Biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản kết cấu hạ tầng hàng không được ban hành kèm theo Nghị định 44/2018/NĐ-CP quy định về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không. Xin mời bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây về Biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản kết cấu hạ tầng hàng không.
Mục lục bài viết
- 1 1. Biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản kết cấu hạ tầng hàng không là gì?
- 2 2. Biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản kết cấu hạ tầng hàng không:
- 3 3. Hướng dẫn soạn thảo biên bản:
- 4 4. Các nội dung chính của biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản kết cấu hạ tầng hàng không:
- 5 5. Những quy định về trình tự, thủ tục điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng hàng không:
1. Biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản kết cấu hạ tầng hàng không là gì?
Biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản kết cấu hạ tầng hàng không là một loại biểu mẫu được sử dụng khi có sự chuyển giao quyền quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không giữa các đơn vị, tổ chức hoặc cá nhân. Tài sản kết cấu hạ tầng hàng không là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý, bao gồm các công trình, thiết bị, phương tiện phục vụ cho hoạt động bay và các hoạt động khác liên quan đến hàng không dân dụng. Biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản kết cấu hạ tầng hàng không phải tuân thủ các quy định của Nghị định số 44/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ. Biên bản này được lập thành hai bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ một bản và có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ và quyền lợi theo quy định của pháp luật và hợp đồng đã ký kết. Biên bản này phải được lập một cách cẩn thận, rõ ràng và khách quan, tránh gây ra những tranh chấp hay khó khăn trong quá trình sử dụng và bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng không.
2. Biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản kết cấu hạ tầng hàng không:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–
BIÊN BẢN BÀN GIAO, TIẾP NHẬN TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG HÀNG KHÔNG
Căn cứ Nghị định 44/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2018 của chính phủ quy định về việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
Căn cứ quyết định số….ngày….tháng….năm…..của….về việc….
Hôm nay, ngày….tháng…năm…..tại…..công việc bàn giao, tiếp nhận tài sản kết cấu hạ tầng hàng không được thực hiện như sau:
I.Bên tham gia bàn giao, tiếp nhận:
1.Đại điện bên giao:
Ông (Bà)………
Chức vụ………
Ông (Bà)………
Chức vụ………
2.Đại điện bên nhận:
Ông (Bà)………..
Chức vụ………..
Ông (Bà)…………
Chức vụ…………
II.Nội dung bàn giao, tiếp nhận
1.Danh mục tài sản bàn giao, tiếp nhận
TT | Danh mục tài sản (Chi tiết theo từng loại tài sản) | Đơn vị tính | Số lượng/Khối lượng | Năm đưa vào sử dụng | Diện tích đất (m²) 2 | Diện tích sàn sử dụng (m²) 3 | Ngyên giá (nghìn đồng) 4 | Giá trị còn lại (nghìn đồng) | Tình trạng tài sản 5 | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
Tổng cộng | ||||||||||
I | Kết cấu hạ tầng hàng không | |||||||||
1. | Đường băng | |||||||||
1.1 | ||||||||||
1.2. | ||||||||||
….. | ||||||||||
2. | Hàng rào | |||||||||
2.1. | ||||||||||
2.2. | ||||||||||
….. | ||||||||||
II | Công trình cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay | |||||||||
1 | Tài sản A | |||||||||
Tài sản B | ||||||||||
Tổng cộng: |
2.Các hồ sơ liên quan đến việc quản lý, sử dụng tài sản bàn giao, tiếp nhận
3.Trách nhiệm của các bên giao nhận
-
Trách nhiệm của bên giao………….
-
Trách nhiệm của bên nhận………….
4.Ý kiến của các bên tham gia bàn giao, tiếp nhận
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO (Ký và ghi rõ họ tên) | ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN (Ký và ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN CHỨNG KIẾN (nếu có)
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
1 Ghi rõ số ngày tháng, trích yếu của Quyết định của Cấp có thẩm quyền về việc giao tài sản/thu hồi tài sản/sử dụng tài sản/điều chuyển tài sản để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công – tư.
2 Diện tích đất kê khai tại cột số 6 được áp dụng đối với tài sản gắn liền với đất là diện tích trong quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền hoặc Diện tích đất thực tế quản lý, sử dụng.
3 Diện tích sàn sử dụng kê khai tại cột số 7 được áp dụng đối với tài sản là nhà gắn liền với đất.
4 Nguyên giá, giá trị còn lại tại cột số 8, cột số 9 được xác định theo quy định tại khoản 3 điều 7 Nghị định 44/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 08 năm 2018 của Chính phủ.
5 Tình trạng tài sản cột số 10 ghi: Đang sử dụng, hỏng.
Biên bản bàn giao tài sản là văn bản thể hiện việc chuyển giao tài sản giữa các cá nhân với nhau hoặc giữa các tổ chức với nhau. Các bên có thể dễ dàng thống kê tất cả tài sản, công cụ và dụng cụ hiện có và tiến hành bàn giao theo luật hoặc quy định của doanh nghiệp thông qua biên bản bàn giao tài sản.
3. Hướng dẫn soạn thảo biên bản:
Để soạn thảo biên bản này, cần thực hiện các bước sau:
– Xác định các bên liên quan trong việc bàn giao, tiếp nhận tài sản kết cấu hạ tầng hàng không, bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, người đại diện và chức vụ của mỗi bên;
– Liệt kê các tài sản kết cấu hạ tầng hàng không được bàn giao, tiếp nhận, gồm mã số, tên, số lượng, đơn vị tính, trạng thái hiện tại và giá trị ước tính của mỗi tài sản;
– Ghi rõ thời điểm và địa điểm bàn giao, tiếp nhận tài sản kết cấu hạ tầng hàng không, cũng như các điều kiện và cam kết của mỗi bên trong quá trình và sau khi bàn giao;
– Ký tên và đóng dấu của các bên liên quan để xác nhận sự đồng ý và chịu trách nhiệm về nội dung biên bản. Biên bản cần có ít nhất hai bản gốc và được lưu trữ tại cơ quan có thẩm quyền của mỗi bên.
4. Các nội dung chính của biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản kết cấu hạ tầng hàng không:
Một biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản kết cấu hạ tầng hàng không có các nội dung chính sau đây :
– Thành phần tham gia bàn giao, tiếp nhận: ghi rõ họ tên, chức vụ của đại diện bên giao và bên nhận, cơ quan chứng kiến (nếu có).
– Nội dung bàn giao, tiếp nhận: ghi rõ danh mục tài sản (chi tiết theo từng loại tài sản), đơn vị tính, số lượng/khối lượng, năm đưa vào sử dụng, diện tích đất, diện tích sàn sử dụng, nguyên giá, giá trị còn lại, tình trạng tài sản và ghi chú (nếu có). Có thể phân thành các nhóm tài sản như kết cấu hạ tầng sân bay, công trình cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay và các loại tài sản khác.
– Các hồ sơ liên quan đến việc quản lý, sử dụng tài sản bàn giao, tiếp nhận: ghi rõ số hiệu, ngày tháng ban hành và nơi lưu trữ của các hồ sơ như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, giấy tờ liên quan đến việc xây dựng công trình và thiết bị phục vụ cho hoạt động bay.
– Trách nhiệm của các bên giao nhận: ghi rõ các nghĩa vụ và quyền lợi của bên giao và bên nhận sau khi bàn giao, tiếp nhận tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo quy định của pháp luật.
– Ý kiến của các bên tham gia bàn giao, tiếp nhận: ghi rõ các ý kiến đóng góp, kiến nghị hoặc tranh chấp (nếu có) của các bên liên quan đến việc bàn giao, tiếp nhận tài sản kết cấu hạ tầng hàng không.
5. Những quy định về trình tự, thủ tục điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng hàng không:
Theo khoản 4 điều 18 Nghị định 44/2018/NĐ-CP quy định về việc quản lý, khai thác và sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng hàng không do Thủ tướng Chính phủ ban hành có quy định về trình tự, thủ tục điều chuyển kết cấu hạ tầng hàng không như sau:
Khoản 3 điều 18 Nghị định 44/2018/NĐ-CP báo cáo Bộ Giao thông vận tải, trường hợp có tài sản kết cấu hạ tầng hàng không phải điều chuyển, cơ quan quản lý tài sản lập 01 văn bản đề nghị điều chuyển Theo quy định của Nghị định này.
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phải xem xét, theo thẩm quyền quyết định hoặc trả lời bằng văn bản nếu đề nghị điều chuyển tài sản là không phù hợp trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ; gửi cơ quan có liên quan để lấy ý kiến, trình cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại điểm a, điểm b khoản Điều 18 Nghị định 44/2018/NĐ-CP nhằm mục đích xem xét, quyết định hoặc ban hành văn bản hồi đáp đối với trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản chưa phù hợp.
Quyết định điều chuyển tài sản có các nội dung sau: cơ quan quản lý tài sản điều chuyển; các tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp nhận tài sản điều chuyển; danh mục tài sản chuyển giao (tên, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại); lí do điều chuyển; trách nhiệm tổ chức điều chuyển.
Cơ quan được giao quản lý tài sản cùng cơ quan chịu trách nhiệm quản lý tài sản và cơ quan, công ty được nhận tài sản trong thời hạn 30 ngày có trách nhiệm như sau (kể từ ngày có quyết định điều chuyển tài sản sản của cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 điều 18 Nghị định 44/2018/NĐ-CP):
‐ Tổ chức bàn giao, tiếp nhận tài sản
‐ Việc bàn giao, tiếp nhận tài sản được lập thành biên bản theo mẫu số 1 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 44/2018/NĐ-CP.