Bị đơn tiếng Anh là gì? Đây là câu hỏi đang được quý bạn đọc quan tâm rất nhiều trong thời gian gần đây. Cùng theo dõi bài viết của chúng minh để có câu trả lời chính xác nhé.
Mục lục bài viết
1. Khái niệm Bị đơn là gì?
The defendant is a natural fact, participating in the proceedings is compulsory to answer the fact, the defendant is not active like the plaintiff, in civil tasks the defendant is considered to infringe upon the rights and interests of the plaintiff. petition or dispute with the plaintiff.
(Bị đơn là đương sự bị kiện, tham gia tố tụng và bắt buộc phải trả lời sự thật, bị đơn không chủ động như nguyên đơn, trong các vụ án dân sự bị đơn bị coi là xâm phạm quyền và lợi ích của nguyên đơn. khởi kiện hoặc tranh chấp với nguyên đơn.)
The defendant in a civil case is an individual, organization or agency. During the course of participating in the proceedings, the defendant must provide sufficient evidences and supporting documents so that he/she can protect his/her legitimate rights and interests. its own law.
(Bị đơn trong vụ án dân sự là cá nhân, tổ chức, cơ quan. Trong quá trình tham gia tố tụng, bị đơn phải cung cấp đầy đủ chứng cứ, tài liệu chứng minh để có thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.)
Bị đơn trong tiếng Anh là defendant.
2. Một số từ vựng liên quan đến bị đơn trong tiếng Anh:
– Legal complaint/complaint/petition: (Đơn khiếu nại)
– Tribunal president: (Chánh án)
– Lawyer: (Luật sư)
– prosecutor: (Công tố viên/Kiểm sát viên)
– Client: (Thân chủ)
– Examine: (Thẩm tra)
– Cross-examination: (Đối chất)
– deposition: (Lời khai)
– Plaintiff: (Nguyên đơn)
– Witness: (Nhân chứng)
– File a lawsuit against somebody: (Khởi kiện)
– Court/law court/court of law: (Tòa án)
– The People’s Tribunal: (Tòa án nhân dân)
– District Court/County Court: (Tòa án quận)
– Lawsuit petition: (Đơn khởi kiện)
– Complain: (Khiếu nại)
– Indictment: (Cáo trạng)
– Jury: (Bồi thẩm đoàn)
3. Một số đoạn văn có sử dụng từ Bị đơn:
3.1. Đoạn văn 1:
In addition, to clarify what the application is, we would like to provide more information about the identification of the application and the person with related interests and obligations in the civil obligation, specifically as follows:
(Ngoài ra, để làm rõ bị đơn là gì, chúng tôi xin cung cấp thêm thông tin về việc xác định đơn và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong nghĩa vụ dân sự, cụ thể như sau:)
In a civil event, a civil defendant being a plaintiff initiated by an individual, agency or organization or initiated by an individual, agency or organization to request a court to settle, shall be considered as trespassing. legitimate rights and interests of the plaintiff.
(Trong vụ kiện dân sự, bị đơn dân sự là nguyên đơn do cá nhân, cơ quan, tổ chức khởi kiện hoặc do cá nhân, cơ quan, tổ chức khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết thì bị đơn bị coi là xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn.)
Persons with related interests and obligations in civil matters are not litigators but have related interests and obligations in civil matters, so they propose themselves and are accepted by the Court to participate in the proceedings as legal counsel. as a person with related rights and obligations.
(Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong việc dân sự không phải là người khởi kiện nhưng có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong việc dân sự nên họ tự mình đề nghị và được Tòa án thụ l tham gia tố tụng với tư cách là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.)
Persons with related interests and obligations may participate in the proceedings independently or sided with the defendant or the plaintiff. When the subject is considered a person with interests and obligations related to the proposal or is accepted by other facts to participate in the proceedings, the Court accepts and participates in the proceedings according to the will of the Court.
(Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có thể tham gia tố tụng một cách độc lập hoặc đứng về phía bị đơn, nguyên đơn. Khi chủ thể được coi là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đề nghị hoặc được đương sự khác chấp nhận tham gia tố tụng thì được Tòa án chấp nhận và tham gia tố tụng theo ý chí của Tòa án.)
When participating in the proceedings, the person with the right to be the concerned agency has an independent claim before the Court and thinks that the dispute of the plaintiff and the defendant belongs to them, so their claim can be opposed to the whole sea. menu and the menu.
