Trong các đơn vị cơ quan Nhà nước, việc bàn giao và tiếp nhận tài sản công là điều diễn ra thường xuyên. Dưới đây là mẫu biên bản bàn giao và tiếp nhận tài sản công, tài sản Nhà nước:
Mục lục bài viết
1. Biên bản bàn giao và tiếp nhận tài sản công, tài sản Nhà nước:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-
BIÊN BẢN BÀN GIAO, TIẾP NHẬN TÀI SẢN CÔNG
Căn cứ
Căn cứ Quyết định số ….. ngày …/…/… của ………. về việc ……..1
Hôm nay, ngày… tháng… năm….., tại ……., việc bàn giao, tiếp nhận tài sản công được thực hiện như sau:
A. THÀNH PHẦN THAM GIA BÀN GIAO, TIẾP NHẬN
1. Đại diện bên giao (Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp bàn giao):
Ông (Bà): ……… Chức vụ: …………
Ông (Bà): ……… Chức vụ: …………
2. Đại diện bên nhận (Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp tiếp nhận):
Ông (Bà): ……… Chức vụ: …………
Ông (Bà): ……… Chức vụ: …………
3. Đại diện cơ quan chứng kiến (nếu có) (Tên cơ quan chứng kiến):
Ông (Bà): ……… Chức vụ: …………..
Ông (Bà): ……… Chức vụ: …………..
B. NỘI DUNG BÀN GIAO, TIẾP NHẬN
1. Danh mục tài sản bàn giao, tiếp nhận2:
STT | Danh mục tài sản (chi tiết theo từng loại tài sản) | Đơn vị tính | Số lượng | Nguyên giá (đồng) | Giá trị còn lại (đồng) | Giá trị đánh giá lại (đồng) | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
A | Trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp,…. |
|
|
|
|
|
|
1 | Địa chỉ nhà, đất 1 |
|
|
|
|
|
|
2 | Địa chỉ nhà, đất 2 |
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
B | Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
1 | Xe ô tô 1 (loại xe, biển kiểm soát…) |
|
|
|
|
|
|
2 | Xe ô tô 2 (loại xe, biển kiểm soát…) |
|
|
|
|
|
|
| …. |
|
|
|
|
|
|
C | Máy móc, thiết bị |
|
|
|
|
|
|
1 | Máy móc, thiết bị 1 |
|
|
|
|
|
|
2 | Máy móc, thiết bị 2 |
|
|
|
|
|
|
| …. |
|
|
|
|
|
|
D | Tài sản khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên quan đến quyền quản lý, sử dụng tài sản bàn giao, tiếp nhận: …………..
3. Trách nhiệm của các bên giao nhận:
a) Trách nhiệm của Bên giao: ……………
b) Trách nhiệm của Bên nhận: …………..
4. Ý kiến của các bên tham gia bàn giao, tiếp nhận: ………….
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN | ĐẠI DIỆN BÊN GIAO |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN CHỨNG KIẾN (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)
1 Ghi rõ số, ngày tháng, trích yếu của Quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền về việc sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công – tư/giao tài sản công/thu hồi tài sản công/điều chuyển tài sản công/…).
2 Căn cứ vào danh mục tài sản bàn giao, tiếp nhận cụ thể, bên giao, bên nhận bổ sung, chỉnh lý nội dung của các cột chỉ tiêu cho phù hợp. Ví dụ: khi bàn giao, tiếp nhận trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp bổ sung cột diện tích đất, diện tích sàn; khi bàn giao, tiếp nhận tài sản có quyết định xử lý gắn với việc chuyển đổi công năng sử dụng thì bổ sung cột mục đích sử dụng hiện tại, mục đích sử dụng sau khi chuyển đổi;…
2. Mục đích của việc lập biên bản bàn giao tài sản công:
Biên bản bàn giao tài sản được hiểu là ghi nhận sự chuyển giao tài sản giữa đơn vị cơ quan Nhà nước sang đơn vị cơ quan khác. Với biên bản này, cả hai bên chuyển giao và nhận chuyển giao sẽ cùng thống nhất và xác nhận những tài sản, công cụ, thiết bị và tình trạng.
Thực tế, biên bản bàn giao tài sản công được sử dụng với mục đích để nhằm xác nhận lại việc bàn giao tài sản khi hoàn thành xây dựng hoặc mua sắm tài sản; hoặc được tặng, được viện trợ, nhận góp vốn,… để đưa vào sử dụng, bảo quản tại một đơn vị khác.
Việc lập biên bản bàn giao tài sản công này có ý nghĩa như một bản chứng cứ để nếu có tranh chấp hay khúc mắc ở đâu còn có cơ sở để giải quyết, nhằm đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp cho các bên.
