thế nào?
– Mức đánh giá chất lượng Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ nếu đáp ứng được những tiêu chuẩn sau:
+ Là đảng bộ (chi bộ) có nhiều thành tích nổi bật, có đổi mới sáng tạo và có sản phẩm cụ thể; khẳng định vị thế, vai trò hàng đầu, điển hình để các tổ chức đảng khác học tập, noi theo.
+ Các tiêu chí về kết quả thực hiện chương trình, kế hoạch công tác xây dựng Đảng, xây dựng hệ thống chính trị đều đánh giá đạt cấp độ “Xuất sắc”, những tiêu chí còn lại được đánh giá đạt cấp độ “Tốt” trở lên.
+ Đảng viên là cán bộ, công chức, viên chức phải được xếp loại cán bộ, công chức, viên chức “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”.
– Mức đánh giá chất lượng Đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ nếu đáp ứng được những tiêu chuẩn sau:
+ Các tiêu chí về kết quả thực hiện chương trình, kế hoạch công tác xây dựng Đảng, xây dựng hệ thống chính trị; kết quả lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng – an ninh, chuyên môn nghiệp vụ được cấp có thẩm quyền giao đều đánh giá đạt cấp độ “Tốt” trở lên, những tiêu chí còn lại được đánh giá đạt cấp độ “Trung bình” trở lên.
+ Cán bộ Đảng viên phải được xếp loại cán bộ, công chức, viên chức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”.
– Mức đánh giá chất lượng Đảng viên hoàn thành nhiệm vụ nếu đáp ứng được những tiêu chuẩn sau:
+ Các tiêu chí đều đánh giá đạt cấp độ “Trung bình” trở lên.
+ Cán bộ Đảng viên phải được xếp loại cán bộ, công chức, viên chức “Hoàn thành nhiệm vụ”.
+ Cán bộ Đảng viên không bị xử lý kỷ luật
– Mức đánh giá chất lượng Đảng viên không hoàn thành nhiệm vụ như sau:
+ Là Đảng viên không đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ”
+ Bị đánh giá có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”.
+ Đảng viên bị thi hành kỷ luật trong năm.
+ Chỉ hoàn thành dưới 50% chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm.
+ Đảng viên là cán bộ, công chức, viên chức xếp loại “Không hoàn thành nhiệm vụ”.
3. Mục đích đánh giá chất lượng Đảng viên:
Hàng năm các tổ chức Đảng, Đảng viên và tập thể, cá nhân cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp do Ban Tổ chức Trung ương ban hành đều tiến hành việc đánh giá, kiểm điểm, xếp loại chất lượng hàng năm theo quy định. Mục đích của việc đánh giá xếp loại chất lượng Đảng viên như sau:
Thứ nhất: Khi Đảng viên kiểm điểm tự phê bình, phê bình và đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm để từ đó các cấp ủy, tổ chức đảng và tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị và từng cá nhân tự soi, tự sửa lại mình, tự đánh giá bản thân để từ đó đề ra chủ trương, giải pháp phát huy những ưu điểm cũng như khắc phục được hạn chế, khuyết điểm trong lãnh đạo, quản lý, điều hành và thực hiện nhiệm vụ;
Thứ hai: làm căn cứ để thực hiện các nội dung về công tác cán bộ
Thứ ba: góp phần nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của tổ chức đảng và đảng viên.
Do đó, , Các cấp ủy, tổ chức đảng, lãnh đạo các cơ quan, đơn vị và từng cán bộ, đảng viên phải thực hiện nghiêm túc việc kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm. Nghiêm cấm hành vi né tránh, ngại va chạm, thấy điều đúng phải kiên quyết bảo vệ
4. Mẫu biên bản họp tổ Đảng đánh giá chất lượng Đảng viên cuối năm:
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
BIÊN BẢN
HỌP TỔ ĐẢNG ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẢNG VIÊN NĂM 20……
Hồi ….. giờ ….. ngày ….. tháng ….. năm 20…..; Tổ đảng ………….. thuộc Chi bộ: ……………
Địa điểm tại: …………
Thành phần tham dự hội nghị; Toàn thể đảng viên trong tổ.
Tổng số đảng viên: …………….. Đ/c; Có mặt: …………….. Đ/c; Vắng: …………….. Đ/c
Họ tên đảng viên vắng mặt:
1 ………………. 2 ……………..
Lý do vắng mặt: ………………
Chủ trì hội nghị: ………………
Thư ký hội nghị: ……………..
Nội dung họp tổ đảng: Hội nghị nghe đồng chí tổ trưởng Đảng thông qua nội dung Kế hoạch số 244-KH/ĐU, ngày …../…../20….. của Đảng ủy Công ty về hướng dẫn việc đánh giá chất lượng TCCSĐ và đảng viên năm 20….. và một số văn bản hướng dẫn của cấp trên.
Hội nghị lần lượt thông qua báo cáo tự kiểm điểm và phận tự phân loại của từng đảng viên trong Tổ đảng, hội nghị nghe đ/c chủ trì hội nghị tóm tắt nội dung nhận xét của cấp ủy nơi cư trú và ý kiến phát biểu, tham gia ý kiến đóng góp vào nội dung kiểm điểm của từng đảng viên và biểu quyết thống nhất đánh giá, phân loại đối với từng đảng viên năm 20….., cụ thể như sau:
I – Phần đánh giá đối với từng đảng viên trong tổ đảng:
1. Họ và tên đảng viên ……………
– Đảng viên trình bày báo cáo tự kiểm điểm đảng viên trước tổ đảng, cá nhân tự nhận mức độ hoàn thành nhiệm vụ ………
– Đ/c chủ trì tóm tắt nội dung nhận xét của cấp ủy nơi đảng viên cư trú …………..
– Ý kiến tham gia đóng góp của hội nghị:
1.1. Đồng chí
…………..
1.2. Đồng chí
…………….
– Đồng chí chủ trì hội nghị tóm tắt, kết luận và biểu quyết của đảng viên trong tổ:
Hội nghị biểu quyết ở mức độ đảng viên đủ tư cách HT Xuất sắc NV: ……………….
Hội nghị biểu quyết ở mức độ đảng viên đủ tư cách Hoàn thành Tốt NV: ……………..
Hội nghị biểu quyết ở mức độ đảng viên đủ tư cách Hoàn thành NV: ……………….
HN biểu quyết ở mức độ đảng viên vi phạm tư cách (không Hoàn thành NV): ………………..
2. Họ và tên đảng viên ……………….
– Đảng viên trình bày báo cáo tự kiểm điểm đảng viên trước tổ đảng, cá nhân tự nhận mức độ hoàn thành nhiệm vụ ……………
– Đ/c chủ trì tóm tắt nội dung nhận xét của cấp ủy nơi đảng viên cư trú …………….
– Ý kiến tham gia đóng góp của hội nghị:
2.1. Đồng chí
……………….
2.2. Đồng chí
…………..
– Đồng chí chủ trì hội nghị tóm tắt, kết luận và biểu quyết của đảng viên trong tổ:
Hội nghị biểu quyết ở mức độ đảng viên đủ tư cách HT Xuất sắc NV: ………………
Hội nghị biểu quyết ở mức độ đảng viên đủ tư cách Hoàn thành Tốt NV: ……………..
Hội nghị biểu quyết ở mức độ đảng viên đủ tư cách Hoàn thành NV: …………….
HN biểu quyết ở mức độ đảng viên vi phạm tư cách (không Hoàn thành NV): ………………..
3. Họ và tên đảng viên ……………..
– Đảng viên trình bày báo cáo tự kiểm điểm đảng viên trước tổ đảng, cá nhân tự nhận mức độ hoàn thành nhiệm vụ ……
– Đ/c chủ trì tóm tắt nội dung nhận xét của cấp ủy nơi đảng viên cư trú ……………
– Ý kiến tham gia đóng góp của hội nghị:
3.1. Đồng chí …………
3.2. Đồng chí …………..
– Đồng chí chủ trì hội nghị tóm tắt, kết luận và biểu quyết của đảng viên trong tổ:
Hội nghị biểu quyết ở mức độ đảng viên đủ tư cách HT Xuất sắc NV: ………………
Hội nghị biểu quyết ở mức độ đảng viên đủ tư cách Hoàn thành Tốt NV: ……………..
Hội nghị biểu quyết ở mức độ đảng viên đủ tư cách Hoàn thành NV: ……………..
HN biểu quyết ở mức độ đảng viên vi phạm tư cách (không Hoàn thành NV): ………………..
II – Tổng hợp toàn tổ Đảng:
– Số đảng viên đủ tư cách HTTNV ……………….. = ……………..%
– Số đảng viên đủ tư cách HTNV …………………… = ……………..%
– Số đảng viên vi phạm tư cách (không HTNV) ………….. = ……………%
Hội nghị kết thúc hồi ….. giờ ….. ngày ….. tháng ….. năm 20….., trong hội nghị không có ý kiến nào khác và thống nhất thông qua biên bản./.
Thư ký (ký và ghi rõ họ tên) | T/M TỔ ĐẢNG (ký và ghi rõ họ tên) |