(Khi tham gia tố tụng người có quyền lợi tức là cơ quan hữu quan có yêu cầu độc lập trước Tòa án và cho rằng tranh chấp của nguyên đơn và bị đơn đều thuộc về mình nên yêu cầu của họ có thể phản đối cả hai nguyên đơn và bị đơn.)
When participating in the proceedings, the obligation of the person with immediate interests is the joint obligation to side with the plaintiff or the defendant to protect their rights and interests that will depend on participating in the proceedings. of the integer or is a menu.
(Khi tham gia tố tụng, nghĩa vụ của người có quyền lợi tức là nghĩa vụ liên đới đứng về phía nguyên đơn hoặc bị đơn để bảo vệ quyền và lợi ích của họ sẽ phụ thuộc vào việc tham gia tố tụng. của nguyên đơn hoặc là bị đơn.)
3.2. Đoạn văn 2:
According to the current law, there is no provision that allows the defendant to record audio or video himself at the court hearing. Regarding the recording of events at the court hearing, Article 211 of the Civil Procedure Code stipulates as follows: all developments in the court hearing from the beginning to the end of the trial shall be recorded into a court session minutes. You, as a participant in the proceedings, have the right to see the court session minutes immediately after the end of the court session, request amendments and supplements to the court minutes and sign for certification.
(Theo quy định của pháp luật hiện hành, không có quy định nào cho phép bị đơn tự ghi âm, ghi hình tại phiên tòa. Về ghi biên bản phiên tòa, Điều 211 Bộ luật tố tụng dân sự quy định như sau: toàn bộ diễn biến phiên tòa từ đầu đến cuối phiên tòa phải được ghi vào biên bản phiên tòa. Bạn với tư cách là người tham gia tố tụng có quyền xem biên bản phiên toà ngay sau khi kết thúc phiên toà, yêu cầu sửa đổi, bổ sung biên bản phiên toà và ký xác nhận.)
In addition, in addition to recording the minutes of the court session, the audio and video recording of the court session can only be conducted with the consent of the Trial Panel (Clause 2, Article 211 of the Civil Procedure Code).
(Ngoài ra, ngoài việc ghi biên bản phiên toà, việc ghi âm, ghi hình phiên toà chỉ được thực hiện khi có sự đồng ý của Hội đồng xét xử (khoản 2 Điều 211 Bộ luật tố tụng dân sự).
3.3. Đoạn văn 3:
The civil defendant has the right to present evidences, documents, objects and requests to prove that there is no material or property damage caused by the criminal act;
(Bị đơn dân sự có quyền đưa ra chứng cứ, tài liệu, đồ vật và yêu cầu chứng minh không có thiệt hại về vật chất, tài sản do hành vi phạm tội gây ra;)
Have the right to express opinions on relevant evidences, documents and objects and request the competent procedure-conducting persons to examine and evaluate them;
(Có quyền phát biểu ý kiến về chứng cứ, tài liệu, đồ vật có liên quan và yêu cầu người có thẩm quyền tiến hành tố tụng xem xét, đánh giá;)
Request assessment and valuation of assets according to the provisions of law;
(Yêu cầu giám định, định giá tài sản theo quy định của pháp luật;)
Civil petitions are notified of results of investigation and settlement of cases related to the damage complaint case;
(Đơn khởi kiện dân sự được thông báo kết quả điều tra, giải quyết vụ án liên quan đến vụ việc khiếu nại thiệt hại;)
To be mentioned to change the person competent to conduct legal proceedings, the custodian, the property appraiser, the interpreter, the translator according to the provisions of Article 21 of the Criminal Procedure Code 2015 as amended and supplemented. 2021 when there are grounds to believe that they are not impartial when performing their duties;
(Được đề cập thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người tạm giữ, người định giá tài sản, người phiên dịch, người dịch thuật theo quy định tại Điều 21 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung. 2021 khi có căn cứ cho rằng họ không khách quan khi thi hành công vụ;)
The civil defendant has the right to participate in the trial; present opinions and request the court session owner to ask the court participants; argued in court to protect the legitimate rights and interests of a single device, see court transcript:
(Bị đơn dân sự có quyền tham gia phiên tòa; trình bày ý kiến và yêu cầu người chủ phiên toà hỏi những người tham gia phiên toà; tranh luận trước tòa để bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của một thiết bị duy nhất, xem biên bản phiên tòa:)
If the absence of the civil petition or their representative does not affect the court hearings, the Court may still proceed with the trial.
(Nếu việc vắng mặt của người khởi kiện dân sự, người đại diện của họ không ảnh hưởng đến việc xét xử thì Tòa án vẫn tiến hành xét xử.)