3. Hồ sơ, thủ tục thực hiện việc điều chuyển tài sản công:
3.1. Hồ sơ thực hiện việc điều chuyển tài sản công:
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 21
– 01 văn bản đề nghị điều chuyển tài sản của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản.
– 01 bản chính văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
– 01 bản chính văn bản đề nghị điều chuyển, tiếp nhận tài sản của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có).
– 01 bản chính danh mục tài sản đề nghị điều chuyển (bao gồm chủng loại, số lượng, tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; mục đích sử dụng hiện tại và mục đích sử dụng dự kiến sau khi điều chuyển trong trường hợp việc điều chuyển gắn với việc chuyển đổi công năng sử dụng tài sản; lý do điều chuyển).
3.2. Trình tự thực hiện việc điều chuyển tài sản công:
Bước 1: Nộp hồ sơ:
Với những cơ quan hay người có thẩm quyền thực hiện điều chuyển tài sản sẽ quyết định điều chuyển tài sản công.
Với trường hợp điều chuyển không phù hợp thì phải có văn bản hồi đáp.
Thời gian giải quyết trong thời hạn 30 ngày, tính từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Trong trường hợp việc điều chuyển tài sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định theo thẩm quyền thì cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc thẩm định đề nghị việc điều chuyển tài sản.
Với trường hợp thực hiện điều chuyển tài sản công thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ thì trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan, Bộ trưởng Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết:
– Cơ quan nhà nước có tài sản điều chuyển và cơ quan, tổ chức, đơn vị được nhận tài sản điều chuyển có trách nhiệm:
+ Thực hiện tổ chức bàn giao, tiếp nhận tài sản (theo mẫu số 01/TSC-BBGN ban hành kèm theo Nghị định 151/2017/NĐ-CP).
+ Tiến hành thực hiện hạch toán giảm, tăng tài sản theo chế độ kế toán hiện hành.
+ Thực hiện đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản theo quy định của pháp luật.
+ Thực hiện báo cáo kê khai biến động tài sản theo quy định.
4. Hướng dẫn lập biên bản bàn giao và tiếp nhận tài sản công, tài sản Nhà nước:
Biên bản bàn giao và tiếp nhận tài sản công, tài sản Nhà nước đảm bảo đúng quy định của một văn bản hành chính.
– Đầy đủ quốc hiệu tiêu ngữ, trình bày giữa trang giấy:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
– Tên văn bản: viết in hoa và trình bày giữa trang giấy:
BIÊN BẢN BÀN GIAO, TIẾP NHẬN TÀI SẢN CÔNG
– Căn cứ pháp lý.
Ví dụ:
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Quyết định số ……….. ngày …/…/… của ………. về việc (ghi rõ số, ngày tháng, trích yếu của Quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền về việc sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công – tư/giao tài sản công/thu hồi tài sản công/điều chuyển tài sản công).
– Ghi nhận đầy đủ ngày tháng năm lập bàn giao tài sản.
– Điền đầy đủ thông tin thành phần tham gia bàn giao và tiếp nhận:
+ Đại diện bên giao gồm họ và tên, chức vụ.
+ Đại diện bên nhận gồm họ và tên, chức vụ.
– Nội dung bàn giao và tiếp nhận:
+ Kê khai đầy đủ danh mục bàn giao và tiếp nhận theo số thứ tự, tên danh mục (ghi chi tiết theo từng loại tài sản), đơn vị tính, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, giá trị đánh giá lại, ghi chú (nếu có).
Lưu ý khi kê khai mục này: Căn cứ vào danh mục tài sản bàn giao, tiếp nhận cụ thể, bên giao, bên nhận bổ sung, chỉnh lý nội dung của các cột chỉ tiêu cho phù hợp.
Ví dụ: ; khi bàn giao, tiếp nhận tài sản có quyết định xử lý gắn với việc chuyển đổi công năng sử dụng thì bổ sung cột mục đích sử dụng hiện tại, mục đích sử dụng sau khi chuyển đổi,…
– Ghi đầy đủ các hồ sơ liên quan đến quyền quản lý cũng như sử dụng tài sản bàn giao và tiếp nhận.
– Nội dung trách nhiệm của các bên giao nhận: Nêu cụ thể điều kiện cũng như trách nhiệm và cam kết đối với tài sản sau khi bàn giao.
+ Trách nhiệm của bên giao.
+ Trách nhiệm của bên nhận.
+ Ý kiến của các bên tham gia bàn giao và tiếp nhận.
– Cuối cùng là chữ ký và đóng dấu của đại diện bên nhận và đại diện bên giao.
– Nếu có cơ quan chứng kiến thì ký và ghi rõ họ tên.
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT: