Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Bắt giữ tàu biển là gì? Các trường hợp, thủ tục bắt giữ tàu biển

  • 23/07/202423/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    23/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Tàu biển muốn hoạt động trên các vùng biển được phép hoạt động phải được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền nhằm đảm bảo các quy định về chủ quyền cũng như các nguyên tắc về hoạt động hàng hải. Vậy bắt giữ tàu biển là gì, các trường hợp, thủ tục bắt giữ tàu biển quy định như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Bắt giữ tàu biển là gì? Các trường hợp, thủ tục bắt giữ tàu biển?
      • 2 2. Bắt giữ tàu biển để bảo đảm khiếu nại hàng hải:
      • 3 3. Điều kiện bắt giữ tàu biển để giải quyết khiếu nại hàng hải:

      1. Bắt giữ tàu biển là gì? Các trường hợp, thủ tục bắt giữ tàu biển?

      Bắt giữ tàu biển được quy định tại Điều 129 Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015 cụ thể như sau:

      Bắt giữ tàu biển được hiểu là việc cơ quan có thẩm quyền không cho phép tàu biển di chuyển hoặc hạn chế di chuyển tàu biển bằng quyết định của Tòa án để bảo đảm giải quyết khiếu nại hàng hải, áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời, thi hành án dân sự và thực hiện tương trợ tư pháp. Việc hạn chế tàu biển này nhằm mục đích giải quyết khiếu nại hàng hải, áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời, thi hành án dân sự và thực hiện tương trợ tư pháp phải được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về bắt giữ tàu biển tránh làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của các bên.

      Thẩm quyền quyết định bắt giữ tàu biển được quy định tại Điều 129 Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015 như sau:

      – Xác định thẩm quyền theo lãnh thổ: Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi có cảng mà tàu biển bị yêu cầu bắt giữ đang hoạt động hàng hải có thẩm quyền quyết định bắt giữ tàu biển. Theo đó thì tàu biển có yêu cầu bị bắt giữ đang hoạt động ở cảng thuộc tỉnh nào thì Tòa án nhân dân tỉnh đó có thẩm quyền bắt giữ tàu biển.

      Đối với trường hợp cảng nơi mà tàu biển bị bắt giữ hoạt động có nhiều bến cảng thuộc địa phận các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nhau thì Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi có bến cảng mà tàu biển bị yêu cầu bắt giữ đang hoạt động hàng hải có thẩm quyền quyết định bắt giữ tàu biển đó. Điều này nhằm xác định chính xác thẩm quyền bắt giữ khi cảng biển rộng thuộc địa phận nhiều tỉnh, tránh tranh chấp về mặt thẩm quyền của các bên.

      – Ngoài xác định thẩm quyền theo lãnh thổ thì thẩm quyền bắt giữ tàu biển còn được xác định đối với Tòa án nhân dân đang giải quyết vụ án dân sự, Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi Hội đồng Trọng tài thụ lý vụ tranh chấp có thẩm quyền quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời bắt giữ tàu biển đó.

      Xem thêm:  Quy định của pháp luật về vấn đề minh bạch trong lập dự toán ngân sách nhà nước

      Theo đó thì Tòa án sẽ phải ra quyết định bắt giữ tàu biển và quyết định này giao cho cảng vụ hai bản, một bản để thực hiện và một bản để cảng vụ giao cho thuyền trưởng tàu bị bắt giữ để thực hiện.

      – Trên thực tế, nếu có tranh chấp về thẩm quyền giữa các Tòa án nhân dân cấp tỉnh thì Chánh án Tòa án nhân dân tối cao xem xét, quyết định Tòa án có thẩm quyền quyết định bắt giữ tàu biển để giải quyết tranh chấp về thẩm quyền bắt giữ tàu biển.

      Như vậy, đối với các trường hợp bị yêu cầu bắt giữ để đảm bảo khiếu nại hàng hải, thi hành án dân sự và thực hiện tương trợ tư pháp thì sẽ được cơ quan có thẩm quyền tương ứng bắt giữ để bảo đảm thi hành các nhiệm vụ này theo quy định của pháp luật về giải quyết khiếu nại tàu biển.

      2. Bắt giữ tàu biển để bảo đảm khiếu nại hàng hải:

      Khiếu nại hàng hải làm phát sinh quyền bắt giữ tàu biển được quy định tại Điều 139 Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015 như sau:

      Khiếu nại hàng hải làm phát sinh quyền bắt giữ tàu biển là khiếu nại trong các trường hợp sau đây:

      – Các trường hợp Khiếu nại hàng hải làm phát sinh quyền cầm giữ hàng hải;

      – Sự hoạt động của tàu biển gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại do tàu biển gây ra cho môi trường hoặc các lợi ích liên quan đến lợi ích môi trường.

      – Khiếu nại về việc phát sinh các chi phí liên quan đến việc nâng, di chuyển, trục vớt, phá hủy hoặc làm vô hại xác tàu biển bị chìm đắm, mắc cạn hoặc bị từ bỏ để thực hiện bắt giữ tàu biển nhằm mục đích giải quyết khiếu nại này.

      Việc liên quan đến việc nâng, di chuyển, trục vớt, phá hủy trong đó bao gồm bất kỳ đồ vật đang có hoặc đã có trên tàu biển và các chi phí hoặc phí tổn liên quan đến việc bảo quản tàu biển đã bị từ bỏ và chi phí cho thuyền viên của tàu biển thực hiện việc việc nâng, di chuyển, trục vớt, phá hủy các đồ vật này.

      Xem thêm:  Tố cáo hành vi đổ nước thải sả sang sân nhà bên cạnh

      – Khiếu nại tàu biển về việc thỏa thuận liên quan đến việc sử dụng hoặc thuê tàu biển, mặc dù được quy định trong hợp đồng thuê tàu hay bằng hình thức khác, lúc này khi có khiếu nại, để giải quyết vấn đề này thì cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành bắt tàu biển.

      – Khiếu nại tàu biển về các liên quan đến thỏa thuận liên quan đến vận chuyển hàng hóa hoặc hành khách trên tàu biển, mặc dù có quy định trong hợp đồng thuê tàu hoặc bằng hình thức khác thì việc khiếu kiện này vẫn được thực hiện, yêu cầu bắt giữ và tiến hành bắt giữ đối với tàu biển.

      – Khiếu nại tàu biển về tổn thất hoặc thiệt hại liên quan đến hàng hóa, bao gồm cả hành lý được vận chuyển trên tàu biển do tàu biển gây ra thì các bên liên quan có quyền khiếu nại tàu biển.

      – Về các vấn đề liên quan đến tổn thất chung; lai dắt tàu biển; sử dụng hoa tiêu hàng hải trong quá trình hoạt động hàng hải thì các bên bị thiệt hại có quyền khiếu nại tàu biển để giải quyết.

      – Trong quá trình hoạt động tàu biển thì các hàng hóa, vật liệu, thực phẩm, nhiên liệu, thiết bị (kể cả container) được cung ứng hoặc dịch vụ cung cấp cho mục đích hoạt động, quản lý, bảo quản và bảo dưỡng tàu biển có xảy ra các vấn đề về sự cố hoặc thiệt hại thì theo quy định các bên liên quan sẽ tiến hành khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại tàu biển.

      – Các trường hợp liên quan đến đóng mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa hoặc trang bị cho tàu biển cũng được thực hiện theo quy định về bắt giữ tàu để phục vụ khiếu nại tàu biển theo quy định của Bộ Luật hàng hải 2015.

      Người có khiếu nại hàng hải quy định tại Điều này có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền bắt giữ tàu biển theo quy định đã nêu ở mục 1 ra quyết định bắt giữ tàu biển để bảo đảm giải quyết khiếu nại hàng hải.

      3. Điều kiện bắt giữ tàu biển để giải quyết khiếu nại hàng hải:

      Điều kiện bắt giữ tàu biển để bảo đảm giải quyết khiếu nại hàng hải được quy định tại Điều 140 Bộ luật hàng hải 2015, theo đó thì khi có yêu cầu bắt giữ tàu biển để bảo đảm giải quyết khiếu nại hàng hải trong các trường hợp nêu trên của Bộ luật hàng hải 2015 thì Tòa án quyết định bắt giữ tàu biển trong các trường hợp sau đây:

      Xem thêm:  Lộ trình cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW

      + Chủ thể chịu trách nhiệm đối với khiếu nại hàng hải tại thời điểm phát sinh khiếu nại hàng hải là chủ tàu, chủ tàu này đồng thời là chủ tàu tại thời điểm bắt giữ tàu biển, đây là nguyên tắc xác định chủ thể chịu trách nhiệm đối với khiếu nại tàu biển.

      + Khi người thuê tàu trần là người chịu trách nhiệm đối với khiếu nại hàng hải tại thời điểm phát sinh khiếu nại hàng hải và đồng thời người này vẫn là người thuê tàu trần hoặc là chủ tàu tại thời điểm bắt giữ tàu biển thì Tòa án sẽ ra quyết định bắt giữ tàu biển theo quy định của pháp luật về bắt giữ tàu.

      + Khi khiếu nại hàng hải bị bắt dựa trên cơ sở của việc thế chấp tàu biển đó, dựa vào cơ sở này mà Tòa án ra quyết định bắt tàu biển.

      + Khiếu nại hàng hải đối với tàu biển bị bắt có liên quan đến quyền sở hữu hoặc chiếm hữu tàu biển đó thì tòa án dựa trên cơ sở này để ra quyết định bắt tàu biển.

      + Khiếu nại hàng hải đối với tàu biển bị bắt được bảo đảm bằng một quyền cầm giữ hàng hải liên quan đến tàu biển đó thì tòa án dựa trên cơ sở này để ra quyết định bắt tàu biển.

      – Việc bắt giữ tàu biển cũng được tiến hành đối với các trường hợp nếu một hoặc nhiều tàu biển khác thuộc quyền sở hữu của người phải chịu trách nhiệm đối với khiếu nại hàng hải và tại thời điểm khiếu nại hàng hải đó phát sinh mà người đó là:

      + Chủ sở hữu của tàu biển liên quan đến việc phát sinh khiếu nại hàng hải;

      + Người thuê tàu trần, người thuê tàu định hạn hoặc người thuê tàu chuyến của tàu biển liên quan đến việc phát sinh khiếu nại hàng hải.

      Quy định về việc bắt giữ vừa nêu trên không áp dụng đối với khiếu nại hàng hải liên quan đến quyền sở hữu tàu biển.

      Các văn bản pháp luật có liên quan đến bài viết: Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      • Mục đích của pháp điển hóa hệ thống pháp luật Việt Nam
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Túc từ là gì? Cách phân biệt các loại túc từ trong tiếng Anh?
      • Từ tượng thanh là gì? Tác dụng và ví dụ về từ tượng thanh?
      • Nhà nước chủ nô là gì? Bản chất, chức năng và các hình thức?
      • Phong kiến là gì? Xã hội phong kiến và nhà nước phong kiến?
      • Nguyên sinh vật là gì? Sinh vật nguyên sinh là gì? Phân biệt?
      • Tham quan du lịch là gì? Các loại hình tham quan du lịch?
      • Khách đoàn là gì? Có nên tham gia tour du lịch theo đoàn?
      • Mã OTP là gì? Đưa mã OTP cho người khác có sao không?
      • Các loại đơn phân của ADN là gì? Cấu tạo hóa học của ADN?
      • Xưng hô trong hội thoại là gì? Ví dụ xưng hô trong hội thoại?
      • Bản vẽ kỹ thuật là gì? Phân loại? Vai trò của bản vẽ kỹ thuật?
      • Dãy điện hóa kim loại là gì? Ý nghĩa, tính chất, mẹo ghi nhớ?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