Mục lục bài viết
1. Bị trục xuất có buộc thôi quốc tịch Việt Nam không?
Tại Điều 37 Bộ Luật hình sự 2015, sửa đổi năm 2017 có quy định:
Trục xuất là quyết định buộc người nước ngoài phải rời khỏi lãnh thổ của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thường được Tòa án áp dụng như một hình phạt chính hoặc bổ sung tùy vào từng trường hợp cụ thể.
Định nghĩa về trục xuất cũng được quy định tại Điều 27 của Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012, được sửa đổi năm 2022, mô tả cụ thể như sau: Trục xuất là biện pháp xử lý hành chính buộc người nước ngoài vi phạm luật tại Việt Nam, phải rời khỏi lãnh thổ của Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Do đó, theo quy định trên, hình phạt trục xuất là một biện pháp xử lý chính hoặc bổ sung áp dụng đối với cá nhân nước ngoài vi phạm luật tại Việt Nam, những người chưa có quốc tịch Việt Nam. Vì vậy, không thể khẳng định rằng bị trục xuất sẽ dẫn đến việc mất quốc tịch Việt Nam.
2. Các trường hợp người nước ngoài bị trục xuất về nước:
Trường hợp 1: Đối với trường hợp trục xuất khi phạm tội hình sự:
– Căn cứ theo Điều 37 Bộ luật Hình sự 2015 quy định về trục xuất cụ thể như sau:
+ Trục xuất là biện pháp buộc người nước ngoài bị kết án phải rời đi khỏi lãnh thổ của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Hình phạt trục xuất có thể được Tòa án áp dụng là biện pháp chính hoặc biện pháp bổ sung tùy theo từng trường hợp cụ thể.
Trường hợp 2: Đối với trường hợp trục xuất khi có hành vi vi phạm hành chính:
– Theo Điều 27 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định về trục xuất như sau:
+ Trục xuất là biện pháp buộc người nước ngoài vi phạm hành chính tại Việt Nam phải rời khỏi lãnh thổ của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
+ Chính phủ quy định cụ thể về việc áp dụng biện pháp trục xuất.
Trường hợp 3: Đối với trường hợp trục xuất khi không có giấy phép lao động tại Việt Nam:
– Tại Điều 153
+ Khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu, người lao động nước ngoài phải xuất trình giấy phép lao động.
+ Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động sẽ phải chịu hình phạt buộc xuất cảnh hoặc trục xuất theo quy định của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Người sử dụng lao động mà sử dụng người lao động nước ngoài làm việc cho mình mà không có giấy phép lao động sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Như vậy, từ những quy định trên thì có 03 trường hợp người nước ngoài bị trục xuất về nước.
3. Nghĩa vụ của người nước ngoài bị trục xuất gồm những gì?
Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 142/2021/NĐ-CP quy định về quyền, nghĩa vụ của người bị áp dụng hình thức xử phạt trục xuất cụ thể như sau:
– Người bị áp dụng hình thức xử phạt trục xuất có quyền:
+ Trước khi thực hiện quyết định trục xuất, cá nhân bị trục xuất sẽ được thông báo về lý do cụ thể và nhận quyết định trục xuất ít nhất 48 giờ trước khi nó được thực hiện.
+ Cá nhân bị trục xuất sẽ được yêu cầu có người phiên dịch khi làm việc với các cơ quan hoặc những người có thẩm quyền.
+ Cá nhân bị trục xuất sẽ được thực hiện các chế độ quy định tại Nghị định số 65/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2020, về tổ chức và các chế độ đối với người lưu trú tại cơ sở lưu trú trong thời gian chờ xuất cảnh.
+ Trước khi rời khỏi lãnh thổ Việt Nam, cá nhân bị trục xuất sẽ được mang theo tài sản hợp pháp của mình.
+ Cá nhân bị trục xuất có quyền khiếu nại hoặc tố cáo theo quy định của pháp luật về giải quyết khiếu nại, tố cáo.
– Nghĩa vụ của người bị trục xuất:
+ Tuân thủ và thực hiện đầy đủ các quy định được ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính, bao gồm cả hình thức xử phạt trục xuất (nếu có áp dụng).
+ Xuất trình các giấy tờ tùy thân theo yêu cầu của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
+ Tuân thủ mọi quy định của pháp luật Việt Nam và chấp hành sự quản lý của cơ quan Công an trong quá trình thực hiện thủ tục trục xuất.
+ Nhanh chóng thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ dân sự, hành chính, kinh tế theo quy định của pháp luật (nếu có) và hoàn thành các thủ tục cần thiết để rời khỏi lãnh thổ Việt Nam.
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì nghĩa vụ của người nước ngoài bị trục xuất như sau:
– Tuân thủ và thực hiện đầy đủ các quy định được ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính, bao gồm cả hình thức xử phạt trục xuất.
– Xuất trình các giấy tờ tùy thân theo yêu cầu của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
– Tuân thủ mọi quy định của pháp luật Việt Nam và chấp hành sự quản lý của cơ quan Công an trong quá trình thực hiện thủ tục trục xuất.
– Nhanh chóng thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ dân sự, hành chính, kinh tế theo quy định của pháp luật (nếu có) và hoàn thành các thủ tục cần thiết để rời khỏi lãnh thổ Việt Nam.
4. Hồ sơ đề nghị áp dụng hình thức xử phạt trục xuất đối với người nước ngoài gồm những gì?
Căn cứ theo Điều 8 Nghị định 142/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị áp dụng hình thức xử phạt trục xuất cụ thể như sau:
– Trong vòng 03 ngày làm việc, tính từ ngày nhận được hồ sơ vi phạm, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh của Công an cấp tỉnh, bao gồm phòng nghiệp vụ thuộc Cục Quản lý xuất nhập cảnh, phải hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị áp dụng hình thức xử phạt trục xuất. Hồ sơ bao gồm:
+ Tóm tắt lý lịch và hành vi vi phạm pháp luật của người bị đề nghị áp dụng hình thức xử phạt trục xuất;
+ Tài liệu về các hình thức xử phạt vi phạm hành chính đã bị áp dụng (đối với trường hợp vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm);
+ Tài liệu, chứng cứ về vi phạm hành chính;
+ Biên bản vi phạm hành chính của người bị đề nghị áp dụng hình thức xử phạt trục xuất;
+ Văn bản đề nghị áp dụng hình thức xử phạt trục xuất.
– Việc lập hồ sơ để áp dụng hình thức xử phạt trục xuất đối với người nước ngoài vi phạm hành chính trong trường hợp là hình thức xử phạt bổ sung theo quy định tại khoản 2 của Điều 21 của Luật Xử lý vi phạm hành chính được thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 của Điều này.
Như vậy, theo quy định trên thì hồ sơ đề nghị áp dụng hình thức xử phạt trục xuất đối với người nước ngoài gồm những giấy tờ sau đây:
– Tóm tắt về lý lịch và hành vi vi phạm pháp luật của người bị đề nghị áp dụng hình thức xử phạt trục xuất.
– Biên bản vi phạm hành chính của người bị đề nghị áp dụng hình thức xử phạt trục xuất.
– Tài liệu, chứng cứ liên quan đến vi phạm hành chính.
– Tài liệu về các hình thức xử phạt vi phạm hành chính đã được áp dụng (trong trường hợp vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm).
– Văn bản đề nghị áp dụng hình thức xử phạt trục xuất.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi năm 2017;
– Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012, sửa đổi năm 2022;
– Nghị định 142/2021/NĐ-CP quy định về hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất.
THAM KHẢO THÊM